Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 126 trang )
Bài số 4:
Khí lí tưởng có khối lượng mol là , dưới áp suất p, giữa hai tấm nằm ngang có khối lượng là
bao nhiêu? Biết rằng thể tích giữa hai tấm V, nhiệt độ khí tăng tuyến tính từ T1 ở tấm dưới đến T2
ở tấm trên.
Bài giải:
Gọi S là diện tích mỗi tấm, l là khoảng cách giữa hai tấm, ta sẽ có Sl = V
Xét một lớp khí nằm ngang, có bề dày dx cách tấm dưới một đoạn x. Lớp khí dV = Sdx và nhiệt
độ T = T1 +
x
(T2 - T1) Xét một lớp khí nằm ngang, có bề dày dx cách tấm dưới một đoạn x. Lớp
l
khí dV = Sdx và nhiệt độ T = T1 +
x
(T2 - T1)
l
(vì nhiệt độ của khí tăng tuyến tính từ dưới
trên).
Khối lượng dm của lớp khí có thể tích được theo phương trình trạng thái.
dm
p
p
pdV
RT hay là dm =
dV
Sdx
RT
RT
Khối lượng m của khí giữa hai tấm có thể tính được bằng cách lấy tích phân theo biến số x từ 0
m dm
đến l.
Biết rằng
pV
R(T2
dx
x
lT1
x
T2 T1
T )
1
l
dx
lT1 l
T
pV
T
0 ln 2 . Ta có: m
ln x
ln 2
l0
lT1
T2 T1
T1
R(T2 T1 ) T1
T2 T1
l
Bài số 5:
Một bình hình trụ nằm ngang chứa đầy khí lý tưởng. Khoảng cách giữa hai đáy bình là l. Ban
đầu nhiệt độ của khí là đồng đều ở T0, áp suất của khí là p0. Sau đó người ta đưa nhiệt độ của một
đáy lên thành T0 + (T << T0) còn nhiệt độ của đáy kia vẫn giữ ở T0. Nhiệt độ của khí biến đổi
tuyến tính theo khoảng cách tới đáy bình.
a- Tính áp suất p của khí.
b- Tính độ dời khối tâm của lượng khí trong bình.
Cho biết công thức ln(1 x) x
x2 x3 x2
...( x 1)
2
3 4
Bài giải:
Xét một lớp khí giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với đáy và cách đáy có nhiệt độ T0
những đoạn x, x + dx
T
58
T0+T
T0
x
T x
a) Nhiệt độ của lớp là: T(x) = T0 1
T0 l
Lập luận giống như bài trên, ta có thể được khối lượng m của khí trong bình theo áp suất p:
m
pV
RT
ln
T0
T0
Mặt khác, áp dụng phương trình trạng thái cho khí ở nhiệt độ T0 và áp suất p0 ta lại có thể tính
được khối lượng m: p0 V
m
RT0 hay m
p0V
RT0
.Từ đó rút ra: p p0
T T
T
: ln 0
T0
T0
Vì << T0 nên ta có thể dùng công thức khai triển (x << 1).
ln(1 x) x
x 2 x3 x4
T T
T
... để tính gần đúng: ln 0
ln(1
)
2
3
4
T0
T0
Trong công thức (1) chỉ cần giữ lại các số hạng bậc một và bậc hai của
T
:
T0
0
T T T 1 T
T 1 T
ln 0
T T 1 2 T
T0
T0 2 0
0
0
Vậy: p p0
1
1 T
p0 (1
)
1T
2 T0
b) Gọi xG là khoảng cách từ đáy có nhiệt T0 đến khối tâm G của lượng khí. Khi nhiệt độ
khí đồng đều và bằng T0 thì XG =
xG
dm
xdx
0 1 ax
xdm
. Thay dm bằng biểu thức rút ra từ bài trước
m
p
RT
dV
p
R
S
dx
pS
Ta sẽ có: xG
x
mRT0
T T
l
l
0
xdx
T x
1
T0 l
T
a và tính tích phân trong công thức trên
lT0
Đặt:
l
l
. Khi nhiệt độ khí đồng đều và bằng T0 + T thì
2
l
l
l 1
dx
dx
x 1
2 T0
0 a 0 a(1 ã) a 2 ln(1 ax)0 = a a 2 ln(1 al ) l T
l
T0 T
1
1
T0
T
T
và phản giữ lại đến số
khi tính đại lượng trong dấu móc, ta khai triển ln 1
T0
59
3
T
T
T
T
1 0 ln 1
1 0
hạng chứa
T
T
T
T0
0
T 1 T 2 1 T 3 1 T 1 T 2
T0 2 T0 3 T0 2 T0 3 T0
2
T
Nếu chỉ lấy đến số hạng bậc hai
T thì phép gần đúng là quá thô thiển, bỏ qua so
0
với T0 (gần đúng bậc không).
pS
T
l 0
xG
mRT0 T
2
1 T 1 T 2
.Thay p bằng biểu thức p0
2 T0 3 T0
1 T
1
2 T tính được
0
1 1 T
trong bài trước ta có: xG l
2 12 T
0
Như vậy khi tăng nhiệt độ của một đáy lên T0 + T thì khối tâm chuyển dời một đoạn:
xG =
l T
về phía đáy có nhiệt độ T0 không đổi.
12 T0
Bài số 6: Một mol khí lí tưởng thực hiện quá trình biến đổi theo quy luật:
a) p = p0 - V2 . Tìm nhiệt độ cực đại của khí.
b) T = T0 + V2. Tìm áp suất nhỏ nhất có thể của khí.
p, , T0 là những hằng số dương.
Bài giải:
pV 1
( p0V V 3 )
R
R
Trong quá trình này nhiệt độ T chỉ phụ thuộc thể tích V. Ta hãy xét biến thiên của T theo V.
Cực đại của T đạt được khi:
a) Phương trình trạng thái: T
dT 1
p0
2p
,Giá trị cực đại của T là: Tmax 0
( p0 3V 2 ) 0 . Tức là : V
dV R
3
3R
b) Phương trình trạng thái:
pV = RT = RT0 + RV2 hay là P
RT0
RV
V
Khảo sát biến thiên của p theo V
T
dp RT0
2 R 0 , p cực tiểu khi V 0
dV
V
Giá trị cực tiểu của p là: Pmin = 2 R T0
Bài số 7:
60
p0
3
Một xi lanh hình trụ dài 2l, píttông có tiết diện S, có thể di chuyển trên mặt phẳng ngang
(có hệ số ma sát) với hệ số ma sát . Pít tông đặt tại tầm hình trụ, bên trái pít tông có khí ở T0, P0
giữa thành cố định và pít tông có lò xo độ cứng k.
a) Hỏi phải tăng t0 của khí lên cao bao nhiêu để thể tích của khí tăng gấp đôi, bỏ qua ma
sát pít tông xi lanh, khối lượng píttông và xi lanh bằng m, áp suất bên ngoài là P0
l
l
K
P0 V0T0
P0
Bài giải:
* Hướng dẫn:
TH1: Khi V = 2V0, lực đàn hồi vẫn nhỏ hơn Fms. Tức xi lanh vẫn đứng yên
TH2: Xi lanh bị trượt đi trong qúa trình tăng nhiệt
T 2(1
kl
).T
p0 S 0
mg
T 2(1
).T
P0 S 0
Đ/s
b) Tính NL cần truyền cho khí là bao nhiêu? (Xi lanh và pít tông đều cách nhiệt)
Q = A + U
kx 2
Q=
2
gm (l x ) nC (T T )
v
0
+ TH1:
x= 0
+ TH 2:
x
kl
T = 2 (1+
).T0
P0 S
2kl
P0 Sl 1
=> Q =
2
P0 S
3
mg
k
2
mg
2 mg
1 mg
3
AT 2 1
.T0 => Q mgl
P0 Sl 1
P0 S
2
k
2
P0 S
Bài số 8:
Một lượng khí lý tưởng đơn nguyên tử (3/4 mol) biến đổi từ trạng thái A:
P0 = 2.105Pa, V0 = 8l > trạng thái B: P1 = 105Pa, V1 = 20l
61
Trong hệ toạ độ P - V, giá trị biểu diễn như hình vẽ
1) Tính T0, T1 ?
2) Tính công khí sinh ra và nhiện nhận được
3) Xét sự biến thiên T trong suốt quá trình, với V bằng bao nhiêu thì T = Tmax= ?
4) Tính công mà khí sinh ra và nhiệt mà khí nhận được trong từng giai đoạn? Trong cả
giai đoạn giảm T0 khí nhận hay nhả nhiệt?
P
Bài giải:
1) PT trạng thái: PV = nRT => T =
T0
A
PV
nR
P0
P0V 0
2 . 10 5.8 . 10 3
256 , 7
3
nR
.8 ,31
4
(K)
P1
B
0
PV1 105.20.103
T1 1
320,9 (K)
3
nR
.8,31
4
V0
V1
2) Công mà khí sinh ra:
A S
1
P0 P1 V1 V0 1 3.105.12.103 1800( J )
.
2
2
Nhiệt nhận được:
Q A U A
=> Q A
3) Ta có:
3
2
nR T1 T0
3
P1V1 P0V0 1800 3 .400 2400( J )
2
2
P P0 V V0
P P0 V1 V0
1
P
=> P
P P0
V P P
1
.V P0 0 1 0
V1V0
V1 V0
P P0
P V PV
1
.V 0 1 1 0
V1 V0
V1 V0
(Pa)
(P = - aV + b)
PV = nRT
=>
T
PV
nR
PV
1
3
4
108
=> T 0,16
12
.8, 31
.V 2
62
32.105
12
.V
(K)
V
2
=> T 1337,1. 100V 32.V
dT
dV
(*)
1337,1. 2000V 32 0 V 16.103 ( m3 ) = 16 (l)
Vậy: T = Tmax342,3 (K)
<=>
V = V2 = 16 (l)
P = P2 =
4) dQ = dA + dU = P.dV +
=
(K)
3
nRdT
2
3
.105 (Pa)
4
( nRdT = PdV + Vdp )
5
3
5
(- aV + b) dV + V. (-adV) = (- 4aV + b)dV
2
2
2
dV > 0 do V tăng nên dQ > 0 <=> - 4aV + 2b > 0 (V [V0; V1])
<=>
V 0 V ; V0 V <
5b
8a
<=> 8(l) V 20 (l)
> Khí luôn nhận nhiệt trên cả quá trình
* Qúa trình 1 - 3: nhiệt độ tăng từ T0> Tmax.
A1 =
1
1
3
4000
(P0 + P2) (V2- V0) = (2+ ).105. (16 - 8) .10-3 =
(J)
2
2
4
3
U1=
3
3 3
nR (Tmax- T0 ) = . . 8,31(342,3 - 256,7) = 800 (J)
2
2 4
T
=> Q1 = 2133,6 (J)
Tmax
* Qúa trình 3- 2
Nhiệt độ giảm từ Tmax > T1 :
Q2 > 0
T1
U2 < 0
T0
Bài số 9:
0 V0
V2
V1
V
Một píttông khối lượng m0 có thể chạy không ma sát trong 1 xi lanh có tiết diện S đặt
trong không khí ở áp suất P0 thành bình và pittông thấm nhiệt. Xi lanh chứa không khí xem là
khí lý tưởng ở nhiệt độ T0. Khi cân bằng pittông cách đáy một khoảng là h.
1) Tính áp suất P1 của khí sau khi pittông cân bằng
Cho =
2) Đặt lên pittông khối lượng m << m0
Bài giải:
63
Cp
CV
1) áp suất của khí khi pít tông cân bằnag P1 = P0+
m0 g
S
2) Chọn trục Ox (h.vẽ)
Khi đặt vật m lên ptt, nó sẽ dịch chuyển xuống
P0
Xét khi pittông có toạ độ x (x << h)
0
x
Ta có:
P1 (h.S) = P. [(h - x).S]
h
=> P = P
1.
P1
P1
h
h x
x
1
h
Do x << h nên
x
<< 1
h
x
x
=> P P1 (1 + . )
h
+ ĐL II Newton:
P0S + (M + M0)g - P. S = ( m + m0) x
=> P1S + mg - P1S - P1 .
=> mg - P1. .
x
. S = (m + m0) x
h
x
. S = (m + m0)
h
x
(1)
Mà: m << m0 nên có thể bỏ qua nó
Phương trình trở thành: x +
P1
.x 0
m 0h
x + 2x = 0 , =
P1 . S
m 0h
> pittông dao động nhỏ quanh O với T 2
m0h
P0 S
(không cần thiết phải bỏ qua m)
Ta có:
(1) <=>
. P1 S
h
mgh
x
. P1 S
m gh
Đặt X = x -
(1) <=>
.P S
1
.P S
1
h
m m 0 . x ' '
X '' x ''
. X m m0 . X ''
64
m0g
S
<=>
. P1 S
m m 0 .h
X + 2 X = 0 Với =
> Chu kỳ dao động của vật: T =
2
2
m m 0 .h
.P0 S m 0 g
+ Nghiệm của pt trên: X = A sin (t + )
=> x =
m gh
.P S
1
+ ĐK đầu:
A sin (t + )
x0 =
mgh
+ A sin = 0
.P S
1
v0 = A cos = 0
Vậy x =
2
mgh
A=
.P S
1
=> =
mgh
(1 - cos t)
. P1 S
Bài số 10:
Để cho hđ 1 cái bơm nhằm bơm nước giếng , người ta ý định chế tạo 1 máy bơm hơi nước dùng
nguồn nóng làm bộ thu NLMT và nguồn lạnh là nước hút lên từ giếng. Bộ thu phải nhận 1 thông
lượng Mặt Trời là 1KW người ta chấp nhận một nửa công suất đỗ được chuyển cho nước 600C.
Hơi nước cân cung cung cấp suất cơ học sau đó đi vào bộ ngưng ở t0 200C. Hệ tuần hoàn kín...
1) Hiệu suất cực đại nhiệt động lực học bằng bao nhiêu?
Người ta có thể đạt công suất cơ học bằng bao nhiêu?
2- Thực tế: Hiệu suất NĐ = 80% h/s cực đại và h/s cơ học của bơm được nếu độ sâu
giếng là h = 20m. Cho g = 9,8m/s2
3) Hỏi nhiệt độ nước bơm được tăng lên bao nhiêu? cho biết nhiệt dung của nước
c = 4,18kJ/kg độ.
Bài giải:
1) Hmax
T1 T2
40
0,12 12%
T1
333
Amax = Hmax. Q1 = 0,12. 500 = 60(W).
2) H = 80% Hmax = 9,6%.
Acơ học = 50%. A = 0,5 . H.Q1 = 24 (J)
Acơ học = m.g.h
m
A- Acơ học = m.C. t
Ach
24
0,122( Kg )
g.h 9,8.20
t =
0,5.H .Q1 gh
0,05( K )
m.C
C
* Nhiệt lượng Q2 do nguồn cung cấp làm cho nước tăng t0: Q2 = Q1 - A = mC. t t = 0,9k
65
Bài số 11:
. Trong bình kín B có chứa hỗn hợp khí ôxi và hêli. Khí trong bình có thể thông với môi trường
bên ngoài bằng một ống có khoá K và một ống hình chữ U hai đầu để hở, trong đó có chứa thuỷ
ngân (áp kế thuỷ ngân như hình vẽ). Thể tích của khí trong ống chữ U nhỏ không đáng kể so với
thể tích của bình. Khối khí trong bình cân bằng nhiệt với môi trường bên ngoài nhưng áp suất thì
cao hơn nên sự chênh lệch của mức thuỷ ngân trong hai nhánh chữ U là h = 6,2 cm. Người ta mở
khoá K cho khí trong bình thông với bên ngoài rồi đóng lại ngay. Sau một thời gian đủ dài để hệ
cân bằng nhiệt trở lại với môi trường bên ngoài thì thấy độ chênh lệch của mức thuỷ ngân trong
hai nhánh là h ' 2, 2cm . Cho O = 16; He = 4.
1. Hãy xác định tỷ số khối lượng của ôxi và hêli có trong bình.
2. Tính nhiệt lượng mà khí trong bình nhận được trong quá trình nói trên. Biết số mol khí
còn lại trong bình sau khi mở khoá K là n = 1; áp suất và nhiệt độ của môi trường lần lượt
là p0 105 N / m 2 ; T0 300 K , khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13, 6 g / cm3 ; gia tốc
trọng trường g 10m / s 2 .
Bài giải:
1) Lúc chưa mở khoá K, khí có áp suất p1 p 0 gh . Khi mở
khoá K, khí giãn nở đoạn nhiệt và có áp suất p 0 :
1
T0 p1
1
T1 p 0 , suy ra
1
T1 p1
T0 p 0
1
(1 ) gh
p0
(1)
Khi đóng khoá, quá trình là đẳng tích. Khi cân bằng khí có áp suất p 2 p 0 gh2 và nhiệt độ
T1 . Ta có:
gh2
T1
p
p0
(2)
0
1
T0 p 2 p0 gh2
p0
So sánh (1) và (2) ta được:
gh2 1 gh1
1
1
(3)
p0
p0
h1
1
h2
h1
h1 h2
Thay số ta tính được: 1,55 .
Xét một mol hỗn hợp, gọi hệ số mol He là x, số mol H 2 là y. Nhiệt dung mol đẳng tích của He
là 3R/2, của H 2 là 5R/2. Nhiệt dung mol đẳng áp của He là 5R/2, của H 2 là 7R/2, nên ta hệ
phương trình:
(*)
x y 1
2,5 Rx 3,5 Ry
1,55 (**)
1,5 Rx 2,5 Ry
Giải ra ta được x 0,68 . Từ đó ta tính được:
66
mH
1 x 32 g 3,8 .
m He
x4 g
2).Tính nhiệt lượng:
Nhiệt dung mol đẳng tích của hỗn hợp khí là CV
R
, ta có:
1
Q nCV T0 T1 nCV T0 1 T1 / T0 n
=n
RT0
p
1 0
1 p1
nRgh2 T0
RT0
p0
1
135,6 J
1 p0 gh2 1 p0
Bài số 12:
Một bình hình trụ thành mỏng, diện tích tiết diện ngang S, đặt thẳng đứng.
Trong bình có một pittông, khối lượng M, bề dày không đáng kể. Pittông được
nối với mặt trên của bình bằng một lò xo có độ cứng k (hình vẽ). Trong bình và ở
phía dưới pittông có một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử, khối lượng m, khối
lượng mol là . Lúc đầu nhiệt độ của khí trong bình là T1. Biết rằng chiều dài của
lò xo khi không biến dạng vừa bằng chiều cao của bình, phía trên pittông là chân
không. Bỏ qua khối lượng của lò xo và ma sát giữa pittông với thành bình. Bình và
pittông làm bằng các vật liệu cách nhiệt lý tưởng. Người ta nung nóng khí trong bình đến nhiệt
độ T2 ( T2 > T1 ) sao cho pittông dịch chuyển thật chậm.
1. Tìm độ dịch chuyển của pittông.
2. Tính nhiệt lượng đã truyền cho khối khí.
3. Chứng minh rằng trong một giới hạn cho phép (độ biến dạng của lò xo không quá lớn
để lực đàn hồi của lò xo vẫn còn tỷ lệ với độ biến dạng của nó) thì nhiệt dung của khối khí phụ
thuộc vào chiều cao h của nó trong bình theo một quy luật xác định. Tìm quy luật đó.
Bài giải:
1. Lúc đầu: Mg kh1 p1S (1)
Lúc sau: Mg kh 2 p 2S (2)
p1V1 (
kh1 Mg
m
Mg
M 2 g 2 mRT1
)Sh1 RT1 ta có h1
;
2k
4k 2
k
S
S
h2
Mg
M 2 g 2 mRT2
;
k
2k
4k 2
M 2 g 2 mRT2
M 2 g 2 mRT1
4k 2
k
4k 2
k
m
kh Mg
2. dQ dU pdV C V dT (
)dV
S
S
Tích phân hai vế:
T2
h2
m
kh Mg
Q CV dT (
)Sdh
S
S
T1
h1
Pitttôn dịch chuyển: h1 h 2 h1
67
2
m
k(h 2 h1 )
2
Q C V (T2 T1 )
Mg(h 2 h1 )
2
kh Mg
m
)Sh1 RT1 ta có
Từ phương trình ( 1
S
S
2
kh1 Mgh1
m
m
RT1 ; kh 2 Mgh 2 RT2
2
2
k(h 2 h1 )
2
m
R(T2 T1 ) Mg(h 2 h1 )
Suy ra
m
R
Mg
Q (CV )(T2 T1 )
(h 2 h1 ) ; Thay CV = 3R/2 và (h2 h1) tính ở trên
2
2
2mR
Mg M 2 g 2 mRT2
M 2 g 2 mRT1
(T2 T1 )
(
)
k
k
2
4k 2
4k 2
3. Khi nhiệt độ tăng tới giá trị T bất kỳ ta có:
2mR
Mg Mg mRT
Mg mRT1
Q
(T T1 )
(
).
2
k
k
2
4k
4k 2
Đạo hàm hai vế theo T:
dQ 2mR Mg 1
mR / k
M 2 g 2 mRT
Mg
. Thay
:
C
h
2
2 2
dT
2 2 Mg
4k
2k
k
mRT
k
4k 2
dQ 2mR
MmgR
C
dT
4kh 2Mg
Q
Bài số 13:
Một ống hình trụ, thành cách nhiệt, miệng hở, chiều cao L được đặt thẳng đứng. Trong ống
có một cột thuỷ ngân chiều cao a. Dưới cột thuỷ ngân có chứa mol khí
lí tưởng đơn nguyên tử, chiều cao h (h < L - a), ở nhiệt độ T0 (hình vẽ).
áp suất khí quyển là P0 mmHg. Người ta nung nóng khí sao cho cột
thuỷ ngân chuyển động rất chậm. Bỏ qua ma sát giữa thuỷ ngân và thành a
ống.
L
Giả thiết trong quá trình nung nóng khí, sự trao đổi nhiệt giữa khí và
thuỷ ngân là không đáng kể.
h
1. Nhiệt độ khối khí thay đổi như thế nào trong suốt quá trình cột
thuỷ ngân trào ra khỏi ống?
2. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần truyền cho khối khí để thuỷ ngân
chảy hoàn toàn ra khỏi ống.
Bài giải:
1.
Đặt P0 = H. Lúc đầu áp suất khí là p0 = (H + a)
(mmHg), thể tích khí là V0 = Sh, Cần nung nóng
đẳng áp đến khi cột khí có chiều cao (L - a). Lúc
đó nhiệt độ của khí là
T
Tm
T2
V
La
.
T T0 1 T0
1
V0
h
T1
Sau đó thuỷ ngân bắt đầu chảy khỏi ống.
a
0
68
LH
2
(L H)
x