Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.35 KB, 162 trang )
Quy mô trung bình
56
76
141
189
khoản vay
Tổng danh mục
1111274 1390121 2235049 2794185
Cho vay nhà theo %
6,40%
4,94%
8,49% 19,69%
tổng danh mục
HHB
Dư nợ cho vay nhà
140804
209224
Số khoản vay
716
1011
Quy mô trung bình
197
207
khoản vay
Tổng danh mục
293000
373134
Cho vay nhà theo %
48.06% 56.07%
tổng danh mục
Sacombank Dư nợ cho vay nhà
7088
41245
138260
Số khoản vay
96
515
1547
Quy mô trung bình
74
80
89
khoản vay
Tổng danh mục
1221244 1455100 2326461
Cho vay nhà theo %
0,6%
2,8%
5.9%
tổng danh mục
Techcombank Dư nợ cho vay nhà
40000
108887
Số khoản vay
80
259
Quy mô trung bình
500
420
khoản vay
Tổng danh mục
851947
847785
Cho vay nhà theo %
4,70% 12,84%
tổng danh mục
VBARD
Dư nợ cho vay nhà
1175000 1270000 1280000 1275000
Số khoản vay
231000
237045
240050
242060
Quy mô trung bình
5
5
5
5
khoản vay
Tổng danh mục
24339000 28736000 39393000 53700000
Cho vay nhà theo %
5%
4%
3%
2,37%
tổng danh mục
Habubank Dư nợ cho vay nhà
8090
10357
20100
22259
Số khoản vay
21
25
18
15
Quy mô trung bình
385
414
1117
1484
khoản vay
Tổng danh mục
105360
244367
428188
663619
Cho vay nhà theo %
7,7%
4,2%
4,7%
3,4%
122
298885
2275
131
2710305
11.0%
160502
353
455
1412171
11,37%
tổng danh mục
Tổng số dư nợ
1282271
1481369
216026
2966019
Khảo sát của nhóm tư vấn HTKT tại Hà Nội tháng 4,5/2001 cho thấy;
Giá trị trung bình khoản vay xây nhà mới là 39,3 – 52,8 triệu VND/ hộ
gia đình.
Giá trị trả góp của hộ gia đình là 285.000 – 1.180.000 VND/ tháng.
Chi phí cải tạo nâng cấp nhà ở trung bình là 19,1 – 22,9 triệu VND.
Giá trị khoản vay trung bình để cải tạo và nâng cấp nhà cửa là 11,9 –15,9
triệu VND
Có thể phân tích khả năng thanh toán dựa trên bốn phương án nâng cấp nhà ở
như sau:
Xây nhà mới cho người có thu nhập thấp, kể cả tiền đất và chi phí dịch
vụ hạ tầng (80 triệu đồng).
Xây nhà mới cho người có thu nhập thấp, không tính tiền đất và chi phí
dịch vụ hạ tầng (60 triệu đồng).
Chương trình cải tạo nhà lụp xụp (sửa chữa, cải tạo và nâng cấp) (20
triệu đồng)
Hộ thu nhập thấp tự xây nhà mới theo đó tất cả các dịch vụ hạ tầng được
cấp không cho hộ gia đình (cho vay 7 triệu đồng, hộ thu nhập thấp đóng
góp vật tư và ngày công lao động).
Mức trả góp hàng tháng cho khỏan vay tín dụng nhà ở ứng với từng phương
án, trên cơ sơ trả trước 1/3, được tính toán với các phương án tỉ lệ lãi suất là 6%,
8%, 10%, 12%, thời hạn cho vay là 20 và 25 năm và tỉ lệ tối đa giữa số tiền trả
góp và thu nhập là 25% và 30%. Mức thu nhập hàng tháng của hộ gia đình cần
thiết để tham gia các giải pháp nhà ở này được trình bày trong bảng dưới đây.
123
A = P∗
r ∗ (1+r )
(1+r )
n
n
3.9
−1
Trong đó
A: khoản trả góp hàng tháng
P: Khoản vay
r: lãi suất hàng tháng
n: Thời hạn
Phân tích khả năng thanh toán của hộ thu nhập thấp
Nhà mới
Nhà mới
(chưa tính Cải tạo nhà Tự xây có
đất và hạ
lụp xụp
hỗ trợ
tầng)
Chi phí (triệu đồng)
80
60
30
Vay =2/3 chi phí
53
40
20
7
583,576
440,434
220,217
77,076
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
2,334,304
1,761,736
880,868
308,304
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
Trả góp hàng tháng (25 năm, 12 %)
(VND)
1,945,2530
1,468,113
734,057
256,920
558209
421290
210645
73726
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
2232836
1685160
842580
294904
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1860697
1404300
702150
245753
Trả góp hàng tháng (20 năm,10% )(VND)
511461
386009
193004
67552
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
2045844
1544036
772016
270208
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
Trả góp hàng tháng (25 năm, 10 %)
(VND)
1704870
1286697
643347
225173
481611
363480
181740
63609
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
1926444
1453920
726960
254436
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1605370
1211600
605800
212030
Trả góp hàng tháng (20 năm, 8%)(VND)
443313
334576
167288
58551
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
1773252
1338304
669152
234204
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1477710
1115253
557627
195170
Trả góp hàng tháng (20 năm,12% )(VND)
124
Trả góp hàng tháng (25 năm, 8 %)(VND)
409063
308726
154363
54027
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
1636252
1234904
617452
216108
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1363543
1029087
514543
180090
Trả góp hàng tháng (20 năm, 6%)(VND)
379708
286572
143286
50150
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
1518832
1146288
573144
200600
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1265693
955240
477620
167167
Trả góp hàng tháng (25 năm, 6 %)(VND)
341480
257721
128860
45101
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
1365920
1030884
515440
180404
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1138267
859070
429533
150337
Thu nhập HGĐ 4 triệu đồng/ tháng
1.67
1.25
0.63
Thu nhập HGĐ 1 triệu đồng/ tháng
6.67
5
2.5
Phân tích giá cả/thu nhập năm
0.58
Kết quả phân tích cho thấy hộ gia đình có mức thu nhập từ trung bình đến cao
hơ trong nhóm thu nhập thấp (1 – 4 triệu đồng/ tháng) có khả năng dễ chi trả tiền
và xây nhà thu nhập thấp. Trong khi số hộ có thu nhập thấp hơn trong nhóm thu
nhập thấp cần phải có sự hỗ trợ dưới hình thức trợ cấp toàn bộ hoặc một phần về
đất đai và cơ sở hạ tầng để tạo dựng chỗ ở thu nhập thấp.
Một phương pháp để xem khả năng chi trả là tính toán hệ số giữa giá cả và
thu nhập. Mức thông thường quốc tế thường áp dụng là một ngôi nhà được xem
xét khả năng chi trả nếu giá trị từ 3 – 5 lần so với thu nhập hàng năm của hộ gia
đình. Các phân tích sau cho thấy toàn bộ các phương án nhà ở được xem xét đều
ở mức bằng hoặc thấp hơn mức quốc tế áp dụng đối với những hộ thuộc tầng lớp
trên của nhóm thu nhập thấp. Đối với các hộ có thu nhập thấp hơn (1 triệu
đồng/tháng) hệ số đối với các phương án nâng cấp nhà lụp xụp hoặc tự xây nhà
mới thuộc diện khả năng chi trả.
Bên cạnh việc mở rộng về mặt tài chính thì thị trường vốn và lĩnh vực ngân
hàng, thành lập các hình thưc tiết kiệm mới gắn kết với các khoản vay nhà ở và
125