Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.35 KB, 162 trang )
Trả góp hàng tháng (25 năm, 8 %)(VND)
409063
308726
154363
54027
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
1636252
1234904
617452
216108
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1363543
1029087
514543
180090
Trả góp hàng tháng (20 năm, 6%)(VND)
379708
286572
143286
50150
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
1518832
1146288
573144
200600
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1265693
955240
477620
167167
Trả góp hàng tháng (25 năm, 6 %)(VND)
341480
257721
128860
45101
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (25%)
1365920
1030884
515440
180404
Thu nhập hộ gia đình hàng tháng (30%)
1138267
859070
429533
150337
Thu nhập HGĐ 4 triệu đồng/ tháng
1.67
1.25
0.63
Thu nhập HGĐ 1 triệu đồng/ tháng
6.67
5
2.5
Phân tích giá cả/thu nhập năm
0.58
Kết quả phân tích cho thấy hộ gia đình có mức thu nhập từ trung bình đến cao
hơ trong nhóm thu nhập thấp (1 – 4 triệu đồng/ tháng) có khả năng dễ chi trả tiền
và xây nhà thu nhập thấp. Trong khi số hộ có thu nhập thấp hơn trong nhóm thu
nhập thấp cần phải có sự hỗ trợ dưới hình thức trợ cấp toàn bộ hoặc một phần về
đất đai và cơ sở hạ tầng để tạo dựng chỗ ở thu nhập thấp.
Một phương pháp để xem khả năng chi trả là tính toán hệ số giữa giá cả và
thu nhập. Mức thông thường quốc tế thường áp dụng là một ngôi nhà được xem
xét khả năng chi trả nếu giá trị từ 3 – 5 lần so với thu nhập hàng năm của hộ gia
đình. Các phân tích sau cho thấy toàn bộ các phương án nhà ở được xem xét đều
ở mức bằng hoặc thấp hơn mức quốc tế áp dụng đối với những hộ thuộc tầng lớp
trên của nhóm thu nhập thấp. Đối với các hộ có thu nhập thấp hơn (1 triệu
đồng/tháng) hệ số đối với các phương án nâng cấp nhà lụp xụp hoặc tự xây nhà
mới thuộc diện khả năng chi trả.
Bên cạnh việc mở rộng về mặt tài chính thì thị trường vốn và lĩnh vực ngân
hàng, thành lập các hình thưc tiết kiệm mới gắn kết với các khoản vay nhà ở và
125
tài trợ cho hạ tầng đô thị từ nguồn vốn Nhà nước để tăng cường khả năng thanh
toán. Các lĩnh vực Nhà nước cần tập trung hoạch định chính sách bao gồm:
Cải cách và giám sát lĩnh vực tài chính
Tạo dựng và duy trì lòng tin giữa người gửi tiền / nhà đầu tư lĩnh vực ngân
hàng.
Xây dựng các chính sách khuyến khích hệ thống ngân hàng huy động các
nguồn tín dụng dài hạn.
Có chính sách khuyến khích (về tỉ lệ, khoản dự trữ) để thu hút sự quan tâm
của ngân hàng trong việc cho hộ thu nhập thấp vay cải thiện nhà ở.
Hoàn tất việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đô thị.
Thực thi một quy trình đơn giản về đăng ký thế chấp.
Sửa đổi luật dân sự để hỗ trợ việc thu hồi nợ thế chấp bằng tài sản thông
qua hình thức bán tài sản thế chấp.
Hỗ trợ hình thành ngân hàng thương mại bán buôn cho thị trường thứ cấp
để có thể phát triển thành một định chế thị trường thế chấp.
126
VŨ THỊ THU TRANG - 44KT2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cấp đất
Quy hoạch
đô thị
Quản lý đất
đai
Tài trợ phát
triển đất đai
Tiếp cận đất đai
Trợ cấp sản xuất
(cơ sở hạ tầng)
• Cầu
Tăng trưởng
dân số
Tăng tự
nhiên
Di cư từ
nông thôn ra
Hà Nội
• Cung
Khả năng
mua của
các hộ
gia đình
Thu nhập
•
Tiết kiệm
Chuyển
tiền
•
Vay nợ
Chi phí
nhà
Chuyển thu
nhập
Trợ cấp nhà ở
Lãi suất trợ
Tiếp cận tài trợ cầm
Các điều kiện cấm
Khả
năng
chịu
đựng
127
Thanh
tóan chi
phí
Mua
Cho thuê
Các quy định tiếp cận
cấp
Các quy định về cho thuê
cố
Hỗ trợ quản lý BĐS
cố
Hỗ trợ duy trì
Thuế BĐS
Thuế thu nhập
Thuế môn bài
Thu
hồi chi
phí
Bán
Cho
thuê
Hỗ trợ sản xuất
Tiếp cận tới tài trợ xây dựng
Quy định giá nhà
Miễn hoặc thu thuế thấp
Thu nhập hộ
gia đình
Thu nhập của
các thành
viên
Các cá nhân
có nhiều việc
làm
Hoạt động
tạo thu nhập
gia đình
Nhà ở
Chính
sách nhà
ở
Xây dựng
nhà ở
Tài trợ
xây dựng
Quy định gía đất
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
VŨ THỊ THU TRANG - 44KT2
Các chính sách của Nhà nước
128