1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Hóa học >

III.3 SẢN XUẤT AXIT PHOTPHORIC VÀ SUPEPHOTPHAT KÉP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (926.13 KB, 38 trang )


NGUYÊN LIỆU



Các quặng photphat như apatit Ca5(PO3)4X,

photphorit Ca3(PO4)2 hoặc than xương có chứa

nhiều photphat.



Photpho nguyên tố



Sản xuất axit H3PO4 theo phương pháp trao đổi (trích

ly):



Quá trình được thực hiện theo phản ứng:

Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 ↔ 3CaSO4 + H3PO4

Hay

Ca5(PO4)3F + 3H2SO4↔5CaSO4 + 3H3PO4 + HF



Hình 3. Sơ đồ công nghệ sản xuất axit photphoric bằng phương pháp trao đổi



PHƯƠNG PHÁP NHỆT LUYỆN

Quá trình sản xuất H3PO4 bằng phương pháp nhiệt

luyện gồm 3 giai đọan chính:

-Điều chế photpho bằng phản ứng nhiệt hóa học.

-Đốt photpho với oxi không khí.

-Ngưng tụ, hấp thụ tạo axit photphoric



Quá trình điều chế photpho xảy ra các phản ứng sau:

Ca3(PO4)2 + 8C = Ca3P2 + 8 CO

3Ca3(PO4)2 + 5Ca3P2 = 4P4 + 24CaO

CaO + SiO2 = CaSiO3

2Ca3(PO4)2 + 6SiO2+ 10C = 6CaSiO3+ 10CO + P4

Hơi photpho đi ra khỏi lò, oxy hóa (cháy) để tạo thành

pentaoxyt photpho, oxyt này sau khi hydrat hóa sẽ tạo

thành axit photphoric

4P + 5O2 = P4O10

P2O5 + H2O = 2HPO3

HPO3 + H2O = H3PO4



Hình 4. Sơ đồ

công nghệ sản

xuất axit

photphoric

nhiệt



b) SẢN XUẤT SUPEPHOTPHAT KÉP

Các phản ứng cơ bản xảy ra khi sản xuất superphotphat

kép:

7H3PO4 + Ca5F(PO4)3 + 5H2O =

5Ca(H2PO4)2.H2O + HF + Q

Điều kiện: Nồng độ H3PO4 đậm đặc, to 80-90oC. Hiệu

suất phân huỷ 70%.

Qua quá trình ủ 25 ngày, apatit còn lại tiếp tục bị phân

huỷ, hiệu suất chuyển hoá tăng lên 77-83%.



Hình 5. Sơ đồ công nghệ sản xuất supephotphat kép theo phương pháp

dây chuyền

1. Bunke; 2. Cân; 3.Thiết bị trộn; 4.Thùng cao bị; 5. Máng dẫn; 6.Máy

sấy; 7.Máy nâng; 8.Sàng; 9.Máy nghiền; 10. Băng tải; 11. Thiết bị trung

hòa 12.Máy sấy kiểu trống quay. 13. Thiết bị tạo hạt.



IV. CÁC LOẠI PHÂN NITƠ (PHÂN ĐẠM)

IV. 1 PH ÂN Đ ẠM

Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô

cơ cung cấp đạm cho cây dưới dạng NO3-,NH4+.

Có 3 nhóm đạm chính :

Nhóm đạm amoni: (NH4)2SO4 ,NH4Cl, …

Nhóm đạm Nitrat: NaNO3 ,KNO3, NH4NO3, …

Nhóm đạm amit: CaCN2 , CO(NH2)2.



IV.2 SẢN XUẤT NITRAT AMÔN NH4N03



Amoni nitrat là loại phân bón có tinh thể màu trắng chứa 35%

nitơ, là một trong những loại phân đạm thường dùng

Nguyên tắc sản xuất dựa vào phản ứng

NH3 + HNO3 = NH4NO3 + Q



Quá trình sản xuất gồm 4 giai đoạn:



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

×