Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.61 KB, 60 trang )
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
2.2. Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty xây dựng công
trình hàng không
2.2.1. Khái quát về nguồn vốn của Công ty
Nhìn chung, nguồn vốn của Công ty xây dựng công trình hàng không đợc tăng dần theo từng năm, tổng số nguồn vốn có thể nói đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất, đầu t trang thiết bị kỹ thuật. Công ty ACC luôn luôn vơn tới
mục tiêu: Chất lợng Tiến độ Hiệu quả, vì vậy Công ty phải chú trọng
đến số vốn có đợc để thực hiện quá trình kinh doanh của mình sao cho quá
trình thi công các công trình đợc diễn ra liên tục, không gián đoạn, tạo độ tin
cậy cho khách hàng. Là một doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Bộ quốc phòng
nên Công ty ACC một phần nào đợc sự hỗ trợ nguồn vốn từ Ngân sách nhà nớc và từ Bộ quốc phòng.
Bảng 2.3: Số vốn của Công ty qua các năm nh sau
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Vốn cố định
Năm 2002
Năm 2003
29.048.016.240
1.004.442.535.015
- Vốn Ngân sách
13.760.832.731
556.435.006.157
- Vốn tự bổ sung
15.287.183.509
448.007.528.858
6.675.561.343
110.050.594.568
- Vốn Ngân sách
6.100.000.000
74.170.530.198
- Vốn tự bổ sung
575.561.343
34.814.630.440
- Vốn khác
Vốn lu động
- Vốn khác
(Nguồn: Báo cáo quyết toán tầi chính các năm 2002, 2003 của Công ty
xây dựng công tình hàng không)
30
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
2.2.2. Tình hình sử dụng vốn tại công ty
Công ty xây dựng công trình hàng không cũng năm trong tình trạng
chung của các công ty xây dựng ở Việt Nam, đó là rất khó khăn trong việc
huy động vốn cho các công trình xây dựng, vả lại một công trình lớn có uy tín
hàng đầu trong ngành xây dựng các công trình hàng không nh sân bay Tân
Sơn nhất nên tài chính luôn là bài toán đặt ra do các nhà quản trị kế toán của
công ty.
Bảng 2.4: Tình hình về nguồn vốn của Công ty trong một số năm gần đây
Đơn vị: VNĐ
Nguồn vốn
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
A. Nợ phải trả
78.573.390.240 95.288.085.713 78.368.196.161 136.394.748.998
I. Nợ ngắn hạn
78.455.390.240 94.378.818.895 73.754.704.451 131.068.373.811
1. Vay ngắn hạn
5.000.000.000 16.000.000.000 14.050.000.000 20.500.000.000
2. Phải trả cho ngời
48.453.005.967 60.341.412.522 27.733.979.760 30.301.670.692
bán
3. Ngời mua trả tiền
16.563.388.692 14.205.362.879 27.293.836.200 61.120.059.028
trớc
4. Thuế và các
2.745.432.579
2.042.936.429
414.989.302
1.572.828.294
khoản phải nộp cho
NN
5. Phải trả công
28.825.831
33.911.992
nhân viên
6. Phải trả cho các
5.603.427.780
1.684.307.833
2.408.378.102
1.035.065.980
đơn vị nội bộ
7. Phải trả khác
90.135.222
104.799.232
1.824.695.256 16.504.837.825
II. Nợ dài hạn
118.000.000
127.000.000
4.150.500.000
4.147.500.000
1. Vay dài hạn
118.000.000
127.000.000
4.150.000.000
4.147.500.000
2. Nợ dài hạn
III. Nợ khác
782.266.818
462.991.710
1.178.875.187
B. Nguồn vốn chủ
23.982.058.420 33.513.662.036 39.962.498.320
46.26.137.017
sở hữu
I. Nguồn vốn, quỹ
23.982.058.420
2.753.706.328 38.981.185.973 46.264.507.586
1. Nguồn vốn KD
20.667.381.115 27.942.031.115 35.723.577.583 42.843.282.155
2. Quỹ đầu t phát
2.044.206.541
3.753.722.894
2.199.532.215
952.550.429
triển
3. Quỹ dự phòng tài
671.277.610
832.602.319
1.058.076.175
2.468.675.002
chính
4.Quỹ khen thởng và
7.902.349
752.615.514
5.222.977
4.629.431
phúc lợi
II. Nguồn KP
759.955.708
983.312.347
4.629.431
Tổng cộng NV
102.555.448.660 128.801.747.749 118.332.694.481 182.663.886.015
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán các năm 2000, 2001, 2002, 2003 của Công ty xây dựng
công trình hàng không)
31
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
Trong cơ cấu nguồn vốn của công ty thì nợ ngắn hạn và vay ngắn hạn
chiếm tỷ trọng cao. Doanh nghiệp cần cố gắng sử dụng hiệu quả nguồn vốn
của mình kết hợp hai nguồn vốn này để đảm bảo nhu cầu về vốn cho công ty
Tỷ suất tài trợ = x 100%
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Tỷ suất tài trợ
19,89%
26,02%
33,77%
25,33%
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độc lập về mặt tài chính của doanh
nghiệp càng lớn, bởi vì hầu hết tài sản của doanh nghiệp hiện có đầu t bằng số
vốn của mình và vay dài hạn.
Có thể nói công ty ACC có nguồn vốn chủ sở hữu chiếm một tỷ trọng
khá cao trong tổng nguồn vốn. Và để biết rõ cơ cấu nguồn vốn của công ty
biến động nh thế nào. Ta xem xét sự tăng giảm của từng loại nguồn vốn
2.2.2.1. Vốn do ngân sách nhà nớc cấp
Công ty xây dựng công trình hàng không (ACC) - thuộc Bộ Quốc phòng
là một doanh nghiệp nhà nớc, do vậy trong nguồn vốn kinh doanh của công ty
luôn có một phần là nguồn vốn do ngân sách nhà nớc cấp. Trớc đây nguồn
vốn này đóng vai trò chủ đạo và gần nh duy nhất. Song cùng với sự trởng
thành mạnh mẽ của công ty và phát triển của thị trờng vốn ở nớc ta do vậy đây
không còn là nguồn vốn duy nhất tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, bên cạnh đấy là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong
ngành xây dựng. Một lĩnh vực có chu kỳ kinh doanh dài và tốc độ luân chuyển
vốn chậm. Tuy nhiên nguồn vốn do ngân sách Nhà nớc cấp vẫn là nguồn vốn
quan trọng đảm bảo vững chắc cho quá trình kinh doanh của mình, nhng có
thể nói nguồn vốn ngân sách với tốc độ tăng cha cao, hằng năm tốc độ tăng
vốn ngân sách chỉ xấp xỉ đạt 1,2 đến 1,3
32
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
Bảng 2.5: Nguồn vốn kinh doanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
Nguồn vốn KD
27.942.031.115
35.723.577.583
1.092.16.174.724
- Vốn ngân sách
15.074.132.451
19.860.832.731
630.605.536.355
- Vốn tự bổ sung
12.867.898.664
15.862.744.852
482.822.159.298
1,087
1,318
1,279
1,89
1,23
30,4
- Vốn khác
Tốc độ tăng vốn
ngân sách
Tốc độ tăng vốn tự
bổ sung
(Nguồn: Báo cáo quyết toán các năm 2000, 2001, 2002, 2003 của Công ty
xây dựng công trình hàng không)
2.2.2.2. Vốn tự bổ sung
Đây là số vốn doanh nghiệp có đợc nhờ làm ăn có hiệu quả, đợc lấy t sau
thuế, về thực chất nó là nguồn vốn thuộc sở hữu Nhà nớc. Tuy nhiên đó là kết
quả của quá trình nỗ lực cố gắng của toàn doanh nghiệp vì thế doanh nghiệp
có toàn quyền quyết định sử dụng nó cho mục đích kinh doanh.
Qua bảng ta nhận thấy tốc độ tăng vốn ngân sách cha giảm trong đó tốc
độ tăng vốn tự bổ sung ngày một cao, từ năm 2001 tốc độ tăng vốn tự bổ sung
là 1,372 nhng đến năm 2002 lên đến 1,689 và cuốn năm 2003 tốc độ tăng vốn
bổ sung vợct bậc đạt 4,333 chứng tỏ doanh nghiệp đã làm chủ đợc nguồn vốn
kinh doanh không hẳn lệ thuộc vào nguồn vốn của Nhà nớc cấp.
33
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
2.2.2.3. Tín dụng dài hạn
Bảng 2.6: Tình hình nợ dài hạn
Đơn vị: VNĐ
Năm
2000
2001
127.000.000
118.000.000
4.150.500.000 4.147.500.000
Tổng nợ dài hạn 127.000.000
118.000.000
4.150.500.000 4.147.500.000
Chỉ tiêu
Vay dài hạn
2002
2003
Nợ dài hạn
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán các năm của Công ty xây dựng công trình
hàng không)
Số vốn vay dài hạn của ACC tăng lên hàng năm qua đó chứng tỏ công ty
đã vay thêm để đầu t vào máy móc thiết bị, tham gia vào các công trình xây
dựng với chu kỳ hoạt động dài nên cha kịp thời thu hồi lại vốn.
Trong kinh doanh mỗi khi thiếu vốn, doanh nghiệp huy động với chi phí
thấp nhất. Vay dài hạn là một giải pháp tốt để đáp ứng nhu cầu về vốn. Nguồn
vay dài hạn là một trong những thành phần của nguồn vốn thờng xuyên đây là
nguồn vốn cực kỳ quan trọng, nó tài trợ cho các tài sản cố định phục vụ cho
sản xuất và hơn thế nữa nó còn tài trợ cho tài sản lu động của doanh nghiệp
nhng đa số tài trợ cho tài sản vì nó có thể bảo toàn đợc vốn. Tuy nhiên chi phí
sử dụng vốn khá cao, bởi vậy để cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc ổn
định và phát triển vững chắc đòi hỏi các nhà quản trị phải có chính sách huy
động hợp lý, tránh ứ đọng vốn, sử dụng vốn sai mục đích làm thất thoát vốn.
Hình thức vốn này có thể huy động bằng phát hành trái phiếu, vay tín dụng
ngân hàng.
2.2.3. Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng công trình hàng không
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải
có một lợng vốn nhất định và nguồn tài trợ tơng ứng. Vốn là tiền đề của hoạt
động sản xuất kinh doanh song việc sử dụng vốn đạt hiệu quả cao mới là nhân
tố quyết định đến sự tăng trởng của mỗi doanh nghiệp. Hoạt động trong cơ
chế thị trờng nên vấn đề tổ chức và sử dụng vốn kinh doanh đợc Công ty đặc
34
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
biệt chú trọng, coi đây là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài
chính. Tính đến thời điểm 31/12/2003 tổng vốn kinh doanh của Công ty là:
1.092.316.174.724 đồng, trong đó:
Vốn cố định: 10.044.422.535.015 chiếm 91,94%
Vốn lu động: 78.873.639.709 chiếm 7,96%
So với đầu năm 2000 cả giá trị vốn cố định và vốn lu động đều tăng lên
rõ rệt.
Năm 2000 vốn cố định: 16.567.318.115 đồng chiếm 80,16% và vốn lu
động 4.100.000.000 đồng chiếm 19,8%
Vốn cố định từ 16.567.318.115 đồng tăng lên đến 1.004.442.535.015
đồng tăng gấp 62,75 lần
Vốn lu động từ 4.100.000.000 đồng tăng lên đến 87.873.639.709 đồng
tăng gấp 21,75 lần
Bảng 2.7: Nguồn vốn sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2000
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Vốn Kinh doanh
20.667.318.115
1.092.316.174.724
- Vốn cố định
16.567.318.115
80,16%
1.004.442.535.015
91,94%
- Vốn lu động
4.100.000.000
19,84%
87.873.639.709
7,96%
(Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính các năm của Công ty xây dựng
công trình hàng không)
Điều đáng quan tâm ở đây là kết cấu trong tổng số vốn kinh doanh cũng
thay đổi nhiều. Nếu nh năm 2000 số vốn cố định chiếm 80,16% thì vốn lu
động chỉ chiếm 19,8% thì năm 2003 tỷ trọng của vố cố định tăng lên 91,94%
và tơng ứng tỷ trọng vốn lu động giảm xuống chỉ chiếm 7,96%. Sự thay đổi về
35
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
kết cấu này có mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp hay không? để kết luận
chính xác ta xem xét tình hình sử dụng của từng loại vốn kinh doanh của Công
ty.
2.2.3.1. Hiệu quả về việc sử dụng vốn cố định
Bảng 2.8:
Đơn vị: Tr.đồng
Đầu năm 2003
Chỉ tiêu
Số tiền
Cuối năm 2003
Tỷ trọng
Số tiền
(%)
A. TSCĐ & ĐTDH
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
33.529
0.275
122.331
33.369
0.183
-228.647
160.000
2.Đầu t tài chính
Tổng nguồn vốn
năm
(%)
335.976
1. TSCĐ
Tỷ trọng
Cuối năm so với đầu
0.0009
160.000
182.664
60.333
-0.0038
0.003
(Nguồn : Bảng cấn đối kế toán các năm 2000, 2001, 2002, 2003 của
Công ty xây dựng công trìng hàng không)
Qua bảng phân tích cơ cấu vốn cố định ta thấy, TSCĐ và đầu t dài hạn
cuối kỳ không tăng so với đầu kỳ cả về số tuyệt đối lẫn tơng đối.
Bảng 2.9 : Tình hình đầu t tài sản cố định
Đơn vị :VNĐ
Chỉ tiêu
Đầu năm 2003
Cuối năm 2003
Chênh lệch
Tổng TSCĐ và ĐTDH
143.016.971.065
161.845.628.718
18.828657.653
Tổng nguồn vốn ĐTCĐ
61.663.961.228
55.826.485.225
583.746.003
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán năm 2003 của Công ty xây dựng công trình
hàng không)
36
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
Qua bảng trên ta thấy: Nguồn tài trợ thờng xuyên (bao gồm nguồn vốn
chủ sở hữu, nguồn vốn vay) nhỏ hơn TSCĐ và ĐTDH cả đầu kỳ và cuối kỳ
nh vậy nguồn vốn của doanh nghiệp không đáp ứng đủ nhu cầu về tài sản, do
vậy công ty cần có biện pháp huy động vốn và sử dụng hợp lý (huy động
nguồn tài trợ tạm thời hợp pháp và giảm quy mô đầu t)
Bảng 2.10: Tình hình sử dụng vốn cố định
Đơn vị : Tr.đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002 Năm 2003
Chênh lệch
Lợng
(%)
1. Tài sản cố định
33.598
33.369
- Nguyên giá
50.531
56.529
5.997 111.87
- Giá trị hao mòn luỹ kế
16.934
23.159
6.226 136.77
6.223
5.373
110.587
132.939
22.352 120.22
25.455
58.745
33.291 230.78
5. Hiệu suất sử dụng vốn CĐ
4,344
2,263
-2.081 52.095
6. Mức doanh lợi vốn cố định
0,25
0,092
-0,158
2. Lợi nhuận hoạt động sxkd
3. Doanh thu thuần
4. Vốn cố định bình quân
-850
86.34
36,8
(Nguồn : Báo cáo quyết toán tài chính năm 2002, 2003 của Công ty xây
dựng công trình hàng không)
Qua bảng phân tích từ số liệu ta thấy: hiệu suất sử dụng vốn cố định giảm
2,081 tức là giảm 47,905% kéo theo sức sinh lời của vốn cố định giảm 0,158
tức là 36,8%.
Doanh thu thuần biến động do ảnh hởng của hai nhân tố là hiệu suất sử
dụng vốn cố định và vốn cố định bình quân.
Doanh thu thuần = Hiệu suất sử dụng vốn cố định x Vốn cố định bình quân
F(x,y)
(x)
(y)
f(x) = f(x1, y0) - f(x0- y0)
37
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
f(y) = f(x1, y1) - f(x1- y0)
f(x) = 25.455 x 2,263 - 25.455 x 4,344 = -52.971,855
f(y) = 58.745 x 2,263 - 25.455 x 2,263 =75.335,27
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định
Năm 2003 chỉ tiêu này là 2,263 giảm so với năm 2002 là 2,081 tức là với
1 đồng vốn cố định đã tạo ra 2,263 đồng doanh thu cho thấy công ty đang sử
dụng tốt nguồn vốn cố định cho dù có giảm so với năm trớc. Công ty cần nâng
cao nguồn thu từ việc sử dụng vốn cố định để ổn định hơn trong việc tái sản
xuất sau này.
Chỉ tiêu sức sinh lời vốn cố định
Năm 2003 chỉ tiêu này là 0,0915 tức là cứ 1 đồng vốn cố định đã tạo ra
0,0915 đồng lợi nhuận. đây là chỉ tiêu có khả quan và tăng 373,47% so với
năm 2002 qua đó thấy rằng doanh nghiệp quan tâm hơn đến việc sử dụng
đồng vốn cố định góp phần không nhỏ trong việc làm tăng lợi nhuận của
công ty.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Bảng 2.11 : Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Đơn vị: Tr. đồng
Chỉ tiêu
2000
2001
2002
2003
Giá trị sản lợng sản phẩm
73.884
81.656
99.538
122.548
Nguyên giá bình quân của tài sản cố định
23.569
27.291
40.468
53.330
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
3,135
2,992
2,459
2,298
(Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính các năm của Công ty xây dựng công
trình hàng không)
Qua bảng ta thấy hiệu suất sử dụng tài sản cố định ngày càng giảm,
nguyên nhân là việc tài sản cố định hao mòn không còn đợc tốt trong khi việc
đầu t cho tài sản cố định cha thực sự đợc lớn, đòi hỏi cán bộ quản lý kịp thời
đánh giá những tài sản cố định còn dùng đợc, những tài sản cố định không
dùng đợc để từ đó tìm biện pháp khắc phục, sửa chữa để phát huy tốt nhất tài
sản cố định hiện có.
38
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
2.2.3.2. Hiệu quả về việc sử dụng vốn lu động
Cũng là một bộ phận của vốn kinh doanh, vốn lu động đảm bảo cho sự
thờng xuyên liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh từ các khâu thu mua
nguyên vật liệu, tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. đây cũng
chính là vốn luân chuyển giúp cho doanh nghiệp sử dụng tốt máy móc thiết bị
và lao động để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Vì vốn lu
động chuyển hoá 1 lần toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm nên nó là cơ sở để
xác định giá thành và giá bán sản phẩm. Ngoài ra, vòng tuần hoàn và chu
chuyển của vốn lu động diễn ra trong toàn bộ các giai đoạn của chu kỳ sản
kinh doanh nên đồng thời trong quá trình theo dõi sự vận động của vốn lu
động, doanh nghiệp cũng quản lý gần nh đợc toàn bộ các hoạt động diễn ra
trong chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Vốn lu động là bộ phận thứ hai có vai trò khá quan trọng trong toàn bộ
vốn sản xuất kinh doanh. Nó biểu hiện bằng tiền của giá trị tài sản lu động đợc đa vào sử dụng trong quá trình sản xuất.
Tài sản lu động khác với tài sản cố định ở tính tái sản xuất và mức độ
chuyển dịch giá trị của chúng vào sản phẩm. Tài sản lu động không tham gia
nhiều lần nh tài sản cố định, mà chỉ tham gia một lần vào giá trị sản phẩm.
Tính chất này làm cho việc tính giá thành đợc thuận tiện, đa toàn bộ giá trị
nguyên vật liệu đã sử dụng vào chi phí sản xuất kinh doanh mà không cần
phải trích khấu hao từng phần. Do đặc điểm của ngành xây dựng, tài sản lu
động sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh chiếm tới 70% giá thành
công trình. Hơn nữa, tài sản lu động phải trải qua nhiều khâu, nhiều giai đoạn,
ở nhiều nhiều bộ phận quản lý khác nhau, nên việc bảo đảm đầy đủ và cân đối
các bộ phận vốn có ý nghĩa rất quan trọng đối với yêu cầu thơng xuyên, liên
tục của quá trình sản xuất kinh doanh. Bởi vậy sử dụng hiệu quả vốn lu động
có ý nghĩa quan trọng, tránh gây chiếm dụng vốn lẫn nhau ảnh hởng tới hiệu
quả sử dụng vốn của công ty.
39
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tài chính doanh nghiệp 42C
Bảng 2.12: Tình hình vốn lu động của Công ty
Đơn vị : Tr. đồng
Năm 2002
Chỉ tiêu
Số tiền
Năm 2003
Chênh lệch
%
Số tiền
%
Số tiền
%
A. TS lu động
84.735
71,607
149.135
81,644
-69.820
176,002
I.
8.400
7,099
9.557
5,232
1.157
113,774
II. Các khoản phải thu
25.918
21,903
46.544
25,481
20.626
179,582
II. Hàng tồn kho
22.181
18,903
67.951
37,199
45.770
306,348
III. TSLĐ khác
28.236
23,862
25.083
13,732
-3.153
88.833
B. Tổng tài sản
118.333
64.331
154,36
Tiền
182.664
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán của hai năm 2002, 2003 của Công ty xây dựng
công trình hàng không)
Qua bảng phân tích trên ta thấy tài sản lu động năm 2003 giảm so với
năm 2002 là 64.331 triệu tức là 54,36%.
Tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho tăng còn tài sản lu động khác
giảm Nh vậy doanh nghiệp cần phải tăng cờng khả năng thu nợ của khcách
hàng và giảm sự tồn kho đồng thời bổ sung thêm các khoản tài sản lu động
khác. Tỷ lệ tài sản lu động so với tổng tài sản tăng từ 71,607% lên 81,644%.
40