1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Kế toán >

Chức năng các phòng ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 94 trang )


Luận văn tốt nghiệp



41



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



Chuyên theo dõi đôn đốc việc thực hiện kế hoạch, chuẩn bị để giám đốc

công ty ký các hợp đồng kinh tế, theo dõi thực hiện các hợp đồng sản xuất,

quản lý kế hoạch, vật t, phơng tiện của công ty.

* Phòng kỹ thuật công nghệ

Với chức năng quản lý toàn bộ công tác kỹ thuật sản xuất của toàn

công ty nh ban hành các định mức vật t nguyên liệu, lập các quy trình công

nghệ sản xuất, sản xuất thử các mẫu chào hàng, quản lý công tác an toàn thiết bị.

* Phòng tài vụ: Với chức năng chính là quản lý tất cả mọi hoạt động tài

chính của công ty đồng thời quản lý dòng tài chính ra vào công ty nhằm đạt

hiệu quả cao nhất.

* Xí nghiệp Gia công nóng: Có nhiệm vụ đúc, rèn, dập, tán, uốn, các

chi tiết cấu thành nên sản phẩm.

* Xí nghiệp Cơ khí: Có nhiệm vụ là chuyên gia công, cắt gọt các chi tiết

kim loại phục vụ cho công trình nh sản xuất các bulông, êcu

* Xí nghiệp Lắp máy I và Lắp máy II: Có nhiệm vụ là chuyên gia

công và lắp ráp các thiết bị cơ khí và các kết cấu kim loại của công trình theo

đồ án thiết kế đợc duyệt theo yêu cầu của khách hàng. Quá trình gia công lắp

ráp của hai xí nghiệp này thờng tạo nên thực thể (phần chính) của sản phẩm.

* Xí nghiệp Cơ điện: Có nhiệm vụ quản lý mạng điện, gia công và lắp

ráp các thiết bị, tủ bảng điện cao thế và hạ thế, sửa chữa máy móc công cụ

điện.

* Xí nghiệp bơm điện và công trình thuỷ: Có nhiệm vụ chính là thay

Thiết sửa chữa các

thế và lắp ráp các loại bơm điện, chế tạo kế bản vẽ thiết bị về trạm bơm điện.

2.1.2.2/ Đặc điểm quy trình sản xuất

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ quy quy trình công nghệ xuất của công ty

Lập trình tổ chức sản

Định mức vật t, nhân công

Lập kế hoạch thực hiện sản xuất

Tổ chức sản xuất

Nghiệm thu



Nhập kho



Bán hàng



Luận văn tốt nghiệp



42



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



2.1.2.3/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

Công ty áp dụng chế độ kế toán tập trung, hạch toán báo sổ. Phòng tài

vụ của công ty chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động tài chính, dòng tài

chính ra vào thông qua tổng hợp số liệu đợc gửi lên của các xí nghiệp, phân

xởng trực thuộc. Cơ cấu của phòng kế toán đợc khái quát thông qua sơ đồ sau:

Sơ đồ 2.3

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trởng



Kế toán

vật t và

tiêu thụ



Kế toán

thanh

toán



Kế toán

lơng,

BHXH,

quỹ công

đoàn



Thủ

quỹ



Kế toán

tổng

hợp



Kế toán ở các xí nghiệp

Nhiệm vụ của từng kế toán nh sau:

- Kế toán trởng: Là ngời chỉ đạo, giám sát toàn bộ mạng lới kế toán của

công ty, đảm bảo cho bộ máy hoạt động có hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ

lập báo cáo trình lên cấp trên, là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc và Nhà

nớc về mặt quản lý tài chính.

- Kế toán vật t và tiêu thụ: Có nhiệm vụ hạch toán, theo dõi tình hình

biến động của vật liệu, công cụ dụng cụ cả về số lợng và giá trị đồng thời, kế

toán còn căn cứ vào hoá đơn giá trị giá tăng, hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn

bán hàng, các chứng từ thanh toán, chứng từ chấp nhận thanh toán và các

chứng từ liên quan khác để hạch toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm.

- Kế toán tiền lơng: Có nhiệm vụ hạch toán và kiểm tra thực hiện quỹ

tiền lơng, phân tích việc sử dụng lao động và định mức lao động, lập bảng



Luận văn tốt nghiệp



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



43



thanh toán tiền lơng, thanh toán bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, tiền thởng, lập bảng phân bổ tiền lơng

- Kế toán thanh toán: Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ nh hoá đơn bán

hàng, các chứng từ nhập-xuất tồn kho để lập các phiếu thu, phiếu chi, viết

sec, uỷ nhiệm chi, lập các bảng kê chứng từ thu, chi tiền mặt, làm các thủ tục

vay và trả nợ ngân hàng, vào sở kế toán tài khoản tiền gửi, tiền vay, theo dõi

tình hình tồn quỹ tiền mặt, đôn đốc tình hình thanh toán, quyết toán các công

trình, theo dõi chi tiết các tài khoản công nợ.

- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ gửi tiền mặt và rút tiền gửi ngân hàng

về quỹ. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để thu, phát tiền mặt.

- Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kèm theo các bảng

kê, các chứng từ gốc để vào sổ cái, hàng tháng, quý tiến hành tập hợp chi phí,

tính giá thành, xác định kết quả kinh doanh, lập bảng cân đối tài chính và các

báo cáo tài chính khác. Giám sát, hạch toán tình hình biến động tài sản cố

định cả về số lợng và giá trị, hàng năm tiến hành kiểm kê tài sản, tính và trích

khấu hao tài sản, phân tích phản ánh kết quả của công ty hàng quý, năm. Kế

toán tổng hợp là ngời giúp việc đắc lực cho kế toán trởng.

- Kế toán ở các xí nghiệp: Có nhiệm vụ thu thập, kiểm tra và báo cáo về

phòng kế toán tổng hợp theo đúng định kỳ.

2.1.2.4/ Chế độ kế toán áp dụng tại công ty

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.

- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên

và tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.

- Phơng pháp hạch toán nguyên vật liệu xuất liệu xuất kho: Phơng pháp

nhập trớc- xuất trớc.

- Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Đợc áp dụng theo quyết định số 116/

1999- QĐBTC của Bộ trởng bộ tài chính ngày 30/ 12/1999 theo đó mức tính

khấu hao hàng năm cho TSCĐ đợc tính theo công thức sau:

Mức khấu

hao trung

bình hàng

năm

Mức khấu

hao trung

bình một

tháng

Số khấu

hao phải

trích

trong kỳ



Nguyên giá TSCĐ

=

Thời gian sử dụng

( tính theo năm)

Mức khấu hao một năm



Tỷ lệ

Nguyên

khấu hao

=

x

giá

bình quân

TSCĐ

hàng năm



=

12 tháng

=



Số khấu

hao đã

trích kỳ

trớc



+



Số khấu

hao phải trích tăng

trong kỳ



Số khấu

hao

giảm

trong kỳ



Luận văn tốt nghiệp



Tỷ lệ

khấu hao

bình quân

năm



44



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



1

=



Thời gian sử dụng của

TSCĐ (tính theo năm)

* Hình thức sổ kế toán của công ty

Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mô của khối lợng nghiệp

vụ phát sinh, đồng thời căn cứ vào yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ kế

toán hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ và

hệ thống sổ sách tổng hợp, chi tiết tơng ứng ban hành theo quyết định số 1141

QĐ/TC/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ Tài Chính tơng đối phù hợp với tình

hình hạch toán kế toán chung của công ty.

* Các sổ thẻ kế toán chi tiết

Bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ thẻ chi tiết sau:

-



Sổ tài sản cố định.



-



Sổ chi tiết vật t, sản phẩm; thẻ kho.



-



Sổ chi tiết chi phí kinh doanh; thẻ tính giá thành sản phẩm



-



Sổ chi tiết chi phí trả trớc, chi phí phải trả.



-



Sổ chi tiền gửi, tiền vay.



-



Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán, ngời mua, ngân sách



-



Sổ chi tiết bán hàng.



- Các bảng phân bổ: Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH, bảng phân bổ

nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố

định.

Ngoài ra còn sử dụng các sổ tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ

cái các tài khoản 111, 112, 331

* Hệ thống báo cáo tài chính

Nhằm phục vụ cho công việc kế toán và cung cấp thông tin cho việc

quản trị trong doanh nghiệp, ngoài những báo cáo tài chính do Nhà nớc quy

định công ty còn lập thêm các báo cáo khác nh: Báo cáo công nợ, báo cáo chi

phí sản xuất và giá thành, báo cáo nhập xuất và tồn kho

2.2/ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành tại công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi



Luận văn tốt nghiệp



45



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



2.2.1/ Đặc điểm chi phí sản xuất của công ty

Mỗi doanh nghiệp sản xuất ở các ngành nghề khác nhau thì đặc điểm sản

xuất, đặc điểm sản phẩm cũng khác nhau. Theo đó, chi phí sản xuất phát sinh

ở mỗi ngành cũng có những đặc thù riêng. Tại công ty Cơ khí - Điện Thủy

Lợi, chi phí sản xuất có một số đặc điểm sau:

- Do quy trình sản xuất phức tạp, quy mô sản xuất lớn và sản xuất sản

phẩm đơn chiếc nên chi phí sản xuất thờng đợc tập hợp theo công trình hoặc

theo từng đơn đặt hàng.

- Là doanh nghiệp sản xuất - chế tạo và lắp đặt các thiết bị thuộc về cơ

khí- điện nên chi phí nguyên vật liêụ trực tiếp thờng chiếm tỷ trọng lớn

(khoảng 65% - 70% giá trị sản phẩm ). Vật liệu chính thờng bỏ ngay từ khi

bắt đầu sản xuất, ví dụ nh để sản xuất một đờng ống cho công trình Quảng

Bình nguyên vật liệu chính là sắt 900 phải xuất đủ ngay từ khi bắt đầu sản xuất.

Chi phí sản xuất theo từng khoản mục cho từng công trình phần lớn là

dựa trên định mức do phòng kế hoạch vật t xây dựng sẵn. Định mức này sẽ là

cơ sở để kế toán vật t xuất nguyên vật liệu.

2.2.2/ Phân loại chi phí sản xuất

Nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty cũng nh theo quy định của

Nhà nớc, chi phí sản xuất đợc chia theo các khoản mục sau:

* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là những chi phí về vật liệu chính

(các loại sắt, thép, tôn), vật liệu phụ (đất đèn, ôxi, sơn eposy), nhiên liệu

(gas, dầu diezen) sử dụng vào mục đích trực tiếp sản xuất sản phẩm của

công ty.

* Chi phí nhân công trực tiếp: Là những chi phí về tiền lơng gồm lơng

sản phẩm cá nhân trực tiếp, lơng sản phẩm tập thể, lơng thời gian, các khoản

phụ cấp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản

xuất.

* Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí dùng cho hoạt động sản

xuất chung ở các xí nghiệp ngoài hai khoản mục trên. Để phục vụ cho công

tác quản lý trong từng xí nghiệp theo quy định hiện hành, đồng thời giúp kế

toán thuận lợi trong việc xác định các chi phí sản xuất theo yếu tố, toàn bộ chi

phí sản xuất chung phát sinh tại các xí nghiệp đợc chia thành:

- Chi phí nhân viên xí nghiệp: Bao gồm tiền lơng và các khoản trích theo

lơng mà công ty phải trả cho các giám đốc xí nghiệp, nhân viên ở xí nghiệp.

- Chi phí dụng cụ đồ dùng: Bao gồm chi phí nh dụng cụ bảo hộ lao động,

đồ dùng phục vụ sản xuất: Búa, kính hàn, pam, mũi khoan

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử

dụng ở xí nghiệp nh : Máy tiện, máy khoan từ tính, máy hàn



Luận văn tốt nghiệp



46



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



- Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- Chi phí khác bằng tiền.

2.2.3/ Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phơng pháp tập hợp

Xuất phát từ đặc điểm của công ty, đối tợng kế toán tập hợp chi phí đợc

kế toán xác định là từng đơn đặt hàng, từng công trình (theo nơi chịu chi

phí) và từng xí nghiệp, toàn công ty (theo nơi phát sinh chi phí ).

Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đợc kế toán tập hợp trực tiếp cho

các đối tợng tập hợp chi phí nếu chi phí đó có liên quan trực tiếp đến từng đối

tợng. Các chi phí có liên quan đến nhiều đối tợng kế toán thì kế toán sử dụng

phơng pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ thờng đợc công ty sử dụng

là: Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp , chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp định mức

Do công ty có quy mô sản xuất lớn mà thời gian thực tập lại hạn chế nên

trong đề tài này em chỉ xin chọn đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

thành là công trình Tiêu Nam, một trong những công trình đã đợc công ty thực

hiện từ ngày 2/ 7/ 2002 và đã hoàn thành cuối quý IV năm 2002.

2.2.4/ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

2.2.4.1/ Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm: Nguyên vật liệu chính,

vật liệu phụ, nhiên liệuTrong đó:

- Nguyên vật liệu chính gồm: các loại sắt tròn nh 20- 200, sắt 9KC22, sắt gai, sắt lục lăng; các loại thép nh thép buộc 11 ly, thép INOC, thép

30, thép nhíp, thép L35*25, thép U280*80,; các loại tôn (tôn 8 ly, tôn 10

ly..).

- Vật liệu phụ gồm: Các loại que hàn, ôxi, đất đèn, dây kẽm.

- Nhiên liệu gồm: Xăng, dầu diezen, gas.

Căn cứ vào phiếu sản xuất do phòng kế hoạch vật t chuyển sang, kế toán

vật t viết phiếu xuất kho theo số lợng, chủng loại, quy cách đã định mức trong

phiếu sản xuất. Sau đó, giao phiếu xuất kho cho bộ phận cần vật liệu đó để đa

xuống kho. Thủ kho sau khi giao vật t, giữ lại phiếu xuất kho làm căn cứ ghi

thẻ kho. Định kỳ 10 ngày một lần, các phiếu xuất - nhập kho đợc chuyển về

cho kế toán vật t. Tại phòng kế toán, kế toán vật t tiến hành hoàn thiện chứng



Luận văn tốt nghiệp



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



47



từ bằng cách điền cột đơn giá và tính thành tiền của các vật liệu xuất kho. Đơn

giá vật t xuất kho ở công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi đợc xác định theo phơng

pháp nhập trớc, xuất trớc.

Biểu số 02

Đơn vị: Công ty Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi

Số: 191/ 2002 /KH



Phiếu sản xuất



Đặt : Xí nghiệp lắp máy I

Sản xuất cho: Công trình Tiêu Nam

Chi tiết: Cánh cửa cống

Số lợng: 01 chiếc

Nguyên công và quy cách: Tạo phôi và

chuyển xí nghiệp cơ khí doa, lắp ráp II sơn chống rỉ.

Ngày giao: 6/12/2002

Ngày hoàn thành: 25/12/2002

T.P KHVT

(Đã ký)

Phần định mức: Theo bản vẽ

I. Vật t cấp

A. Kho thép

1. Thép I 250x125 =21,46 m

2. Thép I 240x125 = 6,48 m

3. Thép I 270x125 =14,21 m

B. Định mức lao động : 80 công 4/7

Ngời định mức

T.P Kỹ thuật

(Đã ký)

(Đã ký )

Kiểm nghiệm

Nhập kho

C. Bộ phận KCS

Thủ kho

( Đã ký )

( Đã ký )

Căn cứ vào phiếu sản xuất do phòng kế hoạch vật t chuyển sang, kế toán

vật t sẽ dựa vào Barem khối lợng của từng quy cách vật t xác định khối lợng

của từng loại vật t. Trên cơ sở khối lợng vật t quy đổi, kế toán viết phiếu xuất

kho số 92 cho xí nghiệp lắp máy I nh sau:

Biểu số 03

Đơn vị : Công ty Cơ khí- Điện Thủy Lợi

Địa chỉ: Km 10 - QL 1A ,Ttrì, HN



Mẫu số 02-VT

Ban hành theo QĐ/1141/TC/QĐ/CĐKT

ngày 1 tháng 11 năm 1995

của Bộ Tài chính



Phiếu xuất kho

Ngày 7 tháng 12 năm 2002



Luận văn tốt nghiệp



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



48



Số: 92

Nợ: TK621

Có: TK152(1)

Họ tên ngời nhận hàng: Anh Thành

Bộ phận: XNLM I

Lý do xuất: Công trình Tiêu Nam (Theo PSX số 191/2002/KH )

Xuất tại kho: Chị Sinh

STT



1

2

3



Tên, nhãn hiệu,quy

cách vật t, sản Mã

số

phẩm, hàng hoá



Thép I 250x125

Thép I 240x125

Thép I 270x125



Đơn

vị

tính



Kg

Kg

Kg



Số lợng

Y.cầu

T. xuất



631

169

450



631

169

450



Đơn

giá

(đồng)



5.000

5.000

5.000



Thành

tiền



3.155.000

845.000

2.250.000

6.250.000



Cộng



Xuất ngày 7 tháng 12 năm 2002

Thủ trởng đơn vị

(Đã ký)



Kế toán trởng

( Đã ký)



Phụ trách cung tiêu

(Đã ký)



Ngời nhận

(Đã ký)



Thủ kho

(Đã ký)



Phiếu xuất kho ở công ty đợc lập thành 2 liên: 1 liên để lu, 1 liên kế toán

vật t giao cho bộ phận sử dụng để xuống kho lấy vật t và giao lại cho thủ kho.

Định kỳ 10 ngày một lần, thủ kho mang các chứng từ kho giao cho kế toán vật

t làm căn cứ ghi sổ và đó là các chứng từ gốc. Sau khi hoàn thiện chứng từ, kế

toán vật t tiến hành lập định khoản ngay trên chứng từ:

Nợ TK 621: 6.250.000

Có TK 152(1): 6.250.000

Các phiếu nhập - xuất kho còn đợc dùng làm căn cứ để kế toán vật t ghi

sổ chi tiết vật t. Sổ chi tiết vật t đợc mở cho từng loại vật t ở công ty. Trong

tháng khi nhận đợc phiếu nhập - xuất kho vật t kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết

vật t theo lợng thực nhập - xuất. Đơn giá nhập là trị giá thực tế của vật t nhập

kho. Đơn giá xuất là giá thực tế theo phơng pháp nhập trớc, xuất trớc. Sau

mỗi lần nhập - xuất vật t, kế toán vật t phải tính lợng vật t tồn kho để ghi vào

cột tồn trên sổ. Hàng quý, kế toán mới cộng số phát sinh quý và tính ra số d

cuối kỳ. Số liệu từ sổ chi tiết đợc lấy số cộng để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết

cuối kỳ. Sau đây em xin trích số liệu ở sổ chi tiết vật liệu là thép I 250x125

quý IV năm2002 (xem biếu số 4).

Các chứng từ gốc còn là căn cứ để định kỳ kế toán lập bảng kê chi tiết

vật t xuất dùng (xem biểu số 5).

Biểu số 05

Bảng kê chi tiết vật t xuất dùng ( trích )

Tháng 12 năm 2002

(Đơn vị tính: đồng )

TT

I.

1.



Diễn giải

Công trình Tiêu Nam

Anh Thành LMI cánh cửa cống



SCT



TK Nợ

621



92



6.250.000







TK Có

152



6.250.000



.



Luận văn tốt nghiệp

2.



II.



III.

1.



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



49



Anh Hoàn XNCK doa



99



2.027.400



2.027.400





Anh Tuấn LMII sơn

Cộng công trình Tiêu Nam

Công trình Quảng Bình

..

A.Kha (PK ): sơn + dây kẽm

A.Hà phun kẽm nhận dầu



Cộng công trình Quảng Bình

Công trình Hồ Truồi

A.Quang LMII-Khớp lắp ráp

.

Cộng công trình Hồ Truồi



.

114



..

1.771.600

152.959.314





1.771.600

152.959.314



105

116





2.820.243

28.675.668





2.820.243

28.675.668



41.511.599



41.511.599



6.464.361

..

94.173.620



6.464.361

.

94.173.620







..



1.201.680.000



1.201.680.000



96





Tổng cộng



Ngày 31 tháng 12 năm 2002

Kế toán trởng

Thủ kho

Ngời kiểm nghiệm

( Đã ký)

( Đã ký)

( Đã ký)

Bảng kê này tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ theo từng công trình một

cách chi tiết. Cuối kỳ, từ số liệu trên bảng kê chi tiết kế toán lấy dòng cộng

của từng công trình để ghi vào bảng kê tổng hợp (xem biểu số 6).

Biểu số 06



TT

A.



Bảng kê Tổng hợp vật t xuất dùng (trích)

Tháng 12 năm 2002

( Đơn vị tính: đồng)

TK Nợ

TK Có

Diễn giải

621

627

642

152

153



Sản xuất chính

Công trình Tiêu

Nam

Công trình Quảng

Bình

Công trình Hồ Truồi



3.



B.

C.



152.959.314



41.511.599



41.511.599



94.173.620



94.173.620











Cộng



2.



152.959.314







1.



1.201.680.000



1.201.680.000



Phục vụ sản xuất

Quản lý doanh

nghiệp



Tổng cộng

Kế toán trởng



14.307.700



4.857.700

566.600



1.201.680.000



14.307.700



566.600



566.600



1.207.104.300



9.450.000



9.450.000



Ngày 31 tháng 12 năm 2002

Ngời lập



Luận văn tốt nghiệp



50



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



( Đã ký)

( Đã ký )

Căn cứ vào bảng kê tổng hợp vật t xuất dùng tháng 12/2002, kế toán vật

t lấy số liệu cộng của từng khoản mục để lập chứng từ ghi sổ số 293A (Xem

biểu số 7) và chứng từ ghi sổ số 293B (xem biểu số 8)

Biểu số 07

Chứng từ ghi sổ

Số: 293A

Ngày 30 tháng 12 năm 2002

Đơn vị tính: đồng

Tài khoản

Số tiền

Trích yếu

Nợ



Nợ



Nguyên vật liệuxuất dùng 621

1.201.680.000

tháng 12/2002

627

4.857.700

642

566.600

152

1.207.104.300

Kế toán trởng

Ngời lập

( Đã ký)

( Đã ký)

Biểu số 08



Chứng từ ghi sổ

Số : 293B

Ngày 30 tháng 12 năm 2002



Đơn vị tính: đồng

Số tiền

Trích yếu

Nợ



Phụ tùng dụng cụ thay thế

9.450.000

Tháng 12/2002

9.450.000

Kế toán trởng

Ngời lập

( Đã ký)

(Đã ký )

Mặt khác, căn cứ vào phiếu xuất kho và bảng kê chứng từ, kế toán tổng

hợp vào sổ chi tiết TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, mở chi tiết cho

từng công trình.

Biểu số 09

Sổ chi tiết TK 621 ( trích )

Công trình Tiêu Nam

Quý IV năm 2002

Đơn vị tính: đồng

NT Chứng từ

TK Tổng số

Ghi nợ TK 621

Diễn giải ĐƯ

GS SH N T

tiền

XN LMI XN LMII XNCK

Tài khoản

Nợ



627

153



29/12

29/12

29/12



92

99

114



7/12

15/12

20/12



Tập hợp chi

phí

Nguyên

Vật Liệu trực

tiếp từ T10

đến 5/ 12

..

Vật liệu chính

Vật liệu doa

Sơn chống rỉ

..

Cộng PS



699.540.686



152

152

152



305.740.000



115.525.000



278.275.686





6.250.000

2.027.400

1.771.600

..

825.500.000





6.250.000







..



1.771.600



2.027.400



Luận văn tốt nghiệp



Nguyễn Thị Hoàng Hạnh



51

852.500.000



Kết

chuyển

sang TK154

D cuối kỳ



0



Ngày 31 tháng 12 năm 2002

Kế toán trởng

(Đã ký)



Ngời ghi sổ

(Đã ký )



Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán lấy số liệu tổng

của các chứng từ ghi sổ bên Nợ hoặc bên Có ghi sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.

Sổ này đợc dùng để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh vào cuối kỳ.

Biểu số 10

Đơn vị : CT Cơ khí- Điện Thuỷ Lợi



Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

Năm 2002

(Đơn vị tính: đồng)

Chứng từ ghi sổ

Số tiền

Số hiệu

Ngày tháng

.



..



..



293A



29/12



1.207.104.300



293B



29/12



9.450.000







..



..



Các chứng từ ghi sổ còn là căn cứ để kế toán vào Sổ cái TK 621. Cụ thể là: Kế

toán tổng hợp sẽ lấy số liệu của dòng Nợ TK621 đối ứng Có với TK152 để ghi

vào cột số tiền Nợ trên Sổ Cái.

Biểu số 11

Sổ cái TK 621 ( trích)

Quý IV năm 2000

( Đơn vị tính: đồng)

CTGS

SH



Diễn giải



NT



TK

ĐƯ



Số tiền



293A



29/12



Vật t xuất dùng tháng

12



152



305



30/12



K.c chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp quý IV







..



..



Nợ







154



Cộng PS quý IV



Ngời ghi sổ



Thủ trởng đơn vị



1.201.680.000

3.206.985.000

3.206.985.000



3.206.985.000



Kế toán trởng



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

×