Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.92 KB, 35 trang )
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
1. Tầm quan trọng của việc định giá các sản phẩm (tiếp theo)
Tăng sức cạnh tranh: Định giá sản phẩm đúng, kịp thời và đa
dạng sẽ thúc đẩy tính cạnh tranh của NH trên thị trường, cho
phép khách hàng thu hút khách hàng, tăng doanh lợi.
Tăng thu nhập cho NH: lãi, phí tính vào thu nhập của ngân
hàng.
Bù đắp tổn thất: quỹ dự phòng được thiết lập và tính vào chi
phí. Thu nhập giữ lại làm tăng vốn chủ sở hữu, tăng khả năng
chống đỡ rủi ro của ngân hàng
12/25/14
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
2. Các phương pháp định giá
a. Phương pháp tổng hợp chi phí và thu nhập (mô hình đặt giá rộng)
Định giá các sản phẩm trên cơ sở tổng hợp chi phí và mức thu
nhập sau thuế cần thiết. Chi phí và thu nhập được tính toán dựa trên các
yếu tố thị trường
Phương pháp này được áp dụng đối với cả sản phẩm tiền gửi, tài
trợ và thanh toán và có thể được tính cho từng loại sản phẩm.
Phương pháp này áp dụng cho những khách hàng không muốn
ràng buộc chặt chẽ toàn bộ nhu cầu của họ về dịch vụ của ngân hàng
vào một ngân hàng
12/25/14
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
2. Các phương pháp định giá
b. Phương pháp định giá cá biệt (mô hình đặt giá hẹp)
Định giá trên cơ sở tính toán thu nhập và chi phí riêng đối với
loại khách hàng, hoặc từng mục tiêu cần phân biệt, trên cơ sở mối quan
hệ tổng thể của khách hàng đó với ngân hàng, nhằm tạo ra mức giá
(phí, lãi) riêng cho từng khách hàng cụ thể hoặc trong những giai đoạn,
trường hợp cụ thể
Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục nhược điểm của
phương pháp chi phí và thu nhập chưa tính đến tính riêng biệt của mỗi
khách hàng khi sử dụng sản phẩm
12/25/14
4.3 Định giá dịch vụ ngân hàng
2. Các phương pháp định giá
b. Phương pháp định giá cá biệt (mô hình đặt giá hẹp)
Nhược điểm
Công tác thống kê phải chính xác, có hệ thống biểu mẫu sổ sách, TK theo
dõi, do đó làm tăng chi phí của ngân hàng.
Phương pháp này có tác dụng lôi cuốn được KH lớn, an toàn nhưng lại
hạn chế trong việc lôi cuốn khách hàng khác
Nội dung:
Định giá sản phẩm trên mối quan hệ với khách hàng
Định giá sản phẩm nhằm mục tiêu trọng điểm
Định giá sản phảm nhằm mục tiêu xâm nhập thị trường
12/25/14
Định giá sản phẩm trên mối quan hệ với khách hàng
Nội dung:
NH định giá lãi suất hoặc phí sử dụng vốn thấp hơn
hoặc lãi suất tiền gửi cao hơn cho KH lớn
Những KH có qui mô tiền gửi hoặc qui mô tiền vay lớn vì
vậy cho chi phí trên một đơn vị tiền gửi (tiền vay) thấp
Những khách hàng truyền thống sẽ giảm chi phí phân
tích tín dụng hoặc giảm rủi ro
12/25/14
Định giá sản phẩm nhằm mục tiêu trọng điểm
Nội dung:
Các NH đều xây dựng hệ thống KH mục tiêu
Mục tiêu trọng điểm có thể gắn với lợi thế và duy trì lợi
thế so sánh của NH, hoặc tạo ra lợi thế so sánh
Phương pháp này nhằm xác định giá trị mang lại lợi thế
so sánh cho khách hàng qua đó NH mong muốn thu hút
các cá nhân và doanh nghiệp gửi tiền hoặc vay tiền và sử
dụng dịch vụ
12/25/14
Định giá sản phẩm nhằm mục tiêu xâm nhập thị trường
Nội dung:
Xâm nhập thị trường là đối đầu với nhiều khó khăn
Biện pháp: đặt giá huy động cao hoặc giá tín dụng thấp hơn
các NH khác
Định giá thâm nhập thị trường phải xác định được độ nhạy
cảm của qui mô các sản phẩm đối với giá
Trong giai đoạn thâm nhập thị trường NH chấp nhận lỗ
hoặc lợi nhuận thấp
12/25/14
4.3 Định giá nguồn vốn huy động
Nội dung:
Quản lí quy mô và cơ cấu: XD KH và thực hiện các biện pháp để
tăng quy mô và thay đổi cơ cấu một cách có hiệu quả
Quản lí kì hạn của nguồn vốn huy động:
Xác định kì hạn danh nghĩa của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng
Xác định kì hạn thực tế (dựa vào số liệu thống kê và biến động lãi
suất của các đối thủ cạnh tranh) => xác định kì hạn cho vay và đầu tư
Phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn: khả năng huy động
nguồn mới và trả nợ cho vay…
Quản lí lãi suất chi trả
12/25/14
4.3 Định giá nguồn vốn huy động
Quản lí lãi suất chi trả
Xác định các loại LS cá biệt theo từng loại nguồn huy động
LS cao ->(1) tăng khả năng huy động, (2) tăng chi phí NH
=>Biện pháp: Tăng lãi suất huy động
Trả lãi trước hoặc trả thành nhiều kì
Xác định LS thực hay gọi là LS hiệu quả (NEC): đổi thành LS trả sau
Nếu trả lãi thành nhiều kì: NEC = (1+i/k)k-1
Trong đó: i là LS danh nghĩa năm, k là số lần trả lãi trong năm
Nếu trả lãi trước: NEC = i/(1-i)
i là LS trả trước
LS nhiều năm trả sau => lãi suất năm
NEC = n√ 1+LS -1
NEC = n√ FVn/PV
-1
NEC sau dự trữ BB = NEC trước dự trữ /(1-% dự trữ BB)
12/25/14