Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 176 trang )
giao tiếp diễn ra tức thì
nên người nói ít có đk
lựa chọn, gọt giũa các
p.tiện ngôn ngữ, còn
người nghe phải tiếp
nhận, lónh hội kòp thời,
ít có đk suy ngẫm.
Ngôn
ngữ
Viết
? Anh (chò) hãy điền vào sơ đồ
trong SGK Tr 138 câu 3 ?
Tiết 2
tin. Ngoài
ra ngôn
ngữ nói
cũng có
thể dùng
nét mặt,
cử chỉ điệu
bộ làm
phương
tiện bổ
trợ.
Ngôn ngữ viết được thể
hiện bằng chữ viết trong
văn bản và được tiếp
nhận bằng thò giác. Cho
nên muốn viết và đọc
văn bản, cả người viết
và người đọc đều phải
biết các kí hiệu chữ viết,
các quy tắc chính tả, các
quy cách tổ chức văn
bản . Mặt khác, khi viết
người viết có đk suy
ngẫm, lựa chọn, gọt
giũa, người đọc có đk
đọc. lại và phân tích,
nghiền ngẫm để lónh hội
thấu đáo. Cũng nhờ vào
sự ghi chép bằng chữ
trong văn bản mà ngôn
ngữ viết đến đựoc với
đông đảo người đọc
trong phạm vi một không
gian rộng lớn, thời gian
lâu dài.
Ngôn ngữ
viết không
có ngữ
điệu và sự
phối hợp
của các
yếu tố bổ
trợ nhưng
nó được hỗ
trợ bởi hệ
thống các
dấu câu,
các kí hiệu
văn tự,
hình ảnh
minh hoạ,
biểu bảng,
sơ đồ…
* Từ ngữ do được
lựa chọn, thay thế
nên thường chính
xác, hợp phong
cách ngôn ngữ .
* Về câu: thường
là những câu dài,
nhiều thành phần
nhưng được tổ
chức mạch lạc,
chặt chẽ nhờ các
quan hệ từ và sự
sắp xếp các thành
phần phù hợp.
Câu 3: Văn bản.
? Anh (chò) hãy so sánh những
điểm khác nhau giữa phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật và
sinh hoạt ?
? Anh (chò) hãy trình bày khái
quát về tiếng Việt theo yêu
* Về câu, ngôn
ngữ nói thường
dùng các câu
tỉnh lược nhưng
cũng có lúc lại
rất rườm rà, dư
thừa, trùng lặp
vì lời nói đựoc
sản sinh tức thì
không có sự gọt
giũa, hoặc do
người nói cố ý
lặp lại để người
nghe hiểu.
Văn bản
PCNN
SH
PCNN
PCNN
PCNN
PCNN
PCNN
NT
KH
C.L
H.C
B.C
171
Câu 4: Lập bảng ghi các đặc điểm cơ bản cho thấy các đặc trưng
của phong các ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ nghệ
GV: Có thể chia HS làm 03 thuật.
nhóm cho thảo luận 03 ý, cử HS: Có thể làm bài ở nhà ra vở soạn. GV thu và kiểm tra, đánh giá.
người phát biểu.
Câu 5:
a, Trình bày khái quát về:
GV: Gọi HS lấy VD.
HSPB:
+ Nguồn gốc của tiếng Việt.
+ Quan hệ họ hàng của tiếng Việt
+ Lòch sử phát triển của tiếng Việt
* Các em có thể căn cứ vào nội dung đã học ở bài khái quát lòch sử
? Anh (chò) hãy lập sơ đồ theo tiếng Việt để tóm tắt các ý chính nhằm mục đích xác đònh 03 ý nêu
yêu cầu của câu 6 SGK Tr 139 trên.
?
cầu trong SGK Tr 139 ?
b, Anh (chò) hãy kể tên một số tác phẩm VHVN
HSPB:
+ Chữ Hán: Nam quốc sơn hà…v.v
+ Chữ Nôm: Truyện Kiều….v.v
+ Chữ Quốc ngữ: Tuyên ngôn độc lập…v.v
Câu 6: Tổng hợp những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt.
Về ngữ âm và Về từ ngữ
Về ngữ pháp
Về phong
chữ viết
cách ngôn
ngữ
* Cần phát * Dùng đúng * Câu cần đúng * Cần sử
âm
theo âm thanh và ngữ pháp.
dụng các
chuẩn
cấu tạo của từ * Câu cần đúng yếu
tố
* Cần viết * Dùng đúng về quan hệ ngữ ngôn ngữ
? Anh (chò) hãy xem xét
đúng chính tả nghóa từ.
nghóa.
thích hợp
những câu dưới đây câu nào
và các quy * Dùng đúng * Câu cần có dấu với phong
đúng ? (SGK Tr 139, câu 7)
đònh chặt chẽ đặc điểm ngữ câu thích hợp.
cách ngôn
về chữ.
pháp của từ.
*Các câu có liên ngữ.
* Dùng đúng kết.
phù hợp với * Đoạn và văn
phong
cách bản có kết cấu
ngôn ngữ.
mạch lạc, cahựt
chẽ.
Câu 7: Xét câu đúng
HSTL&PB :
=> Các câu đúng là: b,d,g,h. Còn lại là sai.
172
Ngày soạn: 5/4
Tiết 102 Làm văn
Tuần 34
TẬP VIẾT ĐỌAN VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Ôân tập, củng cố cách viết đọan văn nghò luận.
- Viết được các đọan văn nghò luận phù hợp với vò trí và chức năng của chúng trong bài văn nghò luận.
B. Phương tiện thực hiện:
- SGK và SGV ngữ văn 10.
C. Phương pháp:
- Giáo viên gợi mở và hướng dẫn học sinh thực hành.
D. Tiến trình lên lớp:
- Ổn đònh.
- Bài cũ: Trình bày cách viết đọan văn nghò luận.
- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:
1. Đề bài: Bàn về vai trò và tác dụng to lớn của sách
GV ghi đề lên bảng và hướng dẫn hs đọc lại
trong đời sống tinh thần của con người, nhà văn M.Godàn ý đã được xây dựng ở tiết “Lập dàn ý..”
rơ-ki có viết: “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân
trời mới”.
Hãy giải thích và bình luận những ý kiến trên.
2. Chọn ý để viết bài văn nghò luận.
* Họat động 2: GV thống nhất với cả lớp
a. Sách cung cấp những hiểu biết về thế giới...
chọn một ý trong dàn ý để viết.
b. Sách giúp hiểu biết về cuộc sống con người…
c. Sách giúp con người tự khám phá….
3. Học sinh làm bài.
* Họat động 3: HS làm bài trong khoảng
4. Giáo viên nhận xét.
25’ , GV nhắc nhở và gợi ý một số vấn đề
5. Giáo viên có thể đọc bài viết tham khảo
nếu cần thiết.
* Họat động 4: Từng cặp hs chấm bài cho
SGV/ 133.
nhau. GV chấm một số bài, sau đó nhận xét,
đánh giá và sửa chữa một số sai sót.
6. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc hs về nhà
+ Tự sửa lại bài viết của mình.
+ Viết một đoạn hoặc một số đoạn khác trong dàn ý.
- Chuẩn bò tiết “Viết quảng cáo”
173
Ngày soạn: 10/4
Tiết 103: Làm văn
Tuần 35
VIẾT QUẢNG CÁO
A. Mục tiêu bài học: Giúp hs
- Nắm được mục đích của quảng cáo là thông tin, thuyết phục khách hàng tin vào chất lượng, lợi ích, sự
tiện lợi… của sản phẩm, dòch vụ, làm tăng lòng ham thích mua hàng và sử dụng dòch vụ của khách hàng.
- Biết cách viết và trình bày quảng cáo ngắn gọn, hấp dẫn.
- Thấy được tầm quan trọng của quảng cáo trong cuộc sống hiện đại.
B. Phương tiện thực hiện:
- SGK và SGV ngữ văn 10.
C. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, trao đổi thảo luận.
D. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn đònh.
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: hs đọc 2 văn bản quảng cáo
I Vai trò và yêu cầu chung của văn bản quảng cáo.
trong SGK và tìm hiểu:
1. Văn bản quảng cáo trong đời sống.
* Tìm hiểu 2 văn bản trong sgk:
1. Các văn bản trên quảng cáo về điều gì ? - Các văn bản trên quảng cáo về chất lượng máy tính
2. Các em thường gặp các văn bản đó ở đâu INTEL và phòng khám đa khoa H.D.
?
- Các văn bản trên thường được quảng cáo ở tờ rơi, áp
3. Em hãy kể thêm một vài văn bản cùng
phích, đài truyền hình…..
loại ? Văn bản đó quảng cáo về cái gì ?
* Hs cho ví dụ.
Quảng cáo ở đâu? Quảng cáo để làm gì ?
4. Văn bản quảng cáo là gì ?
* Văn bản quảng cáo: là loại văn bản thông tin thuyết phục
khách hàng về chất lượng, lợi ích, sự tiện lợi… của sản
HS trao đổi theo nhóm các nội dung sau:
phẩm, dòch vụ từ đó thích mua hàng và sử dụng dòch vụ đó.
1. Để tạo sự hấp dẫn, các văn bản trên đươcï 2. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo.
trình bày ntn ?
* Tìm hiểu:
- Hai văn bản quảng cáo trên đã đề cao những mặt ưu việt
2. Hãy nhận xét cách sử dụng từ ngữ, viết
của sản phẩm: hình thức, tác dụng, giá thành, sự tiện lợi….
câu trong các văn bản trên ?
- Từ ngữ, câu văn ngắn gọn,súc tích, hấp dẫn…
3. Các quảng cáo (1) và (2) có mặt nào
chưa đạt yêu cầu ?
4. Yêu cầu chung của văn bản quảng cáo là
• Quảng cáo chưa đạt:
- Quảng cáo nước uống: Dài dòng mà vẫn không nêu được
tính ưu việt của sản phẩm.
- Quảng cáo kem làm trắng da: tâng bốc quá đáng, phi thực
tế, sử dụng từ ngữ thiếu thận trọng khiến người nghe bực
bội và nghi ngờ sản phẩm.
174
gì ?
Hoạt động 2: GV cho hs tập viết quảng cáo
theo nhóm
1. Rau sạch có những ưu điểm gì so với rau
bình thường về các mặt: chăm bón, sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật, chất lượng, giá cả….
2. GV hướng dẫn hs chọn hình thức quảng
cáo, và hs trình bày theo nhóm
3. GV cho hs rút ra cách viết văn bản quảng
cáo
Hoạt động 3: Luyện tập.
- HS đọc lại các văn bản quảng cáo BT1
sgk/ 145 và phân tích tính súc tích, hấp dẫn,
tác dụng kích thích tâm lí người mua hàng
của các quảng cáo trên.
* Yêu cầu: Văn bản quảng cáo cần ngắn gọn, súc tích, hấp
dẫn, tạo ấn tượng, trung thực, tôn trọng pháp luật và thuần
phong mó tục.
II. Cách viết văn bản quảng cáo.
* Đề bài: Em hãy viết quảng cáo cho sản phẩm rau sạch.
1. Xác đònh nội dung cơ bản cho lời quảng cáo.
- Ưu việt của rau sạch:
+ Rau sạch đảm bảo an tòan thực phẩm, là rau không độc
hại đến sức khỏe người sử dụng (không sử dụng chất kích
thích tăng trưởng, tưới bằng nước sạch, không có các chất
độc hại khác…..)
+ Rau sạch gồm nhiều loại, thỏa mãn nhu cầu lựa chọn của
người mua.
+ Giá cả hợp lí, không cao hơn so với các loại rau khác là
mấy.
2. Chọn hình thức quảng cáo:
SGK/144
* Cách viết: Để viết văn bản quảng cáo cần chọn được nội
dung độc đáo, gây ấn tượng, thể hiện tính ưu việt của sản
phẩm, dòch vụ rồi trình bày theo kiểu quy nạp hoặc so sánh
và sử dụng những từ ngữ khẳng đònh tuyệt đối.
III. Luyện tập.
* Bài tập 1:
- Cả 3 văn bản quảng cáo đều viết rất ngắn gọn nhưng đầy
đủ nội dung cần quảng cáo.
- Từng quảng cáo đều nêu lên được phẩm chất vượt
trội của sản phẩm:
+ Xe: sang trọng, tinh tế, mạnh mẽ, quyến rũ…
+ Sữa tắm: thơm ngát hương hoa…, làm đẹp….
+ Máy ảnh: thông minh, tự động, dễ sử dụng…..
* Bài tập 2: HS chọn đề tài và viết theo nhóm
IV. Dặn dò: học bài và làm bài.
175
Ngày soạn: 10/4
Tiết 104 ,105
Tuần 35
ÔN TẬP PHẦN LÀM VĂN
A. Mục tiêu bài học :
- Ôn lại tri thức, kó năng các kiểu bài
- Chuẩn bò tốt cho bài viết cuối năm
B. Phương tiện thực hiện : GSV, GSK Văn 10 cơ bản
C. Phương pháp : Phân tích, thảo luận
D. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn đònh
2/ Bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài
3/ Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Hướng dẫn học sinh trả lới các câu hỏi SGK
.
- Cho học sinh thực hành với dàn ý đã được
chuẩn bò .
+ Khái quát văn học dân gian Việt Nam
+ Truyện Kiều ( Phần một )
Nội dung cần đạt
I/ Kiểu văn bản được học lớp 10 :
- Tự sự
- Thuyết minh
- Nghò Luận
II/ Luyện tập :
- Lập dàn ý, viết các kiểu đoạn văn tự sự, thuyết minh.
III/ Củng cố :
- Các lỗi trong dàn ý học sinh vừa làm
- tổng kết thành kiến thức ghi nhớ
IV/ Dặn dò :
- Kiểu bài học ở 11 : Nghò luận hành chính
* TRẢ BÀI THI HỌC KÌ II ( BÀI SỐ 7 )
* HƯỚNG DẪN HỌC TRONG HÈ
176