1. Trang chủ >
  2. Lớp 10 >
  3. Ngữ văn >

D.Tiến trình dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 176 trang )


-1802: Nguyễn ánh lật đổ Tây Sơn để

lập triều Nguyễn

''Nguyễn Du là người có con mắt trông

thấy 6 cõi, có tấm lòng nghó suốt ngàn

đời''



-Con người N.Du có những điểm gì

cần lưu ý?

+Quê cha, quê mẹ có ảnh hưởng gì

đến con người ông?

+Nơi sinh ra và lớn lên của N.Du có gì

đáng chú ý?

+ảnh hưởng của quê vợ và xuất thân

trong gia đỉnh quan lại quý tộc?



-+Tư tưởng, tình cảm của ông đối

vốicn người như thế nào?



-Thời đại N.Du có những nét gì nổi

bật?



-ảnh hưởng của xh đó đối với ngòi bút

sngs tác văn chương?

Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu sự

nghiệp sáng tác của N.Du

-Sự nghiệp sáng tác thơ văn của N.Du

có điểm gì cần lưu ý ?

-Số lượng sáng tác của ông như thế

nào ?Cả về thể loại cũng như nội dung

, nghệ thuật sáng tác đó ?

+Số lượng văn thơ Hán?

+Nội dung của các tp’ ấy?



ông )

-Biến động của xh đưa N.Du từ chỗ con em đại gđ qtộc pk đến

chỗ chấp nhận c/s của anh đồ nghèo.

- Ông chính là chứng nhân của lòch sử xã hội cụ thể:

+Thời thơ ấu và thanh niên: sống sung túc và hào hoa ở Thăng

Long trong nhà anh trai Nguyễn Khản. Từng đỗ Tam trường.

+Mười năm gió bụi lang thang ở quê vợ, rồi quê hương trong

nghèo túng.

+Từng mưu đồ chống Tây Sơn thất bại, bò bắt rồi được tha, về ẩn

dật ở quê nội.

+Làm quan bất đắc dó với triều Nguyễn Gia Long ( Tham tri

bộ Lễ, Cai bạ Quảng Bình, Chánh sứ tuế cống nhà Thanh), ốm,

mất ở Huế ngày 10/8/1820 (năm Canh Thìn).

2-Con người:

(ảnh hưởng của quê hương, gia đình - những vùng văn hoá)

-Quê cha Hà Tónh, núi Hồng, sông Lam anh kiệt, khổ nghèo.

-Quê mẹ Kinh bắc hào hoa, cái nôi của dân ca Quan hạ.

-Nơi sinh ra và lớn lên: kinh thành Thăng Long nghìn năm văn

hiến lộng lẫy hào hoa.

-Quê vợ đồng lúa Thái Bình.

-Gia đình quan lại có danh vọng lớn, học vấn cao nổi tiếng:

“ Bao giờ Ngàn Hồng hết cây

Sông Rum (Lam) hết nước, họ này hết quan”.

-C/đời N.Du có nhiều mối u uẩn không nói ra được.

-Ông luôn cảm thấy bức bối, mất tự do vì sống trong xh quá gò

bó.

-Nguyễn Du có cái nhìn hiện thực sâu sắc

-Một tấm lòng lo đời, thương người của Nguyễn Du, luôn đi bảo

vệ công lí ,bảo vệ cái đẹp

3. Thời đại và xã hội

-Cuối TK XVIII đầu TK XIX

-XHVN khủng hoảng trầm trọng, loạn lạc bốn phương: khởi

nghóa nông dân, kiêu binh làm loạn, Tây Sơn thay đổi sơn hà,

diệt Nguyễn, Trònh, diệt Xiêm, đuổi Thanh huy hoàng một thû.

-Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế và thống nhất đất

nước.

II-Sự nghiệp sáng tác:

1. Các sáng tác chính

Phong phú và đồ sộ gồm : văn thơ chữ Hán và chữ Nôm

a) Sáng tác bằng chữ Hán: 249 bài, ba tập

-Thanh Hiên thi tập (78 bài)-> trc thời làm quan

-Nam trung tạp ngâm(40bài)->làm quan ở Huế, Quảng Bình.

-Bắc hành tap lục (131 bài)->tgian đi sứ TQ.

*ND:

-Phê phán chế độ PK Trung Hoa chà đạp lên quyền sống của

con người.

-Ca ngợi, đồng cảm với những a/h` nghệ só tài hoa, cao thượng

Trung Hoa (Đỗ Phủ, Nhạc Phi).

-Cảm động với nhg thân phận nghèo khổ, người p/nữ tài hoa

bmệnh (Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành).

-Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng stác Tr.Kiều.



140



+Những sáng tác bằng văn thơ nôm?

+Em hãy cho biết nguồn gốc của

Truyện Kiều?



+Nội dung chủ yếu được đề cập qua

Truyện Kiều?

+Giá trò nhân đạo của tác phẩm xuất

phát từ đâu ?

+Tại sao nói tác phẩm mang tính chất

tố cáo sâu sắc về xã hội lú bấy giờ ?



+Tp’ “Văn chiêu hồn” viết bằng thể

thơ gì?

+Nội dung?



-Đặc điểm chính về nội dung trong thơ

văn N.Du?



VD: Số phận của đàn bà

“Đau đớn thay phận đàn bà

Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”

(Là Đạm Tiên, Thuý Kiều, là Tiểu

Thanh, là nhg người mù hát rong, nhg

ca nhi, kó nữ…)

( Phản chiêu hồn, Sở kiến hành,

Truyện Kiều…).



b)Sáng tác bằng chữ Nôm:

*Truyện Kiều

- Nguồn gốc:

-Dựa vào Kim Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài Nhân –TQ

(Đoạn trường tân thanh, 3254 câu thơ lục bát) -từ tiểu thuyết

chương hồi bằng văn xuôi c.Hán

-Nguyễn Du stác bsung nhg điều mà day dứt trăn trở mà ông đã

được chứng kiến của lsxh và con người .

-Nội dung

+Vận mệnh con người trong xhpk bất công, tàn bạo

+Khát vọng tình yêu đôi lứa.

+Bản cáo trạng đanh thép của xh đã chà đạp lên quyền sống, tự

do hphúc của con người đbiệt là người phụ nữ trong c.độ xhpk .

+ Nguyễn Du đã tái hiện hthực sâu sắc của c/s vào tp’ tạo nên

ý/n rất sắc cho lời thơ và gtrò nhân đạo vì con người, vì c/s của

nhân dân .(ngòi bút tài hoa ).

+ Quan niệm nhân sinh : “chữ tài “gắn liền với chữ “mệnh “,

chữ “tâm “gắn với chữ “tài “.

->Tác phẩm tự sự trữ tình độc nhất vô nhò trong văn học trung

đại VN.

*Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)

-Viết bằng thể thơ lục bát

-Thể hiện tấm lòng nhân ái mênh mông của nhà nghệ só hướng

tới những linh hồn bơ vơ, không nơi tựa nương, nhất là phụ nữ và

trẻ em trong ngày lễ vu lan rằm tháng bảy hằng năm ở VN

2.Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật thơ văn

Nguyễn Du.

a)Nội dung:

-Chữ tình.

-Không phải chủ yếu nói chí hướng quân tử mà:

+Thể hiện t/cảm chân thành.

+Cảm thông sâu sắc của tgiả đối với c/s’ và con người (những

c/n` nhỏ bé, những số phận bất hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc

mệnh).

-Triết lí về số phận đàn bà hai lần vang lên sâu thẳm và bi thiết

trong Tr.Kiều và Văn chiêu hồn.

-Khái quát bản chất tàn bạo của cđộ pk, bọn vua chúa tàn bạo,

bất công chà đạp quyền sống con người, dù là ở VN hay TQ.

-Là người đầu tiên đặt vđề về những người p/nữ hồng nhan đa

truân, tài hoa bạc mệnh với tấm lòng và cái nhìn nhân đạo sâu

sắc.

-Đề cao quyền sống con người, đồng cảm và ngợi ca t/y lứa đôi

tự do, k/vọng tự do và hphúc của con người (mối tình Kiều –

Kim, về nvật Từ Hải).

b)Nghệ thuật:

-Học vấn uyên bác, thành công trong nhiều thể loại thơ ca: ngữ

ngôn, thất ngôn, ca, hành.

-Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm lên đến tuyệt đỉnh thi ca

cổ trung đại.

-Tinh hoa ngôn ngữ bình dân và bác học Việt đã kết tụ nơi thiên

tài NDu – nhà ptích tâm lí bậc nhất, bậc đại thành của thơ lục



141



bát và song thất lục bát.



-Đặc điểm chính về nghệ thuật trong

thơ văn N.Du?



3.Củng cố và dặn dò

-Về nhà trả lời cho câu hỏi: “Vì sao N.Du được gọi là đại thi hào dân tộc, thiên tài dân tộc, được vinh

phong danh nhân văn hoá thế giới?

-HS đọc phần ghi nhớ (sgk) và yêu cầu về học thuộc.

-Em có thể tìm đọc thêm một số bài thơ chữ Hán, Nôm để bổ sung về tài năng sáng tạo văn chương của

N.Du.

-Giờ sau học: Tiếng Việt “Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật” (2 tiết)



142



Ngày soạn: 5/3

Tiết 83 – 84 : Tiếng Việt :



Tuần 28



PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT

A. Mục tiêu bài học :

- Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với những đặc

trưng cơ bản của nó.

- Có kỹ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

B. Phương tiện thực hiện :

- SGK và SGV văn 10 cơ bản.

C. Phương pháp dạy học :

- Đọc các ngữ liệu, phân tích và nhận xét về đặc điểm của ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách

ngôn ngữ nghệ thuật.

- Giáo viên gợi ý cho HS nhắc lại kiến thức đã học (Phong cách ngôn ngữ sin hoạt) để đối chiếu và

rút ra kết luận.

D. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn đònh lớp :

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp Nguyễn Du.

3. Bài mới:

Hoạt động của gv và hs

Hoạt động 1 :

1. Ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong pham

vi giao tiếp nào? thuộc những thể loại nào ?

2. Những nét khác nhau giữa ngôn ngữ thơ và

văn xuôi tự sự; giữa văn xuôi và ngôn ngữ kòch?

3. Những nét giống nhau của ngôn ngữ trong các

thể loại nói trên? # GV gợi ý # HS trả lời # HS

phát biểu đònh nghóa về ngôn ngữ nghệ thuật.

Hoạt động 2 :

- GV dùng thủ pháp so sánh, đối chiếu:

+ Ta đã lớn lên rồi trong khói lữa

Chúng nó chẵng còn mang được nữa

Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng

Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn

Đã bước dưới mặt trời cách mạng

+ “dân tộc ta đã trưởng thành trong chiến tranh kẻ thù không còn hi vọng để ngăn cản sự phát

triển mạnh mẽ, to lớn của một dân tộc từng bò áp

bức ở hầm mỏ và nông thôn” # GV gợi ý cho

HS :

? Cách diễn đạt nào cụ thể, sinh động ?

? Cách diễn đạt nào hàm súc hơn ?

? Cách diễn đạt nào gợi cảm hơn ?

? Nhận xét.

- So sánh, đối chiếu :

+ Qua đình ngã nón trông đình



Nội dung cần đạt

I. Ngôn ngữ nghệ thuật :

Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng

trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng

thông tin mà còn thõa mãn nhu cầu thẫm mỹ của con

người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn,

tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trò

nghệ thuật thẩm mó.



II- Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật :

1. Tính hình tượng :

Tính hình tượng của phong cách ngôn ngữ nghệ

thuật là khái niệm chỉ ra cách diễn đạt cụ thể, hàm súc,

gợi cảm trong mộtngữ cảnh (văn cảnh nhất đònh)



2. Tính truyền cảm :

Tính truyền cảm trong ngôn ngữ nghệ thuật thể

hiện ở chổ làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn,



143



Đình bao nhiêu ngói, em thương mình bấy nhiêu.

+ “Em rất thương mình”

? Cách nói nào hay hơn và có hiệu quả lan truyền

cảm xúc?

?Nhận xét của HS về tính truyền cảm trong ngôn

ngữ nghệ thuật.



yêu thích … như chính người nói (viết)



Hoạt động 3 :



III- Luyện tập :

1. Bài 1 :

- Các phép tu từ : so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, tượng trưng …

đặc điểm là cách nói hàm ẩn trong những ngữ cảnh tu

từ.



Gv hướng dẫn hs làm bài tập trong SGK

Gọi một số học sinh lên bảng làm, các hs khác

làm vào vở.

Gv sửa bài làm cũa hs, nhận xét, chốt ý



3. Tính cá thể hóa :

Tính cá thể hóa như là một tính chất tự nhiên

của người nói (đặc điểm cấu âm, giọng nói, từ ngữ,

cách nói) để ta có thể nhận biếtngười này với người

khác.



2. Bài 2 : Tính hình tượng : cơ bản vì :

- Là phương tiện và là mục đích sáng tạo nghệ thuật.

- Trong hình tượng ngôn ngữ đã có những yếu tố gây

cảm xúc và truyền cảm.

- Cách lựa chọn từ ngữ, sử dụng câu để xây dựng hình

tượng nghệ thuật thể hiện cá tính sáng tạo nghệ thuật.

3. Bài 3 :

- Từ ngữ có nét nghóa cảm xúc.

- Phải sát nghóa và đảm bảo luật thơ.

4. Bài 4 : So sánh :

- Cách chọn từ ngữ để tạo hình tượng mùa thu.

- Nhòp điệu khác nhau

- Hình tượng 3 mùa thu ở 3 tác giả không cùng một thời

đại, không giống nhau ở phong cách ngôn ngữ cá nhân

(tính cá thể hóa)

IV- Củng cố : Ghi nhớ (SGK)



4. Dặn dò :

- Học bài.

- Soạn bài : Trao duyên.



144



Ngày soạn: 10/3

Tiết 85 : Đọc văn



Tuần 29



TRAO DUYÊN



(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du )

A.Mục tiêu bài học



Giúp HS:

-Hiểu diễn biến tâm trạng mâu thuẫn, phức tạp, bế tắc của Thuý Kiều trong đêm trao duyên.Qua

đó, thấy được sự đồng cảm mạnh mẽ, sâu sắc của Nguyễn Du đối với hoàn cảnh đau khổ và

phẩm chất cao quý của Kiều: đức hi sinh, lòng vò tha.

-Bi kòch tình yêu tan vỡ được thể hiện qua ngôn ngữ thơ điêu luyện, tuyệt vời.

-Có kó năng: +Đọc thơ trữ tình, thơ lục bát.

+Chuyển thể văn bản thơ sang văn bản văn xuôi nghệ thuật

+Phân tích tâm trạng nhân vật trong thơ trữ tình



B.Phương pháp thực hiện

-GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, thực hành

-Tổ chức, hướng dẫn phân tích, giảng bình chi tiết diễn biến tâm trạng của Thuý Kiều trog đêm trao duyên

và nỗi niềm Thuý Kiều khi ở lầu xanh tiếp khách làng chơi.

C.Phương tiện dạy học

SGK,SGV,Thiết kế bài học

D.Tiến trình dạy học

1.Ổn đònh tổ chức lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Những đặc điểm cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

2.Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

-Cảm hứng nhân văn- nhân đạo: bao trùm T.Kiều là tiếng kêu

Hoạt động 1:

đau đớn, đứt ruột về số fận c/ng trong xhpk.

Kiểm tra bài cũ

-Cảm hứng ấy được thể hiện qua 4 khía cạnh sau:

(Hình thức vấn đáp)

+Một tiếng kêu thương.

- Cảm hứng chủ đạo của T.Kiều là gì? +Một bản án.

+Một giấc mơ.

+Một cáin nhìn bế tắc.

- Cảm hứng ấy được biểu hiện ở

-Mỗi khía cạnh chỉ cần dẫn 2-4 câu tbiểu để m hoạ.

những khía cạnh nào?

VD: “Nỗi riêng, riêng những bàn hoàn

- Nêu dẫn chứng minh hoạ?

Dầu chong trắng đóa, lệ tràn thấm khăn”

(Tiếng kêu thương).

“Toàn bộ truyện Kiều là một bi kòch. Đây là một bi kòch nhỏ

Hoạt động 2: Giới thiệu đoạn thơ

trong bi kòch lớn ấy” ( Lê Trí Viễn). Quyết đònh bán mình chuộc

-y/c HS đọc thầm đoạn tiểu dẫn

cha, trong đêm cuối cùng trước khi đi theo Mã Giám Sinh, Kiều

-GV gthiệu (trang bên) 

vẫn canh cánh món nợ tình với Kim Trọng: “Nỗi riêng, riêng

-GV có thể đưa ra một số tư liệu ảnh

nhưng bàn hoàn-Dầu chong trắng đóa, lệ tràn thấm khăn”.

(Nếu có)

Thuý Vân chợt bừng tỉnh giấc, ghé đến ân cần hỏi han. Kiều

nảy ra ý đònh trao duyên, trao lại mối tình đầu dở dang cho em

mình để trả nghóa chàng Kim. Đoạn thơ này tái hiện lại câu

chuyện đặc biệt ấy.

Hoạt động3: Hướng dẫn đọc – hiểu

A.Đoạn trích “Trao duyên”

khái quát

-Đoạn trích ''Trao Duyên'' có vò trí

I.Đọc- Hiểu

ntnào trong Tr.Kiều?

1.Đọc diễn cảm: SGK

- Theo dõi câu chuyện, có thể tạm

- Đoạn thơ chính là mở đầu cuộc đời đau khổ của Kiều .Khi gia

ngắt dòng t/sự của T Kiều thành mấy đình gặp gia biến



145



chặng nhỏ để dễ ptích?Từng chặng,

- Trích từ câu thơ 723 đến 756 trong t.phẩm

lại có thể kể bằng lời v.xuôi ntnào?

2.Bố cục văn bản

-HS p/biểu, tr/bày đoạn văn, đoạn kể

-12 câu thơ đầu (723-734): Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên

của mình.

cho Thuý Vân.

-GV nx, đ/hướng: Theo mạch truyện,

-15 câu thơ tiếp (735-749): Kiều trao kỉ vật và dặn dò thêm em.

ta dễ dàng nhận ra

-8 câu thơ cuối (750-757): Kiều đau đớn đến ngất đi.

Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn trích theo bố cục

GV (Gợi mở):

II-Phân tích:

Tình duyên là một chuyện tế nhò,

1-Đoạn 1: Kiều tìm cách thuyết phục, trao duyên cho Thuý Vân.

chuyện trăm năm, hệ trọng cả một đời Mở đầu bằng 2 câu thơ:

người và ko dễ gì trao lại cho người

“Cậy em, em có chòu lời,

khác .Nhưng Kiều lại phải nhờ cậy

Ngồi lên cho chò lạy rồi sẽ thưa”

em, trao duyên cho em trả nghóa với

-''Cậy'': Kiều khẩn khoản, thiết tha tự hành hạ mình

chàng Kim.

-''Chòu lời'': Cầu khẩn em hãy lắng nghe mình

(?)Em nhận xét gì về ngôn ngữ của

-''Lạy'': trang nghiêm, hệ trọng

Thuý Kiều đối với Thuý Vân?

- “Thưa “: kính cẩn, trang trọng

(?)-Em nhận xét gì về lời cầu khẩn

của TKiều đối với TVân?

Lời cầu xin hạ mình, coi Thuý Vân như ân nhân số 1 của mình,

đưa Thuý Vân vào tình thế không thể từ chối, ràng buộc Thuý Vân

bằng cách đưa ra những mối quan hệ tình cảm “ vì cây dây leo”

-6 câu tiếp theo: Kiều đã giãi bày thật nhanh, ngọn ngành để

thuyết phục Vân hết lời, tâm tình chò em vì mình không thể thoái

(?)Ngôn ngữ của Nguyễn Du trong

thác .

đoạn thơ có gì gần gũi với cách nói

+Ngôn ngữ Nguyễn Du có sự kết hợp hài hoà giữa cách nói trang

của dân gian?

trọng, văn hoa và giản dò, nôm na của cách nói dân gian.

(+) sử dụng các điển tích ''keo loan'',''tơ duyên'' đi với các thành

ngữ ''tình máu mủ'',''lời non nước'', ''thòt nát xương mòn'',”ngậm

cười chín suối…”

+ Tâm trạng Kiều :

(?)Tâm trạng của Kiều khi nói được

(+)Biết ơn chân thành , yên tâm ,thanh thản,sung sướng vì mâu

ra điều mình muón nói?

thuẫn đã được giải quyết ->nhưng đó mới chỉ tạm thời (Khủng

hoảng tâm tư trong Kiều mới tạm giải toả)

(+) Mâu thuẫn bi kòch thực sự trong lòng kiều đến đây lại bùng lên

mãnh liệt.

(?)Kiều trao kỷ vật cho em trong tâm

trạng như thế nào?



(?)Hai từ “của chung” và “ngày xưa”

thể hiện điều gì trong tâm trạng của

Thuý Kiều ?

(?)Kiều đã dự đoán trước số phận của

mình như thế nào?



2-Đoạn 2: 15 câu thơ tiếp (735-749): Kiều trao kỉ vật và dặn dò

thêm em.

Trao lại cho T.Vân những kỉ vật th/liêng của mối tình với

K.Trọng: “ Chiếc thoa với bức tờ mây,..Phím đàn với mảnh hương

nguyền ngày xưa”->lời Kiều ở đây chứa chất bao đau đớn, giằng

xé, chua chát:

…Duyên này thì giữ vật này của chung

…Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa

Trong 2 từ “của chung” và “ngày xưa” chứa chất bao nỗi niềm,

bao chua xót về hiện thực đẹp đẽ mới đấy thôi nay đã trở thành

“ngày xưa”->t/gian tâm lí, t/gian được cảm nhận bằng nỗi đau.

-''Của tin'' là vật làm tin giữa Kim Trọng và TKiều, ở trong của

làm tin ấy có tâm hồn của TKiều

-''người bạc mệnh'' người có số phận bạc bẽo k0 may mắn, k0 thoát

ra được như một đònh mệnh



146



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (176 trang)

×