Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 176 trang )
2. ở vd 2, 4 cách đối có khác vd 1
không, khác như thế nào ?
3. phép đối ở vdụ 3 diễn ra như thế nào
?
4. Thế nào là phép đối ?
cũng cân xứng với nhau, lặp lại về kết cấu ngữ pháp
b.vdụ 2, 4 : phép đối diễn ra giữa 2 dòng, cũng theo qui tắc
như vd 1
c.vdụ 3 : phép đối giữa 2 vế của câu bát trong cặp câu lục bát
→ tác dụng : tạo ra sự thống nhất , hài hòa về âm thanh, ý
nghóa
2. Đònh nghóa
- Phép đối là cách xếp đặt từ ngữ , câu ở vò trí cân xứng nhau
để tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngược nhau nhằm gợi ra
vẻ đẹp hòan chỉnh và hài hòa trong diễn đạt
3. Thực hành
-Phép đối trong tục ngữ thường nhằm so sánh, đối chiếu để
khẳng đònh những kinh nghiệm, những bài học về cuộc sống
xh…
- Phép đối trong tục ngữ thường có vần, nhòp và điệp từ ngữ,
kết câu ngữ pháp → dễ nhớ, dễ thuộc
Họat động 3 : thực hành
-Hs tìm thêm vd trong tác phẩm Bình Ngô
đại cáo
-Gv cho vd, hs cùng làm
Thòt mỡ,dưa hành, câu đối đỏ
Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh
Nguyễn Khuyến
4.Củng cố : Học sinh làm bài tập
5.Dặn dò : Sưu tầm câu đối trên báo tết. Học Nội dung và hình thức của văn bản văn học
162
Ngày soạn: 20/3
Tiết 93 :
Tuần 31
NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC
A. Mục tiêu bài học
- Giúp HS hiểu và bước đầu biết vận dụng các khái niệm nội dung và hình thức khi phân tích văn
bản văn học
- Thấy tõ mối quan hệ của nội dung và hình thức trong văn bản văn học
B. Phương tiện thực hiện
SGK , SGV , thiết kế bài dạy
C. Phương pháp
Chia nhóm , thảo luận , nêu vấn đề
D. Các bước lên lớp
1. Ổn đònh
2. Bài cũ : Kiểm tra việc làm bài tập của học sinh.
3. Bài mới : Lời vào bài
Hoạt động của GV & HS
Hoạt động 1
Cho HS đọc nội dung vấn đề 1- SGK
Hãy xác đònh đề tài của tác phẩm “ tắt đèn “ từ
đó rút ra kết luận đề tài là gì?
Cho HS tìm chủ đề của tác phẩm Lão Hạc , cảm
xúc mùa thu , Lặng lẽ Sapa ..vv
Vậy chủ đề là gì ?
HS dựa vàop SGK phát biểu tư tưởng của tác
phẩm : Tắc đèn , và một số VD giáoviên đưa ra,
từ đó rút ra khái niệm tư tưởng của tác phẩm văn
học.
Nội dung cần đạt
I. Các khái niêm của nội dung và hình thức trong văn
bản văn học :
1. Các khái niệm về nội dung
a. Đề tài :
+ Mỗi tác phẩm mang một đề tài – lónh vực cuộc sống
mà nhà văn lựa chọn , thể hiện trong tác phẩm văn học
+ Việc lựa chọn đề tài là bước đầu biểu hiện khuynh
hướng và ý đồ sáng tác của nhà văn
VD : Nguyễn Khuyến trong chùm thơ thu , nhà văn
chọn đề tài mùa thu để miêu tả cảnh thu ở bắc bộ ,qua
đó người đọc thấy được sự gắn bó của tác giả với làng
cảnh nông thôn
* Các nhà văn thường chọn đề tài mình hiểu biết sâu
sắc và có cảm hứng
b/ Chủ đề :
- Chủ đề là vấn đề chủ yếu , bức xúc nhất nổi lên từ
đề tài buộc tác giả phải thể hiện , phải bày tỏ thái độ ,
có ý kiến đánh giá
- Có tác phẩm nhỏ , ngắn nhưng chủ đề lớn ( Nam
Quốc sơn hà )
- Có tác phẩm đồ sộ thì chủ đề lại nhỏ ( Tam quốc
diễn nghóa )
Trong các tác phẩm có giá trò lớn có khi có nhiều chủ đề
có chủ đề chính, có chủ đề đan xen ( Sử thi Đăm săn )
c/ Tư tưởng của văn bản :
- Khái niệm : Là ý kiến tác giả trước chủ đề , nghóa là sự
lý giải, nhận thức, tâm sự trao đổi , nhắn gửi của tác giả
với người đọc về chủ đề trong tác phẩm , nó là linh hồn
của tác phẩm
VD : Tư tưởng của “ Tức cảnh Pác Bó “” là vui, sang,
với cuộc sống đạm bạc ở Việt bắc của Bác Hồ thời
163
Cho HS nêu cảm hứng chủ đạo của tác phẩm
Lão hạc, Tắc đèn
Theo em cảm hứng nghệ thuật là gì ?,
Về mặt hình thức thì chúng ta có các khái niệm
nào ?
Ngôn từ là gì ? cho học sinh lấy dẫn chứng phân
tích
Trong tác phẩm văn học kết cấu là gì ?
Nêu ý nghóa và tầm quan trọng của nội dung và
hình thức của văn bản văn học ?
IV/ Củng cố : Đọc ghi nhớ
Dặn dò : Làm văn Các thao tác nghò luận
kháng chiến chống Pháp
d/ Cảm hứng nghệ thuật
- Khái niệm : Là nội dung tình cảm của tác phẩm văn
học. Là trạng thái tâm hồn cảm xúc được thể hiện sâu
sắc, chân thật mãnh liệt truyền cảm và hấp dẫn với
người đọc
- Kết luận : Vậy các yếu tố trên của nội dung thể hiện
một cách tổng hợp thống nhất trong văn bản . Người đọc
muốn hiểu phải đọc kó dựa vào các yếu tố hình thức để
nhận ra và suy nghó. Tổng hợp các yếu tố đó để có cơ sở
khoa học đánh giá nội dung tư tưởng của một tác phẩm
văn học.
2/ Các khái niệm thuộc về hình thức
a/ Ngôn từ
- Là vật liệu , công cụ , lớp vỏ đầu tiên của tác phẩm
văn học.
- Là từ ngữ, câu đoạn , hình ảnh giọng điệu của nhà
văn.
- Được chọn lọc hàm súc , đa nghóa
VD : cho học sinh phân tích ngôn từ trong đoạn trích
“ Kiều ở lầu Ngưng Bích ” ( Ngôn từ nghệ thuật kể, tả
cảnh ngụ tình, phân tích tâm trạng bằng cách vận dụng
ca dao )
b/ kết cấu
- Là sự sắp xếp tổ chức các thành tố của văn bản thành
một đơn vò thống nhất chặt chẽ , hoàn chỉnh , có ý
nghóa.
- Có nhiều cách kết cấu : theo thời gian; không gian;
đầu, cuối tương ứng; mở theo dòng suy nghó; tâm lý;
theo sự việc.
c/ Thể loại
- Những nguyên tắt tổ chức hình thức văn bản phù
hợp với nội dung
- Các loại cơ bản : Tự sự , trữ tình , kòch
- Các thể loại: thơ, truyện, kí
- Mổi thể loại được thể hiện đổi mới theo thời đại và
mang sắc thái cá nhân của nhà thơ.
II/ Ý nghóa quan trọng của nội dung và hình thức của
VBVH
- Nội dung : có nội dung mang tư tưởng nhân văn sâu
sắc hướng con người tới chân thiện mó và tự do dân chủ
- Hình thức có giá trò hình thức phù hợp với nội dung,
hình thức cần mới mẽ có giá trò cao.
- Nội dung và hình thức không thể tách rời mà thống
nhất chặt chẽ trong tác phẩm văm học, nội dung tư
tưởng cao đẹp biểu hiện trong hình thức hoàn mó , nhiều
tác phẩm ưu tú đã đạt sự thống nhất ấy.
III/ Luyện tập
Bài tập 1 ( làm ở lớp ), GV gợi ý
164
Ngày soạn: 25/3
Tiết 94 Làøm văn
Tuần 32
CÁC THAO TÁC NGHỊ LUẬN
A . Mục tiêu bài học
- Về kiến thức : giúp HS củng cố và nâng cao kiến thức về các thao tác nghò luận thường gặp
- Về kỹ năng : có kỹ năng nhận diện các thao tác trên trong các vb nghò luận, từ đó biết vận dụng
chúng để tạo lập được những vb nghò luận có sức thuyết phục
B. Phương tiện thực hiện : SGK, SGV
C. Phương pháp tiến hành : Nêu vấn đề, hướng dẫn HS sinh thảo luận
D.Tiến trình dạy học :
1.Ổ đònh lớp:
2.Bài cũ: Các khái niêm của nội dung và hình thức trong văn bản văn học?
3.Bài mới
Họat động của gv và hs
Họat động 1: HS đọc SGKh
Họat động 2 : thảo luận theo câu hỏi sgk.
1/ Thao tác là gì ? Thế nào là thao tác nghò
luận?
HS thảo luận các yêu cầu a, b, c, d
Thực hiện như y/c sgk
2/ Thao tác so sánh gồm mấy loại chính ?
Hs trao đổi thảo luận, Gv nhận xét, chốt ý.
3/ Để so sánh đúng cách cần chú ý những
điều gì ?
Nội dung cần đạt
I.Khái niệm
-Thao tác được dùng để chỉ việc thực hiện những động
tác theo trình tự và yêu cầu kỹ thuật nhất đònh
-Thao tác nghò luận là một họat động của tư duy, là
những động tác được thực hiện theo trình tự và yêu cầu
kỹ thuật được qui đònh trong họat đôïng nghò luận
II.Một số thao tác nghò luận cụ thể
1.n lại các thao tác đã học
a. HS phải điền đúng từ theo trình tự là : tổng hợp,
phân tích, qui nạp, diễn dòch
b. Dẫn chứng từ Trích diễm thi tập, tác giả đã dùng
thao tác phân tích, nhằm chia một nhận đònh chung
thành các mặt riêng biệt, để làm rõ hơn các nguyên
nhân khiến cho thơ văn xưa không truyền lại đầy đủ
đựơc.
h Dẫn chứng từ Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, tác
giả sử dụng thao tác : phân tích → diễn dòch với luận
điểm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia.
c. Tác giả sử dụng thao tác tổng hợp : Thâu tóm những
ý bộ phận thành một kết luận chung
- Với bài Hòch tướng só, tác giả sử dụng thao tác qui nạp,
những ý đầu là dẫn chứng, để phục vụ cho kết luận : từ
xưa các bậc trung…
-Nhận đònh thứ nhất đúng
-Nhận đònh thứ hai chưa chính xác
-Nhận đònh thứ ba đúng
2.Thao tác so sánh
- Thao tác so sánh gồm hai lọai chính : so sánh nhằm
nhận ra sự giống nhau, và so sánh nhằm nhận ra sự
khác nhau
- Để so sánh đúng cách cần chú ý những điều sau :
+ Những đối tượng được so sánh phải có mối liên
165
4/ Tác giả muốn chứng minh điều gì?
5/ Sử dụng những thao tác nghò luận nào, tác
dụng?
quan với nhau về mộ mặt nào đó
+ So sánh phải dựa trên những tiêu chí rõ ràng
+ Những kết luận rút ra từ so sánh phải chân thực, mới
mẻ, giúp cho việc nhận thức sự vật được sáng tỏ và sâu
sắc
3.Luyện tập ( BT 1/ SGK 134)
-Vấn đề cần CM : Thơ Nôm Nguyễn Trãi đã tiếp thu …
Văn học dân gian
-Thao tác nghò luận chủ yếu : phân tích, qui nạp
4.Củng cố :
- Phân tích và tổng hợp, qui nạp và diễn dòch là các cặp thao tác nghò luận vừa có quan hệ chặt chẽ
vừa đối lập nhau.
- Trong văn bản nghò luận cần cố gắng kết hợp sử dụng nhiều thao tác để bài văn không đơn điệu.
5.Dặn dò: Tổng kết phần văn học
166
Ngày soạn: 25/3
Tiết 95-96-97
Tuần 32
TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC
A. Mục tiêu bài học :
- Hệ thống toàn bộ kiến thức cơ bản của chương trình văn 10
- Có năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ từ sự kiện văn học đến tác giả, tác phẩm văn học,
từ ngôn ngữ đến hình tượng nghệ thuật
- Biết vận dụng, tiếp thu những kiến thức sẽ học trong chương trình văn 11
B. Phương tiện học tập :
- SGK, SGV văn 10 cơ bản
- Sơ đồ kẻ sẵn
C. Phương pháp : Phân tích, thảo luận
D. Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn đònh
2/ Bài cũ : Kiểm tra việc soạn bài đã chuẩn bò trước
3/ Bài mới :
Hoạt động cuả giáo viên và học sinh
- Cho học sinh nhắc lại 2 bộ phận văn học
Việt Nam.
- Cho học sinh lập bảng so sánh.
- Cho học sinh nhắc 2 đặc trưng cơ bản.
- Cho học sinh nhắc 12 thể loại – Giáo viên
nêu tên 1 thể loại và yêu cầu học sinh nêu
tên tác phẩm phù hợp với thể loại.
- Cho học sinh phân tích ngắn gọn một tác
phẩm văn học dân gian mà học sinh thích
làm sáng tỏ những giá trò.
- Gọi học sinh nhắc từng nội dung .
Nội dung cần đạt
I/ Khái quát văn học Việt Nam : 2 bộ phận
Dân học dân gian – văn học Việt
- Đặc điểm chung :
+ Ảnh hưởng truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa, văn
hoá văn học nước ngoài
+ Yêu nước và nhân đạo
- Đặc điểm riêng :
( Kẻ bảng trang 140/SGV )
A/ Văn học dân gian :
1/ Đặc trưng cơ bản :
- Tác phảm nghệ thuật, ngôn từ truyền miệng
- Sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể
2/ Hệ thống thể loại : 12
3/ Giá trò :
- Giáo dục
- Nhận thức
- Thẩm mỹ
B/ Văn học viết : Có hai loại hình : văn học trung đại, văn
học hiện đại
* Đặc điểm chung :
- Phản ánh 2 nội dung lớn : yêu nước và nhân đạo
- Thể hiện tư tưởng tình cảm của con người trong những mối
quan hệ đa dạng như quan hệ với thế giới tự nhiên, quốc
gia , dân tộc, xã hội, bản thân
* Đặc điểm riêng :
( Kẻ bảng trang 141/SGV )
167
- Cho học sinh kẻ bảng so sánh.
- Cho học sinh nhắc lại đặc điểm lòch sử và
văn học của từng giai đoạn.
- Nội dung yêu nước : Giáo viên cần tập
trung vào Tỏ lòng, Phú song Bạch Đằng, Đại
cáo bình Ngô. ( chú ý truyền thống yêu nườc
bất khuất cuả dân tộc và sự tác động của tư
tưởng Trung Quân Ái Quốc )
- Tư tưởng nhân đạo : Chinh phụ ngâm, Đọc
… thanh ký … chú ý nhân đạo cuả dân tôc Việt
Nam và ảnh hưởng Nho, Phật, Đạo.
- Cho học sinh nhắc lại sử thi Đăng San ( Việt
Nam ); Ô- đi – xê ( Hilạp ) và Ramayana
( Ấn độ )
* Phần lý luận văn học :
- Kinh nghiệm cơ bản về văn học : nhân học
- tiêu chí văn bản văn học : ngôn từ, hình
tượng, hàm ý, đề tài, chủ đề, cảm hứng thể
loại, kết cấu, thể loại.
1/ Văn học trung đại : (Tk X Tk XIX)
- 2 thành phần : văn học chữ Hán, văn học chữ Nôm
- 4 giai đoạn : Tk X Tk XIX ; Tk XV hết Tk XVIII ; Tk
XVIII nửa đầu Tk XIX ; nửa cuối Tk XIX
- Đặc điểm nội dung và nghệ thuật
+ Yêu nước
+ Nhân đạo
2/ văn học hiện đại : đầu Tk XX nay
II/ Văn học nườc ngoài :
1/ sử thi :
- Ô – đi – xê (Hilạp) : sức mạnh trí tuệ và tinh thần trong
chinh phục thiên nhiên để khai sáng, giao lưu vă hoá, khắc
họa nhân vật qua hành động. Nhân vật tiêu biểu cho sức
mạnh cộng đồng, đạo đức, thong minh, quả cảm.
- Ramayana : chiến đấu chống cái ác, xấu vì cái thiện, đẹp,
danh dự, bổn phận con người được miêu tả về tâm linh, tích
cách, ngôn ngữ trang trọng, hình tượng kì vó, huyền ảo.
2/ Thơ Đường và thơ Hai-cư :
- Thơ Đưòng : phản ánh cuộc sống xã hội và tình cảm con
người. Đề tài quen thuộc : thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu,
con người …, Nghệ thuật : cổ phong đường luật, ngôn ngữ
tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tứ hàm súc.
- Thơ Hai-cư : ghi lại phong cảnh, vài sự vật cụ thể rồi gợi
cảm xúc, suy tư. Nghệ thuật gợi là chủ yếu, mơ hồ, khoảng
lặng, ngôn ngữ cô đọng.
3/ Tam Quốc diễn nghiã :
- Lối kể chuyện : theo trình tự thời gian
- cách khắc họa tính cách nhân vật thông qua hành động và
đối thoại.
4/ Củng cố :
- Hệ thống lại
- Giới thiệu kiến thức
168
Ngày soạn: 30/3
Tiết 98-99 : Làm văn
Tuần 33
BÀI LÀM VĂN SỐ 7
( Thi học kì II )
169
Ngày soạn: 5/4
Tiết: 100.101
Tuần 34
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
(Chuẩn bò kiểm tra cuối năm)
A.Mục tiêu bài học
Giúp HS ôn tập và củng cố những kiến thức đã học về TV ở lớp 10. Tích hợp với kiến thức về làm
văn, văn và với vốn sống thực tế. Qua đó rèn luyện kó năng sử dụng tiếng Việt đúng chuẩn mực và phong
cách.
B. phương tiện thực hiện
- S GK, SGV
-Thiết kế bài học .
C. tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Phương pháp
Nội dung chính
GV: Cho H/S đọc và trả lời Câu1.
câu hỏi 1 SGK Tr 138.
HSĐ&TL:
Có thể căn cứ vào bảng sau để trả lời:
? Đọc câu hỏi 1 SGK ?
Khái niệm
Các nhân tố
Các quá trình
HĐGT là hoạt động + Nhân vật giao tiếp + Quá trình tạo lập
tiếp xúc và trao đổi (người nói, người
văn bản do người
thông tin giữa mọi
nghe, người đọc,
nói (viết) thực hiện.
người trong XH
người viết)
+ Quá trình lónh hội
được tiến hành chủ
+ Hoàn cảnh giao
văn bản do người
yếu bằng ngôn ngữ
tiếp.
nghe (đọc) thực
(nói hoặc viết)
+ Nội dung giao
hiện.
nhằm thực hiện
tiếp.
+ Hai qua trình này
những mục đích và
+Mục đích giao tiếp. diễn ra trong quan
nhận thức, về tình
+Phương tiện và
hệ tương tác.
cảm, về hành động. cách thức giao tiếp.
? Hướng dẫn HS lập bảng
theo câu 2 SGK Tr 138 ?
? Dựa vào SGK cho HS phân
nhóm thảo luận và trả lời câu
hỏi ?
Câu 2. Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Hoàn cảnh và điều kiện Các yếu tố
sử dụng.
phụ trợ.
Thường dùng trong
Ngôn ngữ
giao tiếp tự nhiên hằng nói rất đa
ngày, trong đó người
dạng về
nói và người nghe tiếp
ngữ điệu.
xúc trực tiếp với nhau,
Ngữ điệu
Ngôn
có thể thay phiên nhau là yếu tố
ngữ
trong vai trò nói và
quan
nói
nghe. Do đó người nghe trọng góp
có thể phản hồi để
phần bộc
người nói có thể điều
lộ và bổ
chỉnh, sửa đổi. Do sự
sung thông
Đặc điểm chủ
yếu về từ và câu.
* Từ ngữ được
sử dụng khá đa
dạng, có những
lớp từ mang tính
khẩu ngữ, đòa
phương, tiếng
lóng, biệt ngữ
hoặc các trợ từ,
thán từ, các từ
ngữ đưa đẩy
chêm xen…
170
giao tiếp diễn ra tức thì
nên người nói ít có đk
lựa chọn, gọt giũa các
p.tiện ngôn ngữ, còn
người nghe phải tiếp
nhận, lónh hội kòp thời,
ít có đk suy ngẫm.
Ngôn
ngữ
Viết
? Anh (chò) hãy điền vào sơ đồ
trong SGK Tr 138 câu 3 ?
Tiết 2
tin. Ngoài
ra ngôn
ngữ nói
cũng có
thể dùng
nét mặt,
cử chỉ điệu
bộ làm
phương
tiện bổ
trợ.
Ngôn ngữ viết được thể
hiện bằng chữ viết trong
văn bản và được tiếp
nhận bằng thò giác. Cho
nên muốn viết và đọc
văn bản, cả người viết
và người đọc đều phải
biết các kí hiệu chữ viết,
các quy tắc chính tả, các
quy cách tổ chức văn
bản . Mặt khác, khi viết
người viết có đk suy
ngẫm, lựa chọn, gọt
giũa, người đọc có đk
đọc. lại và phân tích,
nghiền ngẫm để lónh hội
thấu đáo. Cũng nhờ vào
sự ghi chép bằng chữ
trong văn bản mà ngôn
ngữ viết đến đựoc với
đông đảo người đọc
trong phạm vi một không
gian rộng lớn, thời gian
lâu dài.
Ngôn ngữ
viết không
có ngữ
điệu và sự
phối hợp
của các
yếu tố bổ
trợ nhưng
nó được hỗ
trợ bởi hệ
thống các
dấu câu,
các kí hiệu
văn tự,
hình ảnh
minh hoạ,
biểu bảng,
sơ đồ…
* Từ ngữ do được
lựa chọn, thay thế
nên thường chính
xác, hợp phong
cách ngôn ngữ .
* Về câu: thường
là những câu dài,
nhiều thành phần
nhưng được tổ
chức mạch lạc,
chặt chẽ nhờ các
quan hệ từ và sự
sắp xếp các thành
phần phù hợp.
Câu 3: Văn bản.
? Anh (chò) hãy so sánh những
điểm khác nhau giữa phong
cách ngôn ngữ nghệ thuật và
sinh hoạt ?
? Anh (chò) hãy trình bày khái
quát về tiếng Việt theo yêu
* Về câu, ngôn
ngữ nói thường
dùng các câu
tỉnh lược nhưng
cũng có lúc lại
rất rườm rà, dư
thừa, trùng lặp
vì lời nói đựoc
sản sinh tức thì
không có sự gọt
giũa, hoặc do
người nói cố ý
lặp lại để người
nghe hiểu.
Văn bản
PCNN
SH
PCNN
PCNN
PCNN
PCNN
PCNN
NT
KH
C.L
H.C
B.C
171