Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 188 trang )
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
? Thái độ của ĐS và MM đợc II. Đọc hiểu văn bản.
miêu tả ntn ở đầu đoạn trích?
1. Sức mạnh chiến đấu của ĐS đã chiến thắng kẻ
? Trận đấu diễn ra ntn?
thù
? Trận chiến đấu diễn ra trong
mấy hiệp? Hãy miêu tả từng
hiệp đấu? Lấy dẫn chứng cụ
thể.
? Hãy cho biết kết quả của hiệp
đấu 1?
? Trong hiệp đấu thứ 2, Đăm
Săn đã thể hiện sức mạnh của
mình nh thế nào?
Đăm Săn
- Thách thức: Ơ diêng
- Kiên quyết
Hiệp 1
- Múa một lần xốc tới,
chàng vợt một đồi tranh,
một lần xốc tới nữa,
chàng vợt một đồi lồ ô.
Chàng chạy vun vút qua
phía đông, vun vút qua
phía tây.
Mtao -Mxây
- Ngạo nghễ: ta ko xuống
đâu cơ mà
- Phải xuống đấu
-
Múa tỏ ra kém cỏi:
khiên hắn kêu lạch
xạch nh quả mớp khô
MM bớc thấp bớc cao
chạy hết bãi tây sang bãi
Hiệp 2
- Đợc Hơ Nhị vứt cho đông, vung dao chém phập
miếng trầu, sức khoẻ ĐS một cái nhng chỉ trúng một
tăng lên: chàng múa trên cái chão cột trâu.
cao ba đồi tranh bật rễ
bay tung.
Chàng nhằm đùi, ngời
MM nhng ko thủng.
- MM bị ĐS làm cho ngã và
bị ĐS chặt đầu bêu ngoài đ- Nhờ có Trời mách bảo ờng.
ĐS chộp ngay một cái
chày mòn ném trúng vào
vành tai MM, hắn ngã lăn
quay ra đất. ĐS cắt đầu
MM bêu ngoài đờng
? Sau chiến thắng, ĐS đã làm =>Kết quả: bằng tài năng, sự dũng mãnh và lòng quả cảm
gì ?
cùng với sự giúp đỡ của ông trời ĐS đã giành chiến thắng
lẫy lừng.
? Phân tích những câu nói và
hành động của đông đảo nô lệ
đối với việc thắng thua của hai
tù trởng để chỉ ra tháI độ và
tình cảm của cộng đòng Ê-đê
đối với mục đích của cuộc
chiến nói chung , đối với anh
hùng sử thi nói riêng ?
18
- Sau chiến thắng MM:
+ ĐS kêu gọi tôi tớ dân làng của MM đi theo mình.
+ ĐS lệnh cho dân làng tôi tớ của mình làm lễ ăn mừng
chiến thắng (d/ chứng trang 38)
+ Hành động tự nguyện đi theo ĐS của tôi tớ dân làng MM:
họ mang của cải, voi, ngựa
+ Tình tiết: các chàng trai đi ngực đụng ngực, các cô gái đi
lại vú đụng vú.Danh vang khắp núi.
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
? Phần cuối đoạn trích chú ý
nhiều đến cảnh chết chóc hay
cảnh ăn mừng ? Phân tích ý
nghĩa của việc lựa chọn ấy ?....
(Câu 3 SGK-36)
=> Những lời nói và chi tiết trên chứng tỏ cuộc chiến đấu
của ĐS không chỉ có mục đích riêng giành lại vợ mà còn
thể hiện sức mạnh của cả cộng đồng.
*) ý nghĩa : +Đòi lại vợ chỉ là cái cớ nẩy sinh mâu thuẫn
giữa các bộ tộc dẫn đén chiến tranh mở rộng bờ cõi làm
nổi uy của cộng đồng. Vì vậy, thắng bại của tù trởng có
ý nghĩa quyết định tất cả. Cho nên dân làng của Mtao
Mxây tình nguyện đi theo ĐS.
+Nt miêu tả: Mtả hành động của ĐS bằng
cách so sánh và phống đại Chàng múa trên cao nh gió
bão /32. Với ý nghĩa nói trên sử thi không nói nhiều về
Hs đọc đoạn Đoàn ngời đông
chết chóc mà lựa chọn những chi tiết ăn mừng chiến
nh đàn cá
thắng
? ĐS đợc miêu tả nh thế nào
trong lễ ăn mừng chiến thắng?
Qua đó cho ta thấy điều gì
2. Lễ ăn mừng chiến thắng
- ĐS rất vui, chàng vừa nh ra lệnh, vừa nh mời mọc. Hỡi
anh em trong nhà! Xin mời tất cả mọi ngời đến với
Không ngớt
- Quang cảnh trong nhà ĐS: nhà ĐS đông nghịt khách, tôi
tớ chật ních cả nhà.
? Trong đoạn trích có 2 loại
ngôn ngữ: ngời kể chuyện,
nhân vật. Ngôn ngữ nhân vật
có sử dụng câu mệnh lệnh, kêu
gọi. Ngôn ngữ ngời kể chuyện
có đói thoại với ngời nghe. Lấy - Hình ảnh ĐS:
VD. Những loại câu nh vậy có + Miêu tả hình dáng:SGK(35) Tóc, ngực, tai, bắp đùi.
+ Vẻ đẹp của sức mạnh: nh voi đực, hơi thở ầm ầm nh
tác động tới ngời nghe ntn?
sấm./35
+ Miêu tả ăn uống:Mở tiệc linh đình ăn không biết no,
uống không biết say, chuyện trò không biết chán
+ Uy danh: tiếng tăm lừng lẫy../35
-> Vẻ đẹp của ĐS đợc kết tinh từ sức mạnh, vẻ đẹp và phẩm
chất của cộng đồng Ê Đê.Ngời đọc cảm nhận đợc niềm tự
hào của họ qua nhân vật và qua ngôn ngữ kể chuyện
? Tìm những BPNT đợc dùng
phổ biến trong sử thi và phân
tích ý nghĩa, tác dụng của nó?
? Hãy phân tích giá trị miêu tả
và biểu cảm của các câu văn có
dùng lối so sánh phóng đại khi
miêu tả nhân vật, khung cảnh
diễn ra sự việc?
3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Ngôn ngữ ngời kể chuyện là những đoạn miêu tả, còn kết
hợp cả đối thoại (Bà con xem, Thế là bà con xem): lôi cuốn
sự chú ý của ngời nghe sử thi, đồng thời thể hiện sự thán
phục và sự hồ hởi phấn khởi của ngời kể chuyện nh muốn
truyền sang ngời nghe.
- Ngôn ngữ nhân vật qua lời đối thoại, qua câu mệnh lệnh
và kêu gọi -> làm ngôn ngữ sử thi mang sắc thái của ngôn
ngữ kịch.
- BPTT so sánh: miêu tả MM, ĐS và dân làng.
- BPTT phóng đại, tợng trng: Một lần xốc tới chàng vợt một
đồi tranh
=> Làm rõ sức mạnh phi thờng và phẩm chất anh hùng của
19
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
ĐS. Đặc biệt làm cho ko gian, sự vật, sự việc trong tp trở
nên hoành tráng phù hợp với ko khí sử thi anh hùng
4. Củng cố:
? Nhận xét những đặc sắc về III. Tổng kết
nội dung và NT của đoạn trích? 1. Nghệ thuật: NT của sử thi là cách nói phóng đại, giàu
liên tởng so sánh, âm điệu hào hùng.
2. Nội dung: Sự kiện trung tâm trong tp Đăm Săn là chiến
đấu giành lại vợ, bảo vệ HP gia đình của ngời anh hùng từ
trong tay một tù trởng thù địch. Song đòi lại vợ chỉ là một
cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn dẫn đến cuộc chiến tranh
mở rộng bờ cõi làm nổi uy danh của cộng đồng. Thắng hay
bại của ngời anh hùng sẽ có ý nghĩa quyết định tất cả.
IV Luyện tập
1.ở lớp: làm BT nâng cao
Gợi ý:
- ĐS luôn giữ thế chủ động và kiên quyết tiến công kẻ thù.
Chàng bộc lộ sức mạnh của tinh thần quyết chiến. Hành
động của chàng mạnh mẽ, áp đảo, lấn át.
- MM hoàn toàn ở thế bị động. Lúc đầu tỏ ra ngạo nghễ,
đắc thắng. Song tình thế cứ đuối dần và thất bại.
=> Thái độ của tg DG tập trung lời lẽ đề cao ngời anh
hùng, lí tởng hoá ngời tù trởng, một dũng tớng hiện thân
của thế lực thù địch thì có lúc tg DG châm biếm, mỉa mai.
2. Về nhà: Bài tập SGK
D. Cng c - Dn dũ
1-Học thuộc một số chi tiết miêu tả ĐS và MM.
2- Nắm chắc các giá trị.
3-Chuẩn bị bài Văn bản
Tiết 10: Tiếng Việt
Ngày soạn: 7/ 9/2013
Ngày dạy:
Văn Bản ( Tiếp theo)
A- Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh:
- Củng cố và nắm vững khái niệm văn bản, các đặc điểm của văn bản và các loại văn bản phân
chia theo mục đích, chức năng giao tiếp.
- Luyện tập phân tích văn bản (phân tích chủ đề, tính liên kết ...) và tạo lập văn bản trong giao
tiếp.
B- Chuẩn bị của thầy-trò:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Tài liệu: SGK, SGV.
- Phơng pháp: kiểm tra, đánh giá, đàm thoại phát vấn...
2. Chuẩn bị của trò:
20
Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014
Đọc, tìm hiểu nội dung bài học trong SGK, trả lời các câu hỏi phần luyện tập.
C Nội dung và tiến trình tiết dạy
*.ổn định tổ chức lớp
* Kiểm tra bài cũ :trong khi luyện tập
* Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
G :gọi 1 học sinh trả lời câu hỏi
? Văn bản là gì? Văn bản có những đặc
điểm cơ bản nào?
H: trả lời .
G: gọi 1 H nhận xét câu trả lời , bổ sung
(nếu cần)
G: khẳng định lại vấn đề .
G: gọi 1 H đọc đoạn văn.
Nội dung cần đạt
III. Luyện tập.
Bài 1(37)
* Văn bản và đặc điểm của văn bản:
Ghi nhớ SGK(24)
* Phân tích chủ đề của đoạn văn:
+ Chủ đề đoạn văn: ảnh hởng qua lại giữa
cơ thể và môi trờng .
? Chủ đề của đoạn văn là gì? đợc thể hiện
trong câu văn nào?
H : trả lời.
+ Sự phát triển chủ đề : các câu tiếp theo
khai triển ý của câu chủ đề bằng những dẫn
chứng cụ thể về quan hệ của lá cây với môi
trờng khác nhau.
? Chủ đề đợc khai triển nh thế nào ở các câu
tiếp?
H : trả lời.
+ Nhan đề của đoạn văn: ảnh hởng của môi
trờng sống đến cơ thể( Mối quan hệ giữa cơ
thể và môi trờng ).
? Các em hãy lựa chọn và đặt cho đoạn văn
một nhan đề phù hợp ?
gọi 2-3 H trả lời
Cho H nhận xét, bổ sung , rút ra nhan đề.
Bài 2:(38)
- Trật tự sắp xếp:
1-3-5-2-4 hoặc 1-3-4-5-2.
G: gọi 1 H đọc các câu văn từ 1-->5(38)
Suy nghĩ về nội dung của các câu văn để
thấy tính thống nhất của chúng .
? Hãy sắp xếp các câu văn trên theo trật tự
để thành 1 văn bản hoàn chỉnh, mạch lạc?
Lý giải vì sao?
H :trả lời.
G: nhận xét, bổ sung.
G: Hãy đặt cho văn bản một nhan đề phù
hợp?
G: tổ chức cho H thực hành viết một văn
bản (ngắn gọn) cho trớc câu chủ đề.
Yêu cầu:
- Viết khoảng 5-6 câu tiếp theo câu : Môi
trờng sống của loài ngời hiện nay đang bị
hủy hoại ngày càng nghiêm trọng.
- Các câu khai triển phải tập trung làm rõ
chủ đề, có tính kiên kết chặt chẽ, mạch lạc.
- Nhan đề : Vài nét về bài thơ Việt Bắc.
Bài 3:(38)
Để H suy nghĩ, độc lập làm bài.
- G: gọi 2->3 H trình bày đoạn văn của
mình.
Gọi H khác nhận xét.
G: nhận xét u, nhợc điểm trong bài viết của
H.
- Nhan đề văn bản: Môi trờng sống của loài
ngời đang bị đe dọa.
Bài 4(38).
Gọi 2-->3 H đọc đơn của mình.
G: nhận xét, bổ sung.
21