1. Trang chủ >
  2. Lớp 10 >
  3. Ngữ văn >

Đoạn 1: Nêu cao luận đề chính nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 188 trang )


Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



- Luận điểm 2 đợc nêu và luận chứng

ntn? So sánh với t tởng chủ quyền độc

lập trong bài Nam quốc sơn hà để thấy

đợc sự phát triển của t tởng NT.



Các mặt so

sánh

Thời gian

Ngời chủ cao

nhất

Đất đai lãnh

thổ cơng vực

Lịch sử, văn

hoá, con ngời



Cơ sở



Nam quốc sơn Đại cáo bình



Ngô

TK X

TK XV

Nam đế

Các đế nhất

phơng

Sông núi nớc Đất đai bờ cõi

Nam

đã chia

Phong tục

khác, nhiều

triều đại độc

lập với các

triều đại phơng

Bắc; hào kiệt

đời nào cũng

có.

Thiên th (sách Lịch sử, văn

trời) - đậm yếu hoá, con ngời,

tố thần linh

thực tiễn



=> Rõ ràng, đất nớc ta, dân tộc ta hoàn toàn có quyền

độc lập, chủ quyền, có lịch sử riêng, văn hoá riêng,

không thiếu ngời tài giỏi, hoàn toàn có thể sánh ngang

với TQ về nhiều mặt. Đó là chân lí hiển nhiên, vốn có

từ lâu.

+ 6 câu cuối: NT nhắc tới 4 thất bại thảm hại của giặc

phơng Bắc và đi tới kết luận chắc nịch: Việc xa xem

xét Chứng cớ còn ghi.

2. Đoạn 2: Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh

- Vạch trần âm mu xâm lợc của giặc Minh:

Nhân họ Hồ chính sự phiền hà,

Để trong nớc lòng dân oán hận.

Quân cuồng Minh thừa cơ gây hoạ.

- HS đọc lại đoạn 2

Bọn gian tà bán nớc cầu vinh.

- NT đã tố cáo những tội ác nào của

Lợi dụng chính sự phiền hà của họ Hồ làm cho lòng

giặc Minh? Trên lập trờng nào?

dân oán hận để giơng cao ngọn cờ phù Trần diệt Hồ,

thực chất là chiếm nớc ta đặt làm quận huyện của TQ

nh cha ông chúng.

=> Thừa cơ gây hoạ, đục nớc béo cò chính là bản chất

âm mu xâm chiếm nớc ta của triều đình nhà Minh.

- Tố cáo những chủ trơng cai trị của giặc Minh:

+ Tàn sát ngời vô tội, trẻ con, ngời già, phụ

nữ: nớng dân đen, vùi con đỏ.

+ Bóc lột dã man: nặng thuế khoá sạch không đầm

núi.

+ Huỷ diệt cả môi trờng sống của nhân dân ta: vét sản

- Hình ảnh nhân dân Đại Việt dới ách vật, bắt chim trả, bẫy hơu đen, tàn hại cả giống côn

thống trị của giặc Minh đợc hình tợng trùng cây cỏ

128



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



hoá bằng hình ảnh nào? Hình ảnh

những tên giặc Minh tàn bạo đợc hình

tợng hoá bằng hình ảnh nào? Những

hình ảnh ấy gợi cho em liên tởng và

cảm xúc gì?

GV phân tích một vài hình ảnh tiêu

biểu.



+Ngời dân lành vô tội bị dồn lên rừng, xuống biển, cái

chết luôn chờ đợi họ, không còn con đờng sống.

- Nghệ thuật: lời văn đanh thép. Hình ảnh giàu hình tợng.

3. Quá trình kháng chiến và thắng lợi (đoạn 3)

a. Giai đoạn đầu: ta đây...ít địch nhiều

tác giả khắc hoạ hình tợng Lê Lợi.

- Lãnh tụ khởi nghĩa: có lòng căm thù giặc sâu sắc, có

lý tởng hoài bão lớn, quyết tâm thực hiện hoài bão.

- Những khó khăn và quyết tâm của toàn dân tộc:

+ Những khó khăn ban đầu: thiếu nhân tài, thiếu quân

đội, thiếu lơng thực, tơng quan lực lợng giữa hai bên

không cân sức.

+ ý chí quyết tâm : khắc phục gian nan, nhân dân bốn

cõi một nhà...

b. Giai đoạn tổng phản công

tóm lợc kién thức mà học sinh đợc học ở cấp 2.

4. Tuyên bố hoà bình và rút ra bài học lịch sử.

- Tuyên bố nền độc lập của dân tộc.

? Hình tợng Lê Lợi đợc khắc hoạ nh - Rút ra bài học lịch sử.

thế nào?

III. Ghi nhớ: SGK

IV. Luyện tập .

? Nghĩa quân đã gặp phải những khó

khăn gì?

D.Cng c: Nm chc ND v NT bi Bỡnh Ngụ i cỏo

E. Dn dũ : Chun b bi tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết theo cõu hi HD

chun b bi sgk.



Tiết 62: Làm văn

Ngày soạn: 19/ 1/2014

Ngày dạy: /1/2014

tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh

RA BI S 5 HC SINH LM NH

A. Mục đích yêu cầu:

Giúp học sinh:

- Nắm đợc những kiến thức cơ bản về tính chuẩn xác, tính hẫp dẫn của văn bản thuyết minh.

- bớc đầu vận dụng những kiến thức đã học để viết những văn bản thuyết minh có tính chuẩn

xác.

129



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



B. Tiến trình tiết dạy

* ổn định tổ chức

* Kiểm tra: Em hãy nêu khái niệm văn bản thuyết minh, kết cấu của VBTM , nhiệm vụ của

từng phần trong VBTM ?

* Bài mới

Hoạt động của thầy và trò

G : củng cố lại kiến thức cơ bản về VBTM qua

phần trả lời bài cũ của H.

? Nội dung chính của VBTM? (những tri thức

về sự vật, hiện tợng )

? Mục đích của VBTM là gì?

? Để đạt mục đích, ngời làm bài phải chú ý

điều gì?( Tính chính xác của vấn đề )

? Tính chuẩn xác có ý nghĩa nh thế nào và cần

phải hiểu ra sao trong VBTM?

G yêu cầu H theo dõi SGK

? Để đảm bảo tính chuẩn xác, cần chú ý điều

gì?

G tổ chức cho H thảo luận bài a phần luyện

tập .

Nhận xét .



G : Đa vd 1 câu văn trong bài làm văn thuyết

minh về 1 di tích lịch sử có bạn viết :

Đền thờ Nguyên phi ỷ Lan thuộc xã Dơng Xá

là một di tích lịch nằm ngay bên dòng sông

Đuống hiền hòa thơ mộng.

? trả lời nh ý trên.

G khẳng định tầm quan trọng của vấn đề a

Tính chuẩn xác đảm bảo độ tin cậy của nội

dung thuyết minh.

? Để thu hút sự chú ý của ngời đọc, nghe

VBTM còn cần có điểm gì?



Nội dung cần đạt

I.Tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh

1. Tính chuẩn xác và một số biện pháp đảm

bảo tính chuẩn xác của VBTM.

a. Tính chuẩn xác:

- Mục đích của VBTM : cung cấp những

tri thức về sự vật, hiện tợng khách quan.

- Tính chuẩn xác:là yêu cầu quan trọng

của VBTM nghĩa là nội dung đa ra cần phải

đúng với chân lý, với chuẩn mực đợc thừa nhận.

b. Một số biện pháp đảm bảo tính chuẩn xác

của VBTM( SGK-Trang 24)

2. Luyện tập .

* VD1 : Bài a phần luyện tập.

Câu văn ở lớp 10 THPT, học sinh chỉ đợc

học văn học dân gian (ca dao, tục ngữ, câu

đố)- câu thiếu chuẩn xác vì:

- Chơng trình Ngữ văn 10 không phải chỉ có

văn học dân gian.

- Chơng trình Ngữ văn 10 không phải chỉ

có ca dao, tục ngữ.

- Chơng trình Ngữ văn 10 không có câu đố.

Phần b,c trả lời ngay .

II. Tính hấp dẫn của VBTM.

1. Tính hấp dẫn và một số biện pháp tạo tính

hấp dẫn của VBTM.

a. Tính hấp dẫn của VBTM là sức lôi cuốn sự

chú ý của ngời đọc.

b. một số biện pháp tạo tính hấp dẫn của

VBTM.( SGK- trang 25)

2. Luyện tập .



G tổ chức cho H làm bài 1(26)

130



VB1: câu chủ đề Nếu bị tớc đi môi trờng kích



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



G yêu cầu H thực hành VB2 (26)

? Việc dùng truyền thuyết về hòn đảo An Mạ

trong bài thuyết minh về hồ Ba Bể có ý nghiã

gì?

Gọi 1 h đọc phần ghi nhớ SGK

*G :củng cố bài học bằng phần luyện tập

SGK(27) nếu còn thời gian

Hớng dẫn H về nhà làm bài tập còn lại.

* Dặn dò:

- Học bài và làm bài tập.

- Soạn bài Tựa Trích diễm thi tập



thích, bộ não của đứa trẻ sẽ phải chịu đựng kìm

hãm.

Tác giả đã đa ra hàng loạt những chi tiết cụ

thể về bộ não của đứa trẻ ít đợc chơi đùa, ít đợc

tiếp xúc và bộ não của con chuột bị nhốt trong

hộp rỗng,...để làm sngs tỏ luận điểmtạo tính

hấp dẫn cho đoạn văn.

VB2

VBTM kể lại truyền thuyết về hòn đảo An Mạ

Tính hấp dẫn đựơc tạo nên bởi những câu

chuyện huyền thoại .

III. Ghi nhớ (SGK- trang 27).



BI S 5

Hc sinh lm nh, tun sau np bi

BI VIT S 5

(Ngh lun vn hc)

A. Mc tiờu bi hc:

1. Kin thc:

- Hng dn HS ụn tp cỏc k nng vit bi ngh lun; cỏc thao tỏc vit bi NLVH, lp dn ý,

lm bi vit s 5 ti nh. Nghiờm cm chộp bi .

2. K nng:

K nng lm bi vn ngh lun vn hc.

B. Chun b bi hc:

Ra , giỏo ỏn, hng dn trờn lp .

C. Hot ng dy v hc:

1. n nh t chc:

2. Kim tra bi c

3.Gii thiu bi mi

Hot ng ca GV v HS



Yờu cu cn t.

1. Ra bi vit s 2.( vn t s ).



bi 2a:

Em hóy tng tng cnh chin tranh

ang ỏc lit khp ni, quõn u Lc

chin u ngoan cng v thua dn,

quõn Triu thng ln. Trng Thy

nh ti M Chõu vi vó bớ mt mang

theo vi trm k mó theo du lụng



*Yờu cu v k nng

- Nm vng kiu bi vn t s, cỏc phng thc t s ó

hc: k chuyn l trỡnh by mt chui cỏc s vic gii

thớch s vic; tỡm hiu con ngi, nờu vn t ý khen,

ch v mt s vic, mt con ngi....

- Trỡnh by ngn gn, ý, din t lu loỏt.

131



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



ngng tỡm cu nng. Trng Thy tỡm

c v trong mt hang ng vựng

ven bin lỳc vua ADV cựng quõn lớnh

va i ra ngoi. Em hóy k li cõu

chuyn tip theo ú gia Trng Thy

v M Chõu.



- B cc rừ rng. Vn cú cm xỳc, d hiu..

- Khụng sai li chớnh t, li din t, vit cõu.

* Yờu cu v kin thc.

- Nm vng ni dung ca hai tỡnh hung t ra trong

tng tng khỏc hon ton trong truyn ca SGK vn

10.

- Cú th trỡnh by theo nhiu cỏch khỏc nhau nhng m

bi 2b:(D phũng, sau khi hc bi bo c cỏc ý chớnh sau õy:

Tm Cỏm ca lp 10 A6)

2a:

Hóy tng tng: Tm tr v cựng

+ Din bin tuõn theo quy lut tỡnh cm v tỡnh th cõu

vua lm m con Cỏm va ngc nhiờn chuyn. TT v MC trong hai tõm trng mõu thun t bn

va hong ht. L ngi nhõn hu,

chuyn sang thự. Ngi nhn li, TT van xin tha th v

Hong hu Tm khụng git m con

cú hnh ng thy chung s dn c MC hiu v tha

Cỏm. c nh vua chun tu, m

th sau mt thi gian vi thỏng vi nhng iu kin

con Cỏm cựng tỏm tụi t lờn thuyn

khụng v Loa thnh, n dt tht xa...MC au kh, oỏn

bum nhm hng o Trng Sa.

trỏch, bun ti khúc lúc v lờn ỏn mỡnh. Thng cha m,

Theo em, cuc sng ca h s din ra thng mỡnh, MC chn cỏi cht trc TT bt thnh,

nh th no. Hóy k trong bi vn

nng khụng n khụng ng... Bit vua cha theo rựa vng,

ngn khong 2 trang giy.

MC dn hiu vic chng lm va ỏng trỏch va ỏng

thng v nhn ra li ln ca mỡnh. Khi TT thng yờu

tht lũng, nng buc TT ri b kinh thnh, tỡm v vựng

nỳi cao xa xụi sng tip nhng ngy thỏng phn gỏi theo

chng. H cú c 4 ngi con, hai trai hai gỏi lp nờn

nghip ln vựng phớa Nam nc ta.

2b. HS da theo 2a vit dn ý v hon thnh

bi vn.

* Thang im.

- im9-10: ỏp ng tt c cỏc yờu cu trờn. Bi vit

cũn mc mt s li nh v din t.

- im 7-8: ỏp ng c 2/3 cỏc yờu cu trờn. Bi vit

cũn mc mt s li chớnh t, din t.

- im 5-6: ỏp ng 1/2 yờu cu trờn, bi vit cũn mc

nhiu li din t, chớnh t.

.

- im 3-4: ỏp ng c 1-2 ni dung yờu cu trờn.

Bi mc quỏ nhiu li chớnh t, din t.

- im 1-2: Trỡnh by thiu ý hoc cũn s si ý, mc quỏ

nhiu li din t, ng phỏp, chớnh t.

- im 0: Hon ton lc .



*D :củng cố bài học bằng phần luyện tập SGK(27) nếu còn thời gian

Hớng dẫn H về nhà làm bài tập còn lại.

E * Dặn dò:

132



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



- Học bài và làm bài tập.

- Soạn bài Tựa Trích diễm thi tập



Tiết 63: Văn



Ngày soạn: 20/1/2014

Ngày dạy:

/1/2014



Đọc thêm



Tựa Trích diễm thi tập



A. Mục đích yêu cầu:

Giúp học sinh:

- Hiểu đợc niềm tự hào sâu sắc và ý thức trách nhiệm của Hoàng Đức Lơng trong công việc

bảo tồn di sản văn học của tiền nhân.

- Có thái độ trân trọng và yêu quý di sản .

B . Phơng tiện : SGK,SGV, tài liệu.

C. Tiến trình tiết dạy

* ổn định tổ chức

* Kiểm tra: Em hãy đọc thuộc lòng và trình bày nội dung phần 1 bài Đại cáo bình Ngô của

tác giả Nguyễn Trãi.

* Bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học

? Tác giả sống ở thế kỷ nào?



? Nhan đề tác phẩm có ý nghĩa gì?



? Đọan 1 nêu luận điểm gì?

? Tại sao lại nêu luận điểm này ?



I. Đọc Giới thiệu chung .

1. Tác giả : Hoàng Đức Lơng( không rõ năm

sinh- năm mất). Nguyên quán Văn Giang- Hng Yên, trú quán Gia Lâm Hà Nội.

- Đỗ tiến sĩ năm 1478.

2. Tác phẩm: có nghĩa : Tuyển tập những bài

thơ hay.

- bài tựa viết năm 1497, nội dung bao gồm

các bài thơ hay từ thời Trần đến thời Lê ( TK

XV), phần cuối là tác phẩm của Hoàng Đức

Lơng.

II. Đọc hiểu nội dung:

1. Nguyên nhân làm cho văn hay không đợc

lu truyền ở đời:

- Quan trọng của luận điểm này là:

+ Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của thực

tiễn chứ khôing chỉ là sở thích cá nhân .

+ Đây là một công việc khó khăn vất vả nhng nhất định phải làm.

-> Liên hệ với nhà Minh : Đốt, đập , xoá các

bia, tác phẩm văn ... Trách nhiệm của ngời

biên soạn.

133



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



? Nguyên nhân nào ?



2. Các nguyên nhân chính:

- Chỉ có nhà thơ mới thấy đợc cái hay, cái

đẹp của thơ ca.

- Ngời có học làm quan thì bận, mải thiu.

- Nhà nớc không khuyến khích .

- Ngời yêu thơ văn thì lại không đủ năng lực.

Ngoài ra còn có 2 nguyên nhân khách quan :

- Đó là sức phá huỷ của thời gian.

- Đó là chiến tranh.

3. Tâm trạng của tác giả :

- Xót xa đau đớn.

- Thu lợm thơ hay để biên soạn lại cho đời

sau.

III. Ghi nhớ : SGK t 30.



* Củng có : đọc thêm cuốn Thi nhân Việt

Nam

* Dặn dò: soạn bài đọc thêm : Hiền tài là

nguyên khí của quốc gia.



Tiết 64

Ngày soạn: 20/ 1/2014

Ngày dạy:

/1/2014

Hi ền tài là nguyên khí của quốc gia

(Trích Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba)

-Thân Nhân Trunga mục tiêu cần đạt

Giúp HS:

- Hiểu đợc hiểu đợc tầm quan trọng của hiền tài đối với quốc gia: có quan hệ sống còn với sự

thịnh suy của đất nớc .

- Hiểu rõ công việc khắc bia tiến sĩ là việc làm khích lệ nhân tài không những có ý nghĩa lớn

với đơng thời mà còn có ý nghĩa lâu dài với hậu thế.

- Thấy đợc chính sách trọng nhân tài của triều đại Lê Thánh Tông. Từ đó có thể rút ra những

bài học lịch sử quý báu.

- Thấy đợc giá trị nghệ thuật của tác phẩm: kết cấu chặt chẽ, lập luận khúc chiết giàu sức

thuyết phục

B chuẩn bị của thầy và trò

1. Chuẩn bị của thầy: Su tầm những tài liệu liên quan đến bài học,về Quốc tử giám về thời đại

lịch sử đợc nói đến trong bài học

2. Chuẩn bị của trò: đọc bài, soạn bài theo câu hỏi , su tầm những t liệu có liên quan đến bài

học.

134



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



C nội dung và tiến trình tiết dạy

*.ổn định tổ chức lớp

*. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu những giá trị văn học và giá trị lịch sử của bài Tựa trích diễm thi

tập (Hoàng Đức Lơng)

H : trả lời

G: đánh giá

*. Bài mới :

G dẫn dắt bằng cách nêu câu hỏi : Em đã từng đợc đến thăm văn miếu QTG cha? Em có

những ấn tợng gì về nơi đó ? Điều gì làm em thấy ấn tợng nhất ?

Hàng năm , tại văn miếu QTG có rất nhiều sự kiện trọng đại diễn ra , em có biết sự kiện

nào?( Gặp mặt các thủ khoa các trờng đại học, đầu năm có lễ............)

G: vào bài.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học

G : yêu cầu H theo dõi vào SGK

Dựa vào SGK giới thiệu những nét chính về

tác giả Thân Nhân Trung?



Bài kí này là một trong 82 bài văn bia ở văn

miếu -HN. Nó nh một lời tựa

chung cho cả 82 tấm bia tiến sĩ ở VM .



I. Đọc - tìm hiểu chung.

1. Tác giả:

-Thân Nhân Trung(1418-1499), tên chữ

là Hậu Phủ, ngời Yên Ninh, Yên Dũng, nay

thuộc tỉnh Bắc Giang, đỗ tiến sĩ năm 1469.

- Từng là Tao đàn Phó Nguyên súy

trong Hội Tao Đàn do Lê Thánh Tông sáng

lập .

2. Tác phẩm:



- Thể loại : Văn bia là loại văn khắc trên

mặt đá nhằm ghi chép những sự kiện trọng

G có thể giới thiệu : trớc phần trích có một đại, hoặc tên tuổi, cuộc đời của những ngời có

đoạn dài kể việc từ khi Lê Thái Tổ dựng n- công đức để lu truyền cho đời sau.

ớc (1428-1484), tuy các vua Lê thuở ấy đều

- Xuất xứ: Bài văn bia đợc viết năm 1484,

có ý bồi dỡng hiền tài nhng cha có điều

thời Hồng Đức .

kiện dựng bia tiến sĩ. Sau phần trích là danh

sách 33 vị đỗ tiến sĩ khoa Nhâm Tuất .

G : đọc một lần bài kí

? Xác định bố cục bài văn ?nêu nội dung

từng đoạn .



- Bố cục: 2 đoạn

+ Đoạn 1: (từ Tôi dẫu nông cạn vụng về

đến làm đến mức cao nhất ) : nêu giá trị của

hiền tài đối với đất nớc .

+ Đoạn 2: (còn lại) : nêu ý nghĩa của việc

dựng bia , khăc tên ngời hiền tài.



Gọi 1 H đọc lại phần 1:

Dựa vào chú thích để hiểu nghĩa của từ

hiền tài , nguyên khí

? Hiền tài có vai trò quan trọng nh thế nào

với quốc gia?

H : trả lời



II. Đọc- hiểu văn bản

1. Vai trò của hiền tài đối với quốc gia.

- ý nghĩa của câu Hiền tài là nguyên khí

của quốc gia

Hiền tài là nguyên khí của quốc gia- khẳng

135



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



định : những ngời tài cao, học rộng và có đạo

đức là khí chất ban đầu làm nên sự sống còn

và phát triển của đất nớc .

? để khẳng định vai trò của hiền tài tác giả

đã có cách lập luận nh thế nào ?



? Nhà nớc đã từng làm gì để trọng đãi hiền

tài ?



G : những việc làm kể trên đã có ý nghĩa

nhất định nhng cha xứng với vai trò của

hiền tài, vì vậy cần dựng bia....

Theo dõi đoạn 2

? ý nghĩa của việc khắc bia ghi tên tiến sĩ

đối với đơng thì và các thế hệ sau?



? Theo anh (chị ), bài học lịch sử rút ra từ

việc làm này là gì?



? Qua việc tìm hiểu , em hãy nêu chủ đề

của bài kí



* Củng cố: yêu cầu H lên bảng làm

Câu hỏi 4(32) Lập sơ đồ kết cấu bài văn

bia nói trên

H đã chuẩn bị ở nhà : lên bảng viết lại.

* Dặn dò : Học bài .

136



- Mối quan hệ giữa hiền tài đối với vận mệnh

của đất nớc .

+ hiền tài có vai trò quyết định đến sự thịnh

suy của đất nớc.

Cách lập luận : nguyên khí mạnh thì......

Nguyên khí yếu thì.......chặt chẽ, bằng hình

thức đối lập .

+ Muốn cho nguyên khí thịnh, đất nớc mạnh

thì thì không thể không chú ý chăm chút, bồi

dỡng nhân tài.

- Nhà nớc đã từng trọng đãi hiền tài, làm đến

mức cao nhất để khích lệ nhân tài: đề cao

danh tiếng, phong chức tớc, cấp bậc, ghi tên ở

bảng vàng, ban yến tiệc...

2. ý nghĩa, tác dụng của việc khắc bia ghi

tên tiến sĩ.

- Khuyến khích nhân tài khiến cho kẻ sĩ

trông vào mà phấn chấn hâm mộ, rèn luyện

danh tiết, gắng sức giúp vua.

- Noi gơng hiền tài, ngăn ngừa điều ác, kẻ

ác lấy đó làm răn, ngời thiện theo đó mà

gắng.

- Làm cho đất nớc hng thịnh, bền vững dài

lâu dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tơng lai, vừa để

rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố

mệnh mạch cho nhà nớc

3. Bài học lịch sử rút ra từ việc khắc bia ghi

tên tiến sĩ.

- Thời nào thì hiền tài cũng là nguyên khí của

quốc gia, phải biết quý trọng.

- Hiền tài có mối quan hệ sống còn đối với sự

thịnh suy của đất nớc.

- Thấm nhuần quan điểm của nhà nớc ta: giáo

dục là quốc sách, trọng dụng nhân tài

III. Tổng kết .

Trong bài kí, tác giả Thân Nhân Trung đã

phân tích vai trò của ngời hiền đối với vận

mệnh của đất nớc, đồng thời cũng chỉ rõ mục

đích tốt đẹp của việc đề danh tiến sĩ.



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



Chuẩn bị bài tiếng việt



Tiết 66:Tiếng Việt:

Ngày soạn: 21/ 1/2014

Ngày dạy:

/2/2014



Khái quát lịch sử tiếng việt



A. Mục đích yêu cầu:

Giúp HS:

- Nắm đợc một cách khái quát những tri thức cốt lõi về cội nguồn, quan hệ họ hàng của

tiếng Việt và quan hệ họ hàng tiếp xúc giữa tiếng Việt với một số ngôn ngữ khác trong khu vực.

- Nhận thức rõ quá trình phát triển của tiếng Việt gắn bó với lịch sử phát triển của dân tộc

của dân tộc.

B. Phơng pháp, phơng tiện.

1. Phơng pháp: đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.

2. Phơng tiện: SGK,SGV, tài liệu tham khảo.

C. Nội dung và tiến trình tiết dạy :

* Tổ chức lớp.

* Kiểm tra bài cũ:

? Nêu vai trò của ngời hiền tài đối với quốc gia?

- Việc khắc bia ghi tên tiến sĩ có ý nghĩa, tác dụng gì?

* Bài mới

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt:

G: gọi 1 H đọc phần 1 Sgk tr 33, 34.

1, Tiếng Việt trong thời kì dựng nớc :

? Nêu nguồn gốc của tiếng Việt ?

a. Nguồn gốc tiếng Việt:

- Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa. Nguồn gốc

và tiến trình phát triển của tiếng Việt gắn bó

với nguồn gốc và tiến trình phát triển của dân

tộc Việt.

b. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt .

- Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng

Môn khơ me, nhánh Việt Mờng.

-> Tiếng Việt có quan hệ thân thuộc phần lớn

các ngôn ngữ của các dân tộc anh em cùng

sinh sống trên đát nớc VN( đặc biệt là tiếng

Mờng)

VD: Tiếng Việt

Các ngôn ngữ khác

Em

ủn( tiếng Mờng )

Trắng

tlắng(---------)

Ngày xa

ngày sơ (-------)

Bún

Pún( tiếng Tày)

Chân

chơng(tiếng Khơme

- ở thời kì dựng nớc tiếng Việt cha có thanh

điệu, còn một số phụ âm kép tl,kl,pl,...và âm

cuối l,-h,-s...

137



Giỏo ỏn Ng vn 10 Nm hc 2013 -2014



-> Tiếng Việt đã sớm tạo dựng đợc một cơ sở

vững chắc để có thể tiếp tục tồn tại và phát

triển trớc sự xâm nhập ồ ạt của ngôn ngữ văn

tự Hán ở những năm đầu công nguyên



Tiết 67: Văn:

Ngày soạn: 24/ 1/2013

Ngày dạy:

/2/2014



Hng Đạo Đại Vơng Trần Quốc Tuấn

( Trích : Đại Việt sử kí toàn th) - Ngô Sĩ Liên-



A. Mục đích yêu cầu:

- Giúp HS:

+ Hiểu, cảm phục và tự hào về tài năng, đức độ lớn của anh hùng dân

tộc Trần Quốc Tuấn, đồng thời hiểu đợc những bài học đạo lý quý

báu mà ông để lại cho đời sau.

+ Thấy đợc cái hay sức hấp dẫn của một tác phẩm lịch sử nhng đậm

chất văn học qua nghệ thuật kể chuyện và khắc hoạ chân dung nhân

vật lịch sử của tác giả.

B. Phơng pháp, phơng tiện:

- Phơng pháp: phát vấn, đàm thoại, diễn giảng.

- phơng tiện: SGK, SGV, tài liệu khác.

C. Tiến trình bài dạy:

1. ổn định lớp.

2. KT bài cũ.

3. Bài mới.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức cần đạt

I. Đọc tìm hiểu chung:

? Phần tiểu dẫn giới thiệu cho em biết

1.Tác giả.

điều gì về tác giả Ngô Sĩ Liên.

- Ngô Sĩ Liên(?- ?) ngời làng Chúc Lí, nay thuộc

xã Chúc Sơn, huyện Chơng Mĩ tỉnh Hà Tây, đỗ tiến

sĩ năm1442.

- Ông giữ nhiều trọng trách quan trọng dới triều

Lê, có công biên soạn bộ Đại Việt sứ kí toàn th.

2. Tác phẩm:

a, Xuất xứ.

- Trích Đại Việt sử kí toàn th.

? phần tiểu dẫn giới thiệu cho em biết

Đây là bộ chính sử lớn của Việt Nam thới trung đại,

điều gì về cuốn sử này.

hoàn tất năm 1479, gồm15 quyển, ghi chép lịch sử từ

thời Hồng Bàng cho đến khi Lê Thái Tổ lên

ngôi( năm 1428)

- Tác phẩm thể hiện tinh thần dân tộc mạnh mẽ,

vừa có giá trị sử học vừa có giá trị văn học.

b. chia đoạn:

- Đoạn 1:" từ đầu.... thợng sách giữnớc vậy" : Kế

sách giúp vua giữnớc an dân.

- Đoạn 2: " Quốc Tuấn là con... cho Quốc Tảng vào

138



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (188 trang)

×