Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 682 trang )
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
+ Viết biên bản nhằm ghi lại
những việc đã xảy ra hoặc đang
xảy ra dùng làm chứng cứ, làm
cơ sờ cho các nhận đònh, kết
luận và các quyết đònh xử lý.
Hỏi: Yêu cầu đối với một biên bản ? - Trả lời:
Người viết biên bản cần phải có trách + yêu cầu của biên bản là: số
liệu, sự kiện phải chính xác, cụ
nhiệm và thái độ như thế nào?
thể; ghi chép phải trung thực.
Hỏi: Bố cục và cách viết biên bản như - Bố cục biên bản gồm 3 phần:
+ Phần mở đầu: Quốc hiệu và
thế nào ?
tiêu ngữ (với biên bản sự vụ,
hành chính), tên biên bản, thời
gian, đòa điểm, thành phần
- Nhận xét, cho điểm.
tham dự và chức trách của họ.
+ Phần nội dung: Diễn biến và
kết quả của sự việc.
+ Phần kết thúc: Thời gian kết
thúc, chữ kí và họ tên của các
thành viên có trách nhiệm
chính, những văn bản hoặc hiện
vật kèm theo (nếu có).
Hoạt động 2: Luyện tập. (30 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, đàm thoại kết hợp với thực hành.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
II. LUYỆN TẬP:
* Hướng dẫn luyện tập.
- GV: Gọi HS đọc nội dung ghi chép - HS đọc.
về hội nghò trao đổi kinh nghiệm học
tập môn Ngữ văn.
Hỏi: Nội dung ghi chép như vậy đã
cung cấp đầy đủ dữ liệu để hình thành
một biên bản hay chưa ? Cần thêm bớt
những gì ?
Hỏi: Cách sắp xếp các nội dung có
phù hợp với một biên bản không ? Cần
GV : Diệp Xuân Huy
BÀI TẬP 1. Hoàn chỉnh một
biên bản.
Một biên bản hoàn chỉnh gồm
các mục và trình tự sau:
- Dữ liệu về nội dung đã có - Quốc hiệu, tiêu ngữ.
nhưng chưa đầy đủ, cách sắp - Tên biên bản,
xếp các nội dung còn lộn chưa - Thời gian và đòa điểm,
phù hợp. Cần thêm phần đầu:
- Đại biểu và thành phần tham
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
dự,
+ Địa điểm, thời gian tiến hành
- Chủ tọa và thư kí.
hội nghị.
Nội dung:
+ Tên biên bản
1. Cô Lan khai mạc, nêu yêu
- Cần thêm phần kết thúc:
cầu và nội dung hội nghò.
+ Thời gian kết thúc
+ Thủ tục kí và xác nhận.
2. Bạn Huệ lớp trưởng báo cáo
sơ lược tình hình học môn Ngữ
- Trên cơ sở thảo luận, HS tiến văn.
hành bổ sung và sắp xếp lại 3. Các học sinh giỏi báo cáo
Trang 598
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
sắp xếp lại như thế nào ?
thành một biên bản hoàn chỉnh. kinh nghiệm:
=> cử đại diện trình bày => tập + Kinh nghiệm của bạn Thu
thể lớp nhận xét,
Nga.
+ Kinh nghiệm của bạn Thúy
- Ghi nhận.
Hà.
- Nhận xét – kết luận.
4. Cô Lan tổng kết.
- Thời gian hội nghò kết thúc.
- Chữ ký và họ tên của chủ tọa
và thư ký.
- GV cho HS đọc bài tập 2.
- Đọc.
BÀI TẬP 2: Ghi lại biên bản
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận theo bàn thống bàn giao nhiệm vụ trực tuần.
nhất nội dung chủ yếu của biên a. Lớp trưởng nhận xét chung về
tình hình lớp trong tuần vừa qua.
bản họp lớp.
- Ưu điểm
HS trình bày -> nhận xét
- GV kiểm tra, theo dõi uốn nắn những
- Khuyết điểm
lệch lạc ( nếu có) giúp đỡ những HS
b. Lớp phó học tập đưa ra kế
yếu.
hoạch và nhiệm vụ học tập tuần
tới.
- GV nhận xét và chọn một số bài khá
c. Các bạn trong lớp phát biểu ý
- Ghi nhận.
đọc cho cả lớp nghe.
kiến.
d. Giáo viên chủ nhiệm phát biểu
ý kiến.
- Gọi HS đọc BT3
- HS đọc.
BÀI TẬP 3 :
- GV hướng dẫn HS làm bài theo gợi
Ghi lại biên bản bàn giao
- HS viết biên bản vào vở BT.
ý:
nhiệm vụ trực tuần.
=> một vài HS trình bày => tập
+ Thành phần tham dự bàn giao gồm
Gợi ý:
thể nhận xét
những ai ?
- Thành phần tham dự bàn giao
+ Nội dung bàn giao như thế nào ?
gồm những ai?
- Nội dung bàn giao như thế
nào?
- GV tổng kết, rút kinh nghiệm.
+ Kết quả cơng việc đã làm trong
tuần.
- HS đọc u cầu bài tập 3 – HS thảo
HS thảo luận theo nhóm thống + Nội dung cơng việc tuần tới
luận theo nhóm thống nhất nội dung
nhất nội dung biên bản. và viết + Các phương tiện vật chất và
biên bản.
hiện trạng của chúng tại thời
hồn chỉnh biên bản.
điểm bàn giao.
- Gọi 2 HS đại diện lên bảng trình bày.
- HS đại diện lên bảng trình
bày;HS khác trao đổi;nhận xét,
- GV sửa, cho điểm
bổ sung.
- GV tổng kết, rút kinh nghiệm
* Giáo viên kiểm tra kết quả bài làm
của học sinh và nhắc học sinh về nhà
tiếp tục làm các bài tập còn lại vào vở.
* Giáo viên cho học sinh xem một số
biên bản mẫu (Phần bổ sung)
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 599
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
1. Củng cố: (3 phút)
GV cho HS nêu lại bố cục, cách làm một biên bản.
2. Dặn dò: (3 phút)
* Bài vừa học:
Về nhà làm một biên hoàn chỉnh, đúng quy cách (Ghi lại biên bản họp lớp tuần qua).
* Chuẩn bò bài cho tiết học sau: Hợp đồng.
+ Đặc điểm của hợp đồng.
Đọc văn bản “Hợp đồng mua bán sách giáo khoa”và trã lời câu hỏi :
? Tại sao cần phải có hợp đồng?
? Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
? Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu nào?
? Hãy kể tên một số hợp đồng mà em biết?
+ Cách làm hợp đồng.
? Phần mở đầu của hợp đồng gồm những mục nào ? Tên hợp đồng được viết như thế nào?
? Phần nội dung hợp đồng gồm những mục gì? nhận xét cách ghi những nội dung này trong hợp đồng?
? Phần kết thúc hợp đồng có những mục nào?
? Lời văn của hợp đồng phải như thế nào?
PHẦN BỔ SUNG
VĂN BẢN 1:
Tên trường học:............................. CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số/BB
ĐỢC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
Giữa...............................(bên giao) và .............................(bên nhận)
Hơm nay, ngày........tháng........năm........, tại........đã tiến hành cuộc họp bàn giao tài sản giữa....................
(bên
giao)
và
....................(bên
nhận)
thực
hiện
theo
lệnh
bằng
văn
bản
số........ngày........tháng........năm........của........
I. Thành phần tham gia:
1. Bên giao:
- Ơng: ……..
chức vụ: ..........
- Bà: ..........
chức vụ: ..........
2. Bên nhận:
- Ơng: ……..
chức vụ: ..........
- Ơng: .........
chức vụ: ..........
- Bà: ..........
chức vụ: ..........
Chủ tọa:
Ơng: ...............
Thư kí:
Ơng:...............
II. Nội dung bàn giao:
Bên ............... đã tiến hành bàn giao tài sản cho bên .................... theo bảng thống kê sau:
BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN BÀN GIAO
TT Tên tài sản
Đơn vị tính
Số
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 600
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
1
2
3
lượng
Bàn làm việc
Chiếc
100
200.000
200.000
Còn mới
Ghế Xn Hòa
Chiếc
100
50.000
50.000
Còn mới
Máy vi tính
Bộ
10
100.000.000
100.000.000
Đã qua sử
Máy in la-ve
dụng 4 năm
Cộng
Tổng trị giá tài sản tính ra tiền:
- Bằng số:
- Bằng chữ:
Kể từ ngày……….tháng……….năm……….số tài sản trên do bên……….chịu
Biên bản này lập thành 5 bản có giá trị như nhau:
- Bên giao giữ 2 bản
- Bên nhận giữ hai bản
- Lưu văn phòng hiệu trưởng 2 bản
- Họ tên, chữ kí bên giao
- Họ tên, chữ kí chủ tọa
VĂN BẢN 2:
Tên cơ quan
……………..
Số…/BB
- Họ tên, chữ kí bên nhận
- Họ tên, chữ kí thư kí
CỢNG HỊA XÃ HỢI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỢC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
BIÊN BẢN VỀ VIỆC VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG Y TẾ
Hơm nay, hồi……….giờ, ngày……….tháng……….năm
Chúng tơi gồm:
1. Họ và tên:……….
Chức vụ:……….
Đơn vị cơng tác:……….
2. Họ và tên:……….
Chức vụ:……….
Đơn vị cơng tác:……….
Có sự chứng kiến của ơng bà:
1. Họ và tên:……….
Nơi đăng kí nhân khẩu thường trú (địa chỉ hoặc đơn vị cơng tác)
Dân tộc (quốc tịch)……….
CMND số……….(hoặc hộ chiếu)……….
Cấp ngày………. Nơi cấp……….
2. Họ và tên:……….
Nơi đăng kí nhân khẩu thường trú (……….)……….
Dân tộc (quốc tịch)……….
CMND số……….(hoặc hộ chiếu)……….
Cấp ngày………. Nơi cấp……….
Ngồi tại trụ sở cơng an phường……….
Tiến hành lập biên bản về việc vi phạm hành chính……….
Họ và tên người (hoặc đại diện đơn vị có vi pham hành chính)……….tuổi……….
Nơi đang kí thường trú (địa chỉ hoặc đơn vị cơng tác)……….
Dân tộc (quốc tịch)……….
CMND số………. (hoặc hộc chiếu)……….
Cấp ngày……….nơi cấp……….
Nội dung vi phạm:
Lời khai của người vi phạm (hoặc đại diện đơn vị vi phạm)……….
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 601
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
Lời khai của người làm chứng, người hoặc tổ chức bị hại (nếu có)……….
Căn cứ vào điều………. của nghị định 46/cp ngày 6/8/1996 của chính phủ về việc xử phát vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lí nhà nước về y tế, chúng tơi đã:
Tạm giữ……….
Chuyển về……….
Để cấp có thẩm quyền giải quyết.
Ngồi những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã kể trên, chúng tơi khơng thu giữ thứ nào khác.
Biên bản được lập thành 2 bản, giao cho đương sự một bản và đọc lại cho mọi người có tên trên cùng nghe,
cơng nhận là đúng và cùng kí tên.
Người (hoặc đại diện tổ chức vi phạm)
Kí tên
Người làm chứng
Kí tên
Người lập biên bản
Kí tên
Người hoặc tổ chức bị hại
Kí tên
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 602
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 27/03/2014
Tiết : 150
Tuần : 32
HP ĐỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Đặc điểm, mục đích, yêu cầu, tác dụng của hợp đồng.
2. Kỹ năng:
Viết một hợp đồng đơn giản.
3. Thái độ:
Có ý thức và trách nhiệm, tn thủ khi tham gia kí kết…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Chuẩn kiến thức, hợp đồng mẫu.
2. Chuẩn bò của học sinh:
Soạn bài theo yêu cầu trong SGK.
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Kiểm tra biên bản hoàn chỉnh của HS (đã giao về nhà làm).
3. Tiến trình bài dạy:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong cuộc sống, chúng ta cần phải biết viết biên bản trong hnững trườg hợp cần thiết. Song song đó,
hợp đồng cũng quan trọng không kém khi các em bước vào đời làm ăn. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hợp
đồng.
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. (24 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Hướng dẫn xác đònh đặc điểm của
hợp đồng.
1. Khái niệm:
- Gọi HS đọc thầm “Hợp đồng mua - HS đọc.
bán SGK”.
Hỏi: Tại sao cần phải có hợp đồng?
GV : Diệp Xuân Huy
- Cần phải có hợp đồng vì hợp
Trang 603
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
- GV: Cần phải có hợp đồng vì đó là
văn bản có tính pháp lý, nó là cơ sở để
các tập thể, cá nhân làm việc theo quy
đònh của pháp luật.
đồng là cơ sở để các bên tham
gia ký kết ràng buộc lẫn nhau,
có trách nhiệm thực hiện các
điều khoản đã ghi nhằm bảo
đảm cho công việc thu được kết
quả, tránh thiệt hại cho các bên
tham gia.
Hỏi: Hợp đồng ghi lại những nội dung - Ghi lại những nội dung cụ thể
do hai bên hợp đồng đã thỏa
gì ?
thuận với nhau.
Hỏi: Từ những vấn đề trên, theo em
- Trả lời.
hợp đồng là gì ?
Hỏi: Theo em, hợp đồng cần phải đạt
- Cần phải ngắn gọn, rõ ràng,
những yêu cầu nào ?
chính xác, chặt chẽ và có sự
- GV: Yêu cầu của hợp đồng ngoài nội ràng buộc của hai bên kí kết với
dung phải cụ thể, rõ ràng thì lời văn nhau trong khuôn khổ của pháp
phải chính xác, chặt chẽ, tuyệt đối luật.
Hợp đồng là loại văn bản có
tính chất pháp lí ghi lại nội
dung thoả thuận về trách
nhiệm, nghóa vụ, quyền lợi của
hai bên tham gia vào giao dòch
nhằm đảm bảo thực hiện đúng
thoả thuận đã cam kết.
2. Những yêu cầu chung của
hợp đồng:
Nội dung phải cụ thể, rõ
ràng, lời văn chính xác, chặt
chẽ.
không dùng từ đa nghóa, tối nghóa,
không được suy diễn chủ quan.
Hỏi: Hãy kể tên một số hợp đồng mà
- Hợp đồng lao động, hợp đồng
em biết hoặc nghe nói đến ?
kinh tế, hợp đồng cung ứng vật
tư, hợp đồng mua bán sản
- GV: Chốt lại đặc điểm của hợp đồng phẩm, hợp đồng xây dựng, hợp
và chuyển ý: Chúng ta sẽ tìm hiểu về đồng thuê nhà, hợp đồng đào
tạo, hợp đồng chuyển nhượng …
cách làm hợp đồng.
II. CÁCH LÀM HP ĐỒNG:
- Gọi HS đọc lại Hợp đồng mua bán
- HS đọc.
SGK ở mục I.
Hỏi: Phần mở đầu của hợp đồng gồm
những mục nào ? Tên của hợp đồng - Trả lời.
được viết như thế nào ?
- GV: Phần mở đầu gồm:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên hợp đồng.
GV : Diệp Xuân Huy
Hợp đồng gồm có các mục
sau:
- Phần mở đầu:
Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên
hợp đồng, thời gian, đòa điểm,
họ tên, chức vụ, đòa chỉ của các
bên ký hợp đồng.
Trang 604
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
+ Cơ sở pháp lý của việc kí hợp đồng.
+ Thời gian,đòa điểm kí hợp đồng.
+ Đơn vò, cá nhân, chức danh, đòa chỉ…
của hai bên kí hợp đồng.
+ Tên hợp đồng được viết bằng chữ in
hoa giữa trang, cách phần quốc hiệu,
tiêu ngữ từ hai đến ba dòng.
Hỏi: Phần nội dung hợp đồng gồm - Trả lời.
những mục gì ? Nhận xét cách ghi
những nội dung này trong hợp đồng?
- GV: Phần nội dung gồm:
+ Các điều khoản cụ thể.
+ Cam kết của hai bên kí hợp đồng.
Hỏi: Phần kết thúc hợp đồng có những
mục nào ? Lời văn của hợp đồng phải - Trả lời.
như thế nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Phần nộidung:
Ghi lại nội dung của hợp
đồng theo từng điều khoản đã
được thống nhất.
- Phần kết thúc:
Chức vụ, chữ ký, họ tên của
đại diện các bên tham gia ký
kết hợp đồng và xác nhận bằng
dấu của cơ quan hai bên (nếu
có).
* Lời văn của hợp đồng phải
chính xác, chặt chẽ.
- Đọc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. (10 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
II. LUYỆN TẬP:
* Hướng dẫn luyện tập.
- Gọi HS đọc BT1, xác đònh yêu cầu.
NỘI DUNG
- HS đọc và làm cá nhân tại BÀI TẬP 1. Lựa chọn tình
chỗ.
huống cần viết hợp đồng.
Chọn tình huống viết hợp
đồng: b, c, e.
- Gọi HS đọc BT2, xác đònh yêu cầu. - HS đọc và thảo luận nhóm.
Cử đại diện nhóm lên trình bày
Tổ chức hoạt động nhóm.
trên bảng. => Các nhóm nhận
- GV: Hướng dẫn và cho HS về nhà xét, bổ sung.
làm.
BÀI TẬP 2. Ghi phần mở đầu,
các mục lớn trong phần nội
dung, phần kết thúc và dự kiến
các điều cần cụ thể hóa bản
hợp đồng thuê nhà.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: (3 phút)
Nhắc lại đặc điểm của hợp đồng ? Cách làm bản hợp đồng như thế nào ?
2. Dặn dò: (4 phút)
* Bài vừa học:
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 605
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
Về nhà học bài và hoàn thiện bài tập 2 thành một bản hợp đồng đúng quy cách.
* Chuẩn bò tiết học sau: “Bố của Xi-mông”.
- Tìm hiểu vài nét về tác giả, tác phẩm.
- Đọc, kể, tìm thể loại và bố cục.
- Văn bản trích gồm mấy nhân vật chính? Ngồi ra còn có các nhân vật phụ nào?
- Phần đầu văn bản trích đã kể và tả tâm trạng của Xi-mơng trong hồn cảnh cụ thể nào?
- Tâm trạng chính của Xi-mơng là tâm trạng gì?
- Vì sao Xi-mơng lại có tâm trạng đau đớn, buồn bã, tuyệt vọng?
- Tác giả đã khắc họa nỗi đau đớn của Xi-mơng như thế nào qua ý nghĩ, cách nói năng, tâm trạng của em?
PHẦN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………
Duyệt ngày 29 tháng 03 năm
2013
…………………………………………………………………………
TTCM
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Phan Thanh Tuấn
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 606
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 30/03/2014
Tiết : 151 – 152
Tuần : 33
Văn bản
BỐ CỦA XI-MÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nỗi khổ của một đứa trẻ không có bố và những ước mơ, những khao khát của em.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dòch thuộc thể loại tự sự.
- Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật.
- Nhận diện được những chi tiết miêu tả tâm trạng nhân vật trong một văn bản tự sự.
3. Thái độ:
Giáo dục HS lòng u thương bạn bè, u thương con người
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Chuẩn kiến thức, ảnh Mô-pa-xăng.
2. Chuẩn bò của học sinh:
Soạn bài theo câu hỏi của SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Bức chân dung tự hoạ của Rô-bin-xơn như thế nào ?
- Tinh thần của ông ngoài hoang đảo ra sao ?
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở các lớp dưới các em đã được học một số tác phẩm của các nhà văn Pháp: Buổi học cuối cùng, ông
Giuốc-đanh mặc lễ phục, đi bộ ngao du. Hôm nay, chúng ta sẽ học một tác phẩm của Mô-pa-xăng, đoạn trích
“bố của Xi-mông”.
Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chung văn bản. (25 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, diễn giảng.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác
GV : Diệp Xuân Huy
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Trang 607
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
phẩm.
- Gọi HS đọc chú thích *.
- HS đọc.
Hỏi: Hãy nêu những nét chính về tiểu - Trả lời.
sử tác giả Mô-pa-xăng mà em biết ?
- GV: Cha ơng thuộc dòng dõi q tộc
đã sa sút. Khi chiến tranh Pháp - Phổ
(1870) bùng nổ, ơng nhập ngũ. Sau
chiến tranh, do hồn cảnh gia đình khó
khăn, ơng lên Pa-ri kiếm ăn, làm việc ở
các bộ hải qn và giáo dục. Ơng mở
đầu sự nghiệp sáng tác với truyện Viên
mở bò (1880) nổi tiếng. Tiếp đó, khoảng
thời gian mười năm (từ 1881à1890),
ơng viết tới trên 300 truyện ngắn, 6 tiểu
thuyết và một số tác phẩm thuộc những
thể loại khác. Có thể kể các tiểu thuyết:
“Một cuộc đời” (1883), “Ơng bạn đẹp”
(1885). Ơng nổi tiếng hơn với thể loại
truyện ngắn. Ngồi “Bố của Xi-mơng”
có thể kể thêm: Mụ Xơ-va, Lão Mi-lơng,
Món gia tài, Bà ec-mê.
Mơ-pa-xăng tiếp tục truyền thống hiện
thực trong văn học Pháp thế kỉ XIX.
Ơng nâng nghệ thuật truyện ngắn lên
trình độ cao, nội dung cơ đọng sâu sắc,
hình thức giản dị, trong sáng.
Những năm cuối đời, ơng có những
dấu hiệu bị bệnh thần kinh. Ngày đầu
năm 1892, ơng dùng dao định tự sát,
khơng chết, nhưng phát điên hẳn phải
đưa vào bệnh viện thần kinh và hơn một
năm sau thì mất.
Hỏi: Hãy cho biết xuất xứ của đoạn
trích (Văn bản được trích từ đâu ?)
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản : To,
rõ, phát âm chuẩn, chú ý những đoạn
diễn biến tâm trạng và những lời đối
thoại. GV đọc mẫu một đoạn rồi gọi
HS đọc.
- Gọi HS đọc chú thích.
- Gọi HS chia bố cục của bài. Nêu ý
chính của mỗi đoạn (gợi ý ở câu 1 đọc
hiểu văn bản SGK).
GV : Diệp Xuân Huy
- Trả lời.
- HS đọc.
1. Tác giả:
Guy đơ Mô-pa-xăng (1850
-1893) là nhà văn hiện thực nổi
tiếng của nước Pháp. Những
truyện ngắn có nội dung cô
đọng, sâu sắc, hình thức giản dò,
trong sáng đã làm nên thành
công của ông ở thể loại này.
2. Tác phẩm:
Văn bản được trích nằm ở
phần đầu của truyện ngắn cùng
tên.
- HS đọc.
- Trả lời.
3. Bố cục: 4 đoạn .
+ Đoạn 1 : Từ đầu … khóc hoài.
=> Nỗi tuyệt vọng của Ximông.
+ Đoạn 2 : tiếp theo … ông bố.
Trang 608