Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 682 trang )
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
I. Thố n g kê cá c tá c phẩ m truyệ n
thức.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1 và xác - HS đọc.
đònh yêu cầu.
hiệ n đạ i Việ t Nam :
( Bảng thống kê )
- GV tổ chức cho HS thực hiện - HS thực hiện. (có bảng đính
vào bảng thống kê theo yêu cầu. kèm phần bổ sung). => tập thể
lớp bổ sung.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2 và xác - HS đọc và trình bày. => Tập
đònh yêu cầu và trả lời theo sự thể lớp nhận xét, bổ sung.
hiểu biết của bản thân qua quá
trình học tập. => GV nhận xét
chung.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3.
II. Nộ i dung phả n á n h củ a cá c
tá c phẩ m truyệ n hiệ n đạ i Việ t
Nam:
Các tác phẩm trên phản ánh một
phần những nét tiêu biểu của đời sống
xã hội và con người Việt Nam với tư
tưởng, tình cảm của họ trong những
thời kỳ lòch sử có nhiều biến cố lớn
lao từ sau Cách mạng tháng Tám
1945, chủ yếu trong hai cuộc kháng
chiến chống Pháp và Mỹ.
- HS đọc và thảo luận. Đại III. Hình ả n h cá c thế hệ con ngườ i
diện nhóm trình bày => nhận Việ t Nam yê u nướ c vớ i nhữ n g
phẩ m chấ t chung, tính cá c h nổ i
xét bổ sung.
bậ t ở mỗ i nhâ n vậ t :
=> GV nhận xét và kết luận.
GV : Diệp Xuân Huy
- Ghi nhận.
* Các nhân vật tiêu biểu:
- Ôâng Hai (Làng).
- Anh thanh niên (Lặng lẽ SaPa).
- Ông Sáu và bé Thu (Chiếc lược
ngà).
- Ba cô gái thanh niên xung phong
(Những ngôi sao xa xôi).
* Những phẩm chất chung:
Yêu quê hương, đất nước, trung
thực, dũng cảm, hồn nhiên yêu đời,
sẵn sàng chiến đấu, hy sinh cho độc
lập và tự do của Tổ quốc.
* Những tính cách nổi bật ở mỗi
nhân vật:
- Ông Hai: tình yêu làng thật đặc biệt,
tình yêu làng thống nhất với tình yêu
nước.
- Anh thanh niên trong truyện Lặng lẽ
SaPa: yêu thích và hiểu ý nghóa công
việc thầm lặng, một mình trên đỉnh
núi cao, có những suy nghó và tình
cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc
và đối với mọi người.
Trang 615
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
- Bé Thu: tính cách cứng cỏi, tình cảm
nồng nàn, thắm thiết với người cha.
- Ông Sáu: yêu thương con sâu nặng
trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.
- Ba cô gái thanh niên xung phong:
tinh thần dũng cảm, tình cảm trong
sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn
cảnh chiến đấu ác liệt.
- Gọi HS đọc và thực hiện câu - HS đọc và thực hiện.
hỏi 4. => Gọi một hai HS trình
bày (1 khá, 1 giỏi).=> GV nhận
xét.
- Gọi HS đọc và thực hiện câu - Đọc và thực hiện.
hỏi 5.
- Nhận xét và kết luận.
- Ghi nhận.
IV. Nê u cả m nghó về mộ t nhâ n vậ t
mà em có ấ n tượ n g sâ u sắ c .
(HS tự nêu)
V. Ngô i kể trong cá c truyệ n :
- Ngôi thứ nhất ( trực tiếp xuất hiện –
nhân vật xưng “tôi”: Chiếc lược ngà,
những ngôi sao xa xôi.
=> Khắc họa sâu sắc diễn biến nội
tâm nhân vật.
- Ngôi thứ ba: Làng, lặng lẽ Sa Pa,
Bến quê.
- Gọi HS đọc và thực hiện câu - Đọc và thực hiện.
hỏi 6.
VI. Nhữ n g truyệ n có tình huố n g
- Gọi HS trình bày tình huống - Trình bày.
truyện của từng tác phẩm vừa
nêu.
Làng (Kim Lân), Chiếc lược ngà
(Nguyễn Quang Sáng), Bến quê
(Nguyễn Minh Châu).
truyệ n đặ c sắ c :
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: (4 phút)
GV nhắc lại các kiến thức cơ bản đã hệ thống HS cần nắm. Đặc biệt là câu hỏi 1, 3.
2. Dặn dò: (4 phút)
* Bài vừa học:
- Tóm tắt nội dung các tác phẩm truyện đã học.
- Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ thuật một trong nhửng tác phẩm đã ôn.
- Tập làm kiểu bài nghò luận về một tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
* Chuẩn bò cho tiết học sau: “Tổng kết về Ngữ pháp” (tiếp theo):
Đọc và trả lời, làm các câu hỏi và bài tập theo yêu cầu của bài ôn trong SGK.
PHẦN BỔ SUNG
Thống kê các tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam:
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 616
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
T
1
Tên tác phẩm
Tác giả
Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản
cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc. Truyện thể
hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng
yêu nươcù và tinh thần kháng chiến của người nông
dân.
2 Lặng lẽ SaPa
Nguyễn
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông họa só, cô kỹ sư với
Thành Long
anh thanh niên làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên
Sơn. Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động
thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho
đất nước.
3 Chiếc lược ngà
Nguyễn
1966
Câu chuyện éo le và cảm động của hai cha con ông
Quang Sáng
Sáu và bé Thu trong lần ông Sáu về thăm nhà và ở
khu căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm
thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4 Bến quê
Nguyễn
1985
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhó
Minh Châu
vào lúc cuối đời trên gường bệnh, truyện thức tỉnh
mọi người sự trân trọng những giá trò và vẻ đẹp bình
dò, gần gũi của cuộc sống, của quê hương.
5 Những ngôi sao
Lê Minh
1971
Cuộc sống chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung
Khuê
phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn
xa xôi
trong những năm chiến tranh chống Mỹ cứu nước.
Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ
mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu đầy
gian khổ, hy sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của
họ.
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Làng
GV : Diệp Xuân Huy
Kim Lân
Năm
sáng tác Tóm tắt nội dung
1948
Trang 617
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 01/04/2014
Tiết : 154
Tuần : 33
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
(TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức về câu (các thành phần câu, các kiểu câu, biến đổi câu) đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp kiến thức về câu.
- Nhận biết và sử dung thành thạo những kiểu câu đã học.
3. Thái độ:
Củng cố, hệ thống hố kiến thức sau mỗi phần học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Soạn bài, các ví dụ minh họa.
2. Kỹ năng:
Đọc và soạn bài theo câu hỏi và bài tập trong SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập một số kiến thức về tiếng Việt đã học.
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức về thành phần câu. (18 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
b. Các bước hoạt động:
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 618