Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 682 trang )
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
3. Kiến thức:
Ý thức hệ thống hố các kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học từ lớp 6 đến lớp 9.
2. Chuẩn bò của học sinh:
Thực hiện theo yêu cầu của SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Em hãy trình bày, nhận xét tình cảm của Thoóc-tơn đối con chó Bấc và ngược lại, tình cảm của con
chó đối với chủ mình như thế nào ?
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Trong SGK từ lớp 6 à 9, những văn bản văn học nước ngồi nằm rải rác xen kẽ với bộ phận chủ yếu là
văn học Việt Nam, vì vậy cần hệ thống hóa lại để các em nắm được tốt hơn bộ phận văn học ấy.
Hoạt động 1: Lập bảng thống kê. (40 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận.
b. Các bước hoạt động:
I. Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngồi từ lớp 6 đến lớp 9.
- Hướng dẫn HS lập bảng thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài từ lớp 6 đến lớp 9.
- Gọi HS đọc câu hỏi 1,2,3 ở SGK. GV kẻ bảng thống kê, yêu cầu HS bổ sung để ghi nhận vào.
Bảng thống kê văn học nước ngoài.
TT
Tên văn bản
Tên tác giả
Tên nước
Tên châu
Thế kỉ
Thể loại
Buổi học cuối cùng
A.Đơ. đê
Pháp
Châu Âu
XIX
Truyện
ngắn
2
Lòng u nước
Ê- Ren -bua
Nga
Châu Âu
XIX
kí
3
Xa ngắn thái núi Lư
Lý Bạch
T. Quốc
Châu á
đời Đường
Thơ
Lý Bạch
T. Quốc
Châu á
đời Đường
Thơ
Đỗ Phủ
T. Quốc
Châu á
đời Đường
Thơ
T. Quốc
Châu á
đời Đường
Thơ
Tây Ban Nha
Đan Mạch
Châu Âu
Châu Âu
XVI
Tiểu thuyết
Truyện
ngắn
1
7
Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh
Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá
Ngẫu nhiên viết nhân buổ
mới về q
Đánh nhau với cối xay gió
Hạ Tri
Chương
Xéc- van -téc
8
Cơ bé bán diêm
An -đéc- xen
9
Ơng Giuốc- đanh mặc lễ
phục
Mơ - li- e
Pháp
Châu Âu
XVII
10
Hai cây phong
Ai- ma- tốp
Cư- rơ-gư
xtan
Châu Âu
XX
11
Chiếc lá cuối cùng
O Hen- ri
Mĩ
Châu Mĩ
XX
12
Đi bộ ngao du (Trích Ê-
Ru- xơ
Pháp
Châu Âu
XVIII
4
5
6
GV : Diệp Xuân Huy
XIX
Kịch
Truyện
ngắn
Truyện
ngắn
Tiểu thuyết
Trang 642
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
min hay về giáo dục)
13
Cố hương
Trung Quốc
Lỗ Tấn
XX
Châu Âu
XX
Truyện
ngắn
Tiểu thuyết
16
Những đứa trẻ (trích thời
thơ ấu)
Rơ bin xơn ngồi đảo
hoang
(Trích Rơ bin xơn Cru- xơ)
Con chó Bấc
17
Bố của Xi- mơng
Mơ- pa-xăng
Pháp
Châu Âu
XIX
18
Mây và sóng
Ta - go
ấn Độ
Châu á
XX
Thơ
19
Chó sói và cừu trong thơ
ngụ ngơn của La-phơng
-ten
Ha pơ lít ten
Pháp
Châu Âu
XIX
Nghị luận
14
15
M. Go- rơ -ki
Liên Xơ (cũ)
Châu á
Đi- phơ
Anh
Châu Âu
XVIII
Tiểu thuyết
Lân - đơn
Mĩ
Châu Mĩ
XX
Tiểu thuyết
Truyện
ngắn
TIẾT 160
Hoạt động 1: Ôn tập. (33 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận kết hợp với thực hành.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Tìm hiểu hệ thớng bộ phận văn học
nước ngồi ở THCS.
GV cho hs thảo luận 4 nhóm về các vấn
đề sau :
- Phần văn học nước ngồi bậc THCS
cung cấp cho ta những vấn đề gì ?
- Các văn bản ấy có đặc điểm gì chung ?
- Em hãy làm sáng tỏ vấn đề đó qua các
tác phẩm đã học?
- Văn học nước ngồi giúp chúng ta điều
gì ?
HS thảo luận - đại diện trình bày...các
nhóm khác nhận xét...gv kết luận bằng
bảng phụ.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
II. Khái qt nội dung chủ yếu:
- Thảo luận.
a. Những sắc thái về phong tục,
tập qn của nhiều dân tộc,
nhiều châu lục trên thế giới (Cây
bút thần, Ơng lão đánh cá và con
cá vàng, Bố của Xi-mơng, Đi bộ
ngao du... )
b. Thiên nhiên và tình u thiên
nhiên (Đi bộ ngao du, Hai cây
phong, Lòng u nước, Xa ngắm
thác núi Lư...)
c.Thương cảm với số phận
những người nghèo khổ, khát
vọng giải phóng người nghèo
(Bài ca nhà tranh bị gió thu phá,
Cơ bé bán diêm, Chiếc lá cuối
cùng, Cố hương...)
d. Hướng tới cái thiện, ghét cái
ác, cái xấu (Cây bút thần, Ơng
lão đánh cá và con cá vàng, Ơng
Giuốc-đanh mặc lễ phục...)
- Đề cập nhiều vấn đề xã hội,
nhân sinh ở các nước
- Mang đậm sắc thái phong tục,
tập qn của nhiều dân tộc trên
thế giới.
=> Hiểu biết về văn học thế giới,
bồi dưỡng tình cảm đẹp, u cái
thiện, ghét cái ác...
* Tìm hiểu kiến thức văn học nước
ngồi sau mỗi tác phẩm.
III. Kiến thức văn học nước
ngồi
Hỏi: Văn học nước ngồi cung cấp cho
- Nghệ thuật thơ Đường
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 643
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
ta những kiến thức gì ? Chứng minh qua - Trình bày.
các tác phẩm đã học ?
Hỏi: Trong văn học nước ngồi đã học
em u thích nhất bài nào hoặc tác giả - Trình bày.
nào ? Vì sao ?
- Lối thơ văn xi
- Bút kí chính luận
- Nghệ thuật hài kịch
- Nhiều phương thức tự sự,
phong cách văn xi
- Các kiểu văn nghị luận
* Luyện tập.
* Luyện tập
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em
- Trình bày.
thích ? Nêu nội dung ý nghĩa bài thơ ?
- Kể tóm tắt một truyện ngắn ? Nêu cảm
- Kể.
nghĩ của em về nhân vật trong truyện ?
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: (4 phút)
Viết đoạn văn trình bày cảm nghó về nội dung và nghệ thuật hoặc nhân vật của một tác phẩm văn học
nước ngoài đã được học mà bản thân HS yêu thích, có ấn tượng.
2. Dặn dò: (3 phút)
* Bài vừa học:
Về xem lại bài ôn và hoàn chỉnh bảng tổng kết.
* Chuẩn bò bài cho tiết học sau: “Bắc Sơn”.
- Tóm tắt loại hình kòch và các thể kòch.
- Mâu thuẫn xung đột và tình huống kòch trong đoạn trích.
- Diễn biến, tâm trạng, hành động của các nhân vật Thơm, Ngọc, Thái, Cửu.
…………………………………………………………
PHẦN BỔ SUNG
…………………………………………………………………………
Duyệt ngày 12 tháng 04 năm
2014
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
TTCM
Phan Thanh Tuấn
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 13/04/2014
Tiết : 161-162
Tuần : 35
BẮC SƠN
(TRÍCH HỒI BỐN)
Nguyễ n Huy Tưở n g.
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 644
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng cơ bản thể loại kòch.
- Tình thế cách mạng khi cuộc khởi nghóa Bắc Sơn xảy ra.
- Nghệ thuật viết kòch của Nguyễn Huy Tưởng.
2. Kỹ năng:
Đọc – hiểu một văn bản kòch.
3. Thái độ:
GD tinh thần đấu tranh cách mạng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Chuẩn kiến thức, ảnh chân dung Nguyễn Huy Tưởng.
2. Chuẩn bò của học sinh:
Đọc và soạn bài theo yêu cầu SGK..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở các lớp dưới, các em đã được học một số vở kòch, chèo – một trong nhữg hình thức sân khấu. Hôm
nay, chúng ta sẽ được học một tác phẩm kòch nói hiện đại của Việt Nam của tác giả Nguyễn Huy Tưởng.
Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chung văn bản. (41 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận, bình giảng.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hướng dẫn tìm hiểu tác giả, tác
phẩm, thể loại kòch.
- Gọi HS đọc chú thích *.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
- HS đọc.
Hỏi: Nêu những ý chính về tiểu sử tác - Trả lời (như nôïi dung ghi).
giả ?
- Gọi HS đọc phần tóm tắt kòch Bắc - HS đọc.
Sơn.
- GV chốt.
GV : Diệp Xuân Huy
NỘI DUNG
- Ghi nhận.
1. Tác giả:
Nguyễn Huy Tưởng (1912 1960), quê ở Hà Nội. Những
sáng tác của ông thường đề cao
tinh thần dân tộc và giàu cảm
hứng lòch sử. Ông được Nhà
nước truy tặng Giải thưởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ
thuật năm 1996.
2. Tác phẩm:
Văn bản trích từ hồi 4 của
vở kòch.
Trang 645
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
- Gọi HS đọc chú thích * *
- HS đọc.
Hỏi: Em hiểu gì về thể loại kòch ? - Trả lời (như nôïi dung ghi).
Phương thức thể hiện của kòch là gì ?
- GV giải thích thế nào là bi kòch, hài
kòch, chính kich.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản: Đọc - HS đọc.
theo phân vai, đúng tâm lí, hành động
của nhân vật. Gọi HS đọc.
- Gọi HS đọc chú thích.
- Kòch: là một trong ba loại hình
văn học (tự sự, trữ tình, kòch).
Kòch thuộc loại hình nghệ thuật
sân khấu.
- Phương thức biểu hiện:
+ Bằng ngôn ngữ trực tiếp (đối
thoại, độc thoại).
+ Bằng cử chỉ hành động nhân
vật mà không thông qua lời
người kể chuyện.
- Các thể loại trong kòch:
+ Ca kòch (chèo, tuồng, …).
+ Kòch thơ.
+ Kòch nói (bi kòch, hài kòch,
chính kòch).
- Cấu trúc của kòch:
+ Hồi.
+ Lớp (cảnh).
- HS đọc.
Hỏi: Ai là nhân vật chính ?
3. Thể loại:
- Nhân vật Thơm.
Hỏi: Hãy chỉ ra tình huống bất ngờ mà - Thái Cửu đang chạy trốn
trước sự truy lùng của Ngọc,
tác giả xây dựng trong các lớp kòch ?
lại chạy đúng ngay vào nhà
của Thơm (vợ của Ngọc).
Hỏi: Tình huống ấy có tác dụng gì - Buộc Thơm phải có thái độ
trong việc thể xung đột và phát triển chuyển biến đứng về phía cách
mạng.
hành động của kòch ?
* Chuyển ý: Tiếp theo chúng ta sẽ tìm
hiểu phần phân tích về nhân vật Thơm.
Hoạt động 2: Đọc – hiểu nội dung văn bản.. (33 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận, phân tích, bình giảng.
b. Các bước hoạt động:
TIẾT 162
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hướng dẫn phân tích.
GV : Diệp Xuân Huy
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
II. PHÂN TÍCH.
Trang 646
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
- GV giới thiệu sơ lược nét chính về
nhân vật Thơm: Thơm là người dân
tộc Tày ở Bắc Sơn – là con gái lớn của
cụ Phương, chò ruột của Sáng, vợ của
Ngọc – một nho lại trong bộ máy chính
quyền đòa phương. Thơm đã quen cuộc
sống an nhàn được chồng chiều
chuộng, lại thích sắm sửa, ăn diện, vì
thế cuộc khởi nghóa nổ ra, Thơm thờ ơ
đứng ngoài cuộc khởi nghóa, trong khi
cha và em trai lại tích cực tham gia.
Khi cha và em trai hy sinh, mẹ bò bệnh
bỏ đi lang thang, Thơm rất thương xót
và ân hận. Cô càng bò dày vò, day dứt
khi biết chồng dẫn Pháp đàn áp cuộc
khởi nghóa.
Hỏi: Trong lớp kòch thứ II, Thơm bò đặt - Bò đặt trong tình huống rất
trong tình huống như thế nào ?
căng thẳng, đầy kòch tính: Thái
và Cửu là hai cán bộ chiến só
cách mạng bò giặc lùng bắt lại
chạy vào nhà Thơm, mà kẻ lùng
bắt lại chính là Ngọc – chồng
của Thơm.
Hỏi: Trong tình huống ấy, Thơm đã có - Cứu người hay bỏ mặc, đóng
suy nghó như thế nào ?
cửa, bàng quan. Nếu để hai
người rơi vào tay giặc lòng cô
day dứt, cứu người thì vô cùng
nguy hiểm và cứu bằng cách
nào ?
Hỏi: Cuối cùng Thơm quyết đònh và - Cứu Thái và Cửu.
hành động ra sau ?
Hỏi: Quyết đònh đó chứng tỏ sự - Hành động táo bạo, bất ngờ.
chuyển biến gì trong cô ?
Thơm đã thoát ra khỏi tâm
trạng day dứt trước đây để đứng
hẳn vào hàng ngũ cách mạng.
Hỏi: Trong lớp kòch thứ III, qua lời đối - Nêu suy nghó.
thoại giữa Thơm với Ngọc, em có suy
nghó gì về lời nói, thái độ của Thơm
đối với Ngọc ?
- GV: Qua sự chuyển biến thái độ, sự
nhận thức của Thơm, tác giả muốn
khẳng đònh: ngay khi cách mạng gặp
GV : Diệp Xuân Huy
Giáo án ngữ văn 9
1. Nộ i dung :
a. Diễ n biế n tâ m trạ n g và
hà n h độ n g củ a nhâ n vậ t
Thơm :
- Bò đặt trong tình huống rất
căng thẳng, đầy kòch tính.
- Suy tính: Cứu người hay bỏ
mặc.
- Hành động: Quyết đònh cứu
Thái và Cửu (che dấu Thái và
Cửu ngay trong buồng của
mình).
- Khôn ngoan, đóng kòch che
mắt Ngọc để bảo vệ hai chiến
só cách mạng.
=> Thơm đứng hẳn về phía
Trang 647
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
khó khăn, bò kẻ thù đàn áp nhưng vẫn
không bò tiêu diệt. Cách mạng vẫn có
khả năng thức tỉnh quần chúng và sống
giữa lòng dân.
Giáo án ngữ văn 9
cách mạng và cách mạng vẫn
sống giữa lòng dân, không thể
bò tiêu diệt.
* Chuyển ý: Còn Ngọc là người thế
nào, ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo.
Hỏi: Sau khi đọc xong hồi 4 của vở - Ham muốn đòa vò, quyền lực, b. Nhâ n vậ t Ngọ c :
kòch, em nhận thấy Ngọc là một người tiền tài → làm tai sai cho giặc
có những bản chất gì ? (như thế nào ?) (Việt gian).
- Ham muốn đòa vò, quyền lực,
tiền tài → làm tai sai cho giặc
Hỏi: Hãy nêu đánh giá chung của em - Tên việt gian bán nước, đê (Việt gian).
về nhân vật Ngọc ?
tiện, đáng khinh, đáng ghét.
⇒ Tên việt gian bán nước, đê
- GV: Bản chất Việt gian của Ngọc
tiện, đáng khinh, đáng ghét.
càng thể hiện rõ khi hắn ra sức truy
lùng những người cách mạng đang lẫn
trốn trong vùng đặc biệt là Thái và
Cửu, những gì mà Ngọc cố che dấu thì
càng được thể hiện rõ hơn. Đến đây thì
ta sẽ thấy rõ sự chiêù chuộng vợ của
Ngọc là có ý đồ che dấu bản chất và
hành động đối với Thơm.
* Chuyển ý: Trước sự truy lùng của
Ngọc, số phận của Thái và Cửu ra
sao? Liệu phong trào cách mạng có
tiếp tục không? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở
phần tiếp theo.
c. Nhậ n vậ t Thá i Cử u :
Hỏi: Những nét nổi bật trong tính cách
- Thái: bình tónh, sáng suốt;
của Thái và Cửu là gì ?
Cửu: hăng hái, nóng nảy.
- Thái: bình tónh, sáng suốt.
- Cửu: hăng hái, nóng nảy.
Hỏi: Qua những hình ảnh, con người
- Trình bày.
của Thái và Cửu, tác giả muốn khẳng
⇒ Những chiến só cách mạng
đònh điều gì ? Em học được điều gì ở
kiên cường, trung thành với tổ
hai nhân vật này ?
quốc, cách mạng, đất nước.
(GV giáo dục về nhân cách làm người).
- Tạo tình huống, xung đột kòch.
Hỏi: Em có nhận xét gì về nghệ thuật
Sáng tạo nên ngôn ngữ đối
2. Nghệ thuật:
viết kòch của Nguyễn Huy Tưởng?
thoại giữa các nhân vật.
- Tạo tình huống, xung đột kòch.
( GV mở rộng về tác dụng của tình
- Sáng tạo nên ngôn ngữ đối
huống kòch và xung đột kòch)
thoại giữa các nhân vật.
* Chuyển ý: Để thấy được bài học mà
văn bản đã mang đến cho con người,
chúng ta sẽ tìm hiểu phần ý nghóa của
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 648
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
văn bản.
Hoạt động 3: Đọc – hiểu ý nghóa văn bản. (5 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, bình giảng.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
III. TỔNG KẾT:
* Hướng dẫn tổng kết.
Văn bản là sự khẳng đònh
Hỏi: Qua đoạn trích hồi 4 của vở kòch - Văn bản là sự khẳng đònh sức
sức thuyết phục của chính nghóa
Bắc Sơn, tác giả muốn thể hiện điều gì thuyết phục của chính nghóa
cách mạng.
cách mạng.
?
- GV chốt: Sự xung đột cơ bản giữa
cách mạng và kẻ thù.
- Sự chuyển biến thái độ của nhân vật:
từ chỗ thờ ơ với cách mạng, sợ liên lụy
đến chỗ đứng hẳn về phía cách mạng.
Khẳng đònh sức thuyết phục của chính
nghóa cách mạng.
-Thành công trong tạo dựng tình huống
để bộc lộ xung đột, tổ chức đối thoại
thể hiện tâm lí, tính cách nhân vật.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: (4 phút)
- Tại sau Thơm là một người sống nhờ chồng, bình thường lại trở thành quần chúng cách mạng ?
Nguyên nhân dẫn đến sự thay dổi đó ?
(Chỉ có cách mạng mới tồn tại, là chỗ dựa vững chắc của người dân).
- Qua văn bản, em rút ra được bài học kinh nghiệm gì cho bản thân ?
(Lòng yêu nước, yêu dân tộc, căm ghét những kẻ cướp nước, bán nước, …).
2. Dặn dò: (3 phút)
* Bài vừa học:
Về nhà học bài và tóm tắt lại đoạn trích. Nhớ được những đặc trưng cơ bản của thể loại kòch.
* Chuẩn bò tiết sau: “Tổng kết phần tập làm văn”.
- Soạn các câu hỏi ôn tập tr 169 → 172 SGK.
- Xem lại các kiểu văn bản đã học.
- So sánh điểm giống và khác nhau của các kiểu văn bản.
PHẦN BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 649
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
Giáo án ngữ văn 9
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 15/04/2014
Tiết : 163-164
Tuần : 35
TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 650
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học.
- Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy.
- Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
- Kết hợp hài hòa, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3. Thái độ:
Có ý thức tổng hợp các kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Soạn bài, hệ thống hóa kiến thức.
2. Kỹ năng:
Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. n đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở các lớp dưới và trong chương rtình lớp 9, các em đã được học đủ các kiểu văn bản và thể loại văn
học. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại để nắm vững, phân biệt và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng
trong thực tế làm bài.
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức về các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn THCS.
(41 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận kết hợp với thực hành.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hướng dẫn ôn tập các kiểu văn bản
đã học.
I. CÁC KIỂU VĂN BẢN ĐÃ
HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH
NGỮ VĂN THCS.
- Gọi HS đọc các câu hỏi 1 ở SGK.
- HS thực hiện và bổ sung để CÂU HỎI 1 . Sự khác biệt của
ghi nhận vào vở:
các kiểu văn bản:
Xác đònh yêu cầu, thực hiện.
- Tự sự: Trình bày sự việc.
- Miêu tả: Đối tượng là con
người, vật, hiện tượng tái hiện
đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày
những đối tượng được thuyết
minh, 651hay làm rõ bản chất
651hat trong và nhiều phương
diện có tính khách quan.
- Nghò luận: Bày tỏ quan điểm.
- Điều hành: Thủ tục hành
chính.
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 651