Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 682 trang )
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
- Đặc trưng của từng kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đã được học.
- Sự khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học.
2. Kỹ năng:
- Tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học.
- Đọc – hiểu các kiểu văn bản theo đặc trưng của kiểu văn bản ấy.
- Nâng cao năng lực đọc và viết các kiểu văn bản thông dụng.
- Kết hợp hài hòa, hợp lý các kiểu văn bản trong thực tế làm bài.
3. Thái độ:
Có ý thức tổng hợp các kiến thức đã học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Soạn bài, hệ thống hóa kiến thức.
2. Kỹ năng:
Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. n đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
Kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Ở các lớp dưới và trong chương rtình lớp 9, các em đã được học đủ các kiểu văn bản và thể loại văn
học. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại để nắm vững, phân biệt và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp chúng
trong thực tế làm bài.
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức về các kiểu văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn THCS.
(41 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận kết hợp với thực hành.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hướng dẫn ôn tập các kiểu văn bản
đã học.
I. CÁC KIỂU VĂN BẢN ĐÃ
HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH
NGỮ VĂN THCS.
- Gọi HS đọc các câu hỏi 1 ở SGK.
- HS thực hiện và bổ sung để CÂU HỎI 1 . Sự khác biệt của
ghi nhận vào vở:
các kiểu văn bản:
Xác đònh yêu cầu, thực hiện.
- Tự sự: Trình bày sự việc.
- Miêu tả: Đối tượng là con
người, vật, hiện tượng tái hiện
đặc điểm của chúng.
- Thuyết minh: Cần trình bày
những đối tượng được thuyết
minh, 651hay làm rõ bản chất
651hat trong và nhiều phương
diện có tính khách quan.
- Nghò luận: Bày tỏ quan điểm.
- Điều hành: Thủ tục hành
chính.
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 651
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
Giáo án ngữ văn 9
- Biểu cảm: cảm xúc.
- Gọi HS đọc câu hỏi 2. Xác đònh yêu - HS đọc và trả lời (như nội CÂU HỎI 2 . Các kiểu văn bản
cầu và thực hiện.
dung ghi)
có thể thay thế cho nhau được
không? Vì sao ?
Các kiểu văn bản không thể
thay thế cho nhau vì:
- Phương thức biểu đạt khác
nhau.
- Hình thức thể hiện khác nhau.
- Mục đích khác nhau.
- Các yếu tố cấu thành văn bản
khác nhau.
- Gọi HS đọc câu hỏi 3. Xác đònh yêu - HS đọc, trả lời và cho ví dụ. CÂU HỎI 3 . Sự phối hợp giữa
cầu và thực hiện.
các phương thức biểu đạt trong
652hat văn bản.
Một số văn bản có thể kết
hợp nhiều phương thức biểu
đạt.(HS cho ví dụ).
- Gọi HS đọc câu hỏi 4. Xác đònh yêu - HS đọc và trả lời (như nội CÂU HỎI 4 . Điểm giống và
khác nhau giữa kiểu văn bản
cầu và thực hiện.
dung ghi)
và thể loại tác phẩm văn học.
* Giống nhau: Các kiểu văn
bản và các thể loại văn học có
thể dùng chung 652hat phương
thức biểu đạt nào đó.
* Khác nhau:
+ Kiểu văn bản là cơ sở của các
thể loại văn học.
+ Thể loại văn học là môi
trường xuất hiện các kiểu văn
bản.
- Gọi HS đọc câu hỏi 5. Xác đònh yêu - HS đọc và trả lời (như nội CÂU HỎI 5 . Kiểu văn bản tự sự
cầu và thực hiện.
và thể loại văn học tự sự khác
dung ghi)
nhau như thế nào ?
- Thể loại văn học tự sự đòi hỏi
các sự kiện, nhân vật kết hợp
với nhau tạo thành 652hat
truyện thống nhất.
- Kiểu văn tự sự trình bày các
sự việc có liên hệ nhân quả
hoặc qua lại với nhau dẫn đến
kết cục, do đó không đòi hỏi có
652hat truyện.
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 652
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
Giáo án ngữ văn 9
- Gọi HS đọc câu hỏi 6. Xác đònh yêu - HS đọc và trả lời (như nội CÂU HỎI 6 . Kiểu văn bản biểu
cầu và thực hiện.
dung ghi)
cảm và thể loại văn học trữ
tình giống và khác nhau ở các
điểm:
- Giống nhau: Đều biểu hiện
các cảm xúc của con người.
- Khác nhau:
+ Văn bản biểu cảm bày tỏ trực
tiếp hoặc gián tiếp tình cảm,
cảm xúc của con người.
+ Thể loại văn học trữ tình bày
tỏ cảm xúc của con người thông
qua các hình tượng nghệ thuật
trữ tình vì thể loại văn học trữ
tình chỉ là 653hat trong các kiểu
văn bản trữ tình.
- HS đọc và trả lời (như nội CÂU HỎI 7 .
- Gọi HS đọc câu hỏi 7. Xác đònh yêu dung ghi)
Tác phẩm nghò luận 653ha
cầu và thực hiện.
các yếu tố thuyết minh, miêu
tả, tự sự nhằm làm cho bài nghò
luận thêm sinh động, ngoài tác
động đến lí trí người đọc còn
lay động tình cảm người đọc.
=> không được lấn át phương
thức nghò luận. Bởi nghò luận là
phương thức biểu đạt chủ yếu.
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức về phần TLV trong chương trình Ngữ văn THCS. (18 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận kết hợp với thực hành.
b. Các bước hoạt động:
TIẾT 164
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hướng dẫn ôn tập các kiểu văn bản
đã học.
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN
TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ
VĂN THCS.
- Gọi HS đọc các câu hỏi 1,2,3. Xác - HS đọc và thảo luận nhóm, cử CÂU HỎI 1 . Văn (đọc hiểu văn
đại diện lần lượt trình bày. => bản) và tập làm văn có mối
đònh yêu cầu và thực hiện theo nhóm.
Các nhóm nhận xét bổ sung.
quan hệ với nhau:
- Mô phỏng.
- Ghi nhận.
- Chốt.
- Học phương pháp kết cấu.
- Học cách diễn đạt.
- Gợi ý sáng tạo.
⇒ Đọc nhiều để học cách viết
tốt; không đọc, ít đọc thì viết
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 653
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
không tốt, không hay.
CÂU HỎI 2 . Mối quan hệ giữa
phần tiếng Việt – văn – tập
làm văn:
Biết nhiều về tiếng Việt thì
cảm thụ văn học tốt hơn, làm
văn hay, viết câu, diễn đạt tốt.
CÂU HỎI 3 . Các phương thức
biểu đạt có ý nghóa đối với việc
rèn luyện kó năng làm văn:
Có ý nghóa quan trọng nhằm
654hat654 bò cho việc làm các
bài tập làm văn. Bởi lẽ, các văn
bản thường phải sử dụng các
phương thức biểu đạt này.
Hoạt động 3: Hệ thống kiến thức về các văn bản trọng tâm trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
(20 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận kết hợp với thực hành.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hướng dẫn ôn tập các kiểu văn bản
trọng tâm đã học trong chương trình
Ngữ văn lớp 9.
- Gọi HS lần lượt đọc và trả lời các câu hỏi của phần III.
-
GV nhận xét và cho điểm.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
III. CÁC KIỂU VĂN BẢN
TRỌNG TÂM.
HS làm cá nhân và lần lượt 1. Vă n bả n thuyế t minh .
a. Văn bản thuyết minh có đích
trình bày.
biểu đạt là giúp cho người đọc
có tri thức khách quan và có
thái độ đúng đắn đối với các
đối tượng 654ha thuyết minh.
b. Muốn làm được văn TM
trước 654hat 654ha chuẩn bò
các hiểu biết trên nhiều lónh
vực liên quan đến đề tài cần
thuyết minh.
c. Các phương pháp TM thường
dùng: nêu đònh nghóa, dùng số
liệu, phân tích, phân loại, so
sánh, giải thích,…
2. Vă n bả n tự sự .
a. Văn tự sự có đích biểu đạt là
con người, quy luật đời sống,
bày tỏ thái độ của người viết.
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 654
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
Giáo án ngữ văn 9
b. Các yếu tố tạo thành văn tự
sự: sự việc và nhân vật.
c. Văn tự sự kết hợp với các
yếu tố khác nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho việc trình bày các
sự kiện, hoàn cảnh, cảnh ngộ
khác nhau, nhờ vậy văn tự sự
trở nên đa dạng, biểu hiện được
nhiều mặt của đời sống.
d. Ngôn ngữ trong văn bản tự
sự cần trong sáng, giàu hình
ảnh, biểu cảm.
3. Vă n bả n nghò luậ n .
a. Thuyết phục mọi người tin
theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái
xấu, cái ác.
b. Các yếu tố tạo thành: luận
điểm, luận cứ và lập luận.
c. Các luận điểm, luận cứ phải
đúng đắn, chân thật. Lập luận
phải chặt chẽ, có cơ sở thực
tiễn.
d. e. (HS trình bày theo các dàn
bài đã học).
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1. Củng cố: (3 phút)
Nhắc lại các kiểu văn bản đã học.
2. Dặn dò: (4 phút)
* Bài vừa học:
Về nhà xem lại bài ôn.
* Chuẩn bò tiết học sau: “Tổng kết phần Văn học”.
- Soạn bài theo yêu cầu của SGK – trang 181 – 182.
- Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK trang 186 – 201.
PHẦ N BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 35-36 – Tiết: 165 - 166 – Văn bản: TÔI VÀ CHÚNG TA Không dạy.
…………………………………………………………………………
2014
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
GV : Diệp Xuân Huy
Duyệt ngày 19. tháng 04 năm
TTCM
Trang 655
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Phan Thanh Tuấn
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn : 20/04/2014
Tiết : 167 - 168
Tuần : 36
TỔ N G KẾ T VĂ N HỌ C
GV : Diệp Xuân Huy
Trang 656
Giáo án ngữ văn 9
Trường trung học cơ sở Đại Phúc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Những hiểu biết ban đầu về lòch sử văn học Việt Nam.
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
2. Kỹ năng:
- Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc – hiểu tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng tình cảm và trách nhiệm đối với văn học dân tộc, cảm nhận được giá trị truyền thống của văn
học dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
Soạn bài, hệ thống hóa kiến thức.
2. Chuẩn bò của học sinh:
- Đọc và thực hiện theo yêu cầu SGK:
- Lập bảng thống kê các tác phẩm VHDG, VHTĐ, VHHĐ. Đònh nghóa các thể loại VHDG, thể loại
VHTĐ, thể loại và phương thức biểu đạt VHHĐ – trang181-182;
- Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi – trang 186-201.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn đònh lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Em hãy nhận xét về các nhân vật tiêu biểu trong đoạn trích vở kòch “Bắc Sơn” ? Ý nghóa mâu thuẫn
trong vở kòch ?
3. Tiến trình bài học:
* Giới thiệu bài: (1 phút)
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học đã học và đọc
thêm trong chương trình ngữ văn toàn cấp. Các em sẽ hiểu biết thêm về nền văn học Việt Nam: các bộ phận
văn học, các thời kỳ lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật …
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức về nền văn học Việt Nam. (32 phút)
a. Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, thảo luận, giảng bình.
b. Các bước hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
* Hướng dẫn tìm hiểu về nền
văn học Việt Nam.
A. NHÌN CHUNG VỀ NỀN VĂN HỌC
VIỆT NAM.
- GV nhận định về vị trí, giá trị - Nghe.
của nền văn học Việt Nam.
- Ra đời, tồn tại, phát triển cùng với sự
phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam.
- Phản ánh tâm hồn, tư tưởng, tính cách
cuộc sống dân tộc Việt Nam.
- Góp phần làm nên đời sống văn hóa,
tinh thần của đất nước Việt Nam.
- Có lịch sử lâu dài, phong phú, đa dạng.
I. CÁC BỘ PHẬN HP THÀNH NỀN
VĂN HỌC VIỆT NAM.
* Hướng dẫn tìm các bộ phận
hợp thành nền văn học Việt
Nam.
- GV gọi HS đọc phần I, trang
GV : Diệp Xuân Huy
- Đọc.
1.Văn học dân gian :
Trang 657