1. Trang chủ >
  2. Lớp 10 >
  3. Ngữ văn >

+ Su tm v mt tg a phng t 1975 n nay.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.91 KB, 133 trang )


- Sự hiểu biết về tp thơ văn viết về địa phơng.

- Những chuyển biến của VH địa phơng sau 1975.

2. Kĩ năng:

- Su tầm, tuyển chọn văn thơ viết về địa phơng.

- Đọc- hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phơng.

- So sánh đặc điểm văn học địa phơng giữa các giai đoạn.

B. Chuẩn bị:

HS: su tầm các bài thơ về Kinh Bắc

GV: Thơ Kinh Bắc, Văn chơng Bắc Ninh

C. Phơng pháp:

-Vấn đáp

- Thảo luận nhóm

- Giảng bình

- Tổng kết khái quát

D. Các HĐ dạy học:

1. Kiểm tra:Các tổ, nhóm báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình

2. Bài mới: Gv giới thiệu bài:

Phơng pháp

Nội dung

HĐ1. Giới thiệu một số tác phẩm tiêu biểu I. Một số tác phẩm tiêu biểu

-HS trình bày tên các bài thơ, các tác phẩm

1. Lá diêu bông- Hoàng Cầm

mà mình đã su tầm đợc.

2. Mẹ-Duy Phi

GV tập hợp, bổ sung

3. Bến làng phiên chợ Tết- Nguyễn

Văn Chơng

4. Làng quan họ-Nguyễn Phan Hách

5. Qua Lệ Chi Viên-Nguyễn Đình Chế

6. Nói với con làm nghề dạy họcNguyễn Đình Chế

7. Em bé Hà Nội ơi- Nguyễn Khắc

Đàm

8. Học trò là-Hữu Nhi

9. Ngũ long môn- Nguyễn Đức Thìn

HĐ2. HD HS tìm hiểu một tác phẩm cụ

II. Đọc hiểu một tác phẩm

thể viết về Kinh Bắc

Làng quan họ-Nguyễn Phan Hách

-Đọc tác phẩm

1. Tác giả:sinh 1944 tại Mão Điền , Thuận

-Trình bày những nét chính về t/g

Thành, Bắc Ninh

-Bài thơ viết về đề tài gì?

-Ông dạy học từ 1962-1967, sau đó ông

-Nêu giá trị nội dung của tác phẩm

-Bài thơ có viết đúng và hay về Kinh Bắc chuyển công tác về Hội nhà văn Việt

Nam.Hiện nay ông là giấm đốc NXB hội

hay không?

-Làng quan họ hiện lên qua những hình nhà văn VN

ảnh chi tiết nào?Những hình ảnh ấy gợi 2. Tác phẩm:

Bài thơ đã đợc Nguyễn Trọng Tạo phổ

cho em suy nghĩ gì?

-Làng quan họ quê tôi, tháng giêng mùa nhạc, nhiều ngời thích

hát hội đựơc miêu tả nh thế nào trong 6 3. HD phân tích:

khổ thơ đầu? Những hình ảnh ấy có thể 1. Hình ảnh làng quan họ nên thơ đẹp đẽ

chia cắt thành những lớp cụ thể nh thế trong cuộc sống thanh bình

-Sông Cầu nớc chảy nhẹ

nào?

-Năm khổ thơ cuối miêu tả làng quan họ -Cuộc sống sinh hoạt bên sông

trong những năm bom Mĩ thả đợc nhà thơ -Phong tục văn hoá đặc trng

-Tình yêu của những đôi trai gái

sử dụng qua những hình ảnh chi tiết nào?

-Bài thơ không chỉ làm nổi bật chất trữ 2. Hình ảnh làng quan họ trong những

tình đằm thắm mà còn làm nổi bật chủ ngày chống Mĩ

nghĩa anh hùng cách mạng của quê hơng. -Làng quê bị tàn phá

-Ngời dân lên đờng nhập ngũ chién đấu

Em hãy chứng minh

bảo vệ quê hơng

-Nêu giá trị nghệ thuật của VB

-Tiếng hát quan họ vẫn vang lên trên tầm

61



bom đạn giặc

3. Củng cố, HDVN:

-Đọc một bài hoặc một khổ thơ viết về Kinh Bắc mà em tâm đắc nhất, phân tích cái hay

của bài (khổ ) thơ đó.

-VN tiếp tục su tầm tài liệu về Kinh Bắc

-Soạn bài:Tổng kết về từ vựng

+Ôn lại kiến thức về từ vựng tiếng Việt từ lớp 6-Lớp 9

Ngy dy: 23/10/2012

Tiết 43

Tổng kết về từ vựng

A. Mục tiêu bài học:

1. kiến thức:

Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.

2. Kĩ năng:

Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói- viết, đọc- hiểu vb và tạo lập vb.

B. Chuẩn bị:

HS: bài soạn

GV: Bảng phụ

C. Phơng pháp

-Vấn đáp

- Thảo luận nhóm

- Tổng kết khái quát

d. Các HĐ dạy học

1. Kiểm tra: kết hợp trong giờ

2. Bài mới: GV giới thiệu bài

Phơng pháp

HĐ1: Ôn tập về từ đơn và từ

phức

-Thế nào là từ đơn, từ phức ?

-Từ phức đợc chia thành

những loại nào?



Nội dung

I. Từ đơn, từ phức

1.Lí thuyết:

-từ đơn

-từ phức:

+từ ghép

+ từ láy

2.Bài tập:

BT1:

-Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ ,tơi tốt, cỏ cây, bọt

-HS làm các BT

bèo,mong muốn, bó buộc, đa đón, nhờng nhịn, rơi rụng.

-HS nhận xét, bổ sung.

-Từ láy:nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.

GV chốt

BT2: từ láy giảm nghĩa: trăng trắng, xôm xốp, đèm đẹp,

nho nhỏ, lành lạnh

-từ láy tăng nghĩa: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp

HĐ2. HD HS ôn tập về thành nhô.

ngữ

II. Thành ngữ:

-Thế nào là thành ngữ?

1. Khái niệm:là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị

-Nêu cách phân biệt thành một ý nghĩa hoàn chỉnh

ngữ, tục ngữ.

2. Bài tập:

-HS thảo luận nhóm BT2,3

BT1:Xác định thành ngữ, tục ngữ:

HS lên bảng làm bài

a) tục ngữ: hoàn cảnh môi trờng xã hội có ảnh hởng

GV chữa.

quan trọng đến tình cảm đạo đức của con ngời

b) thành ngữ: Làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở,

thiếu trách nhiệm

c) tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo,

với mèo thì phải đậy

d)Thành ngữ: tham lam, đợc cái này lại muốn cái khác

62



HĐ3. HD HS ôn về nghĩa của

từ

-Thế nào là nghĩa của từ?

-Có mấy cách giải thích nghĩa

của từ?

-HS làm BT1,2

GV chữa

HĐ4: HD HS ôn về từ nhiều

nghĩa và hiện tợng chuyển

nghĩa của từ

-Thế nào là từ nhiều nghĩa

-Thế nào là hiện tợng chuyển

nghĩa của từ? Các phơng thức

chuyển nghĩa của từ.

HS làm BT1,2

GV chữa



hơn.

e) Thành ngữ: sự thông cảm, thơng xót giả dối nhằm

đánh lừa ngời khác.

BT2:

-Chó treo mèo đậy; lên voi xuống chó

-Dây cà ra dây muống; cây nhà lá vờn

III. Nghĩa của từ:

1. Khái niệm:

Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

2. Bài tập:

BT1:chọn a

BT2: chọn b

IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển

nghĩa của từ

1.Khái niệm:-Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa

-chuyển nghĩa là hiện tợng thay đổi nghĩa của từ tạo ra

từ nhiều nghĩa(nghĩa đen, nghĩa bóng)

2. Bài tập:

BT1:Từ hoa dùng theo nghĩa chuyển nhng chỉ có tính

chất lâm thời

BT2: lấy ví dụ khác



3. Củng cố, HDVN:

-Phân biệt từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ

-VN +làm hoàn thiện các BT vào vở

+ làm BT SBT

-Soạn tiếp Tổng kết về từ vựng, giờ sau học tiếp

+ Nắm khái niệm

+Giải các BT



Ngày dạy: 25/10/2012

Tiết 44

Tổng kết về từ vựng (tiếp)

A. Mục tiêu bài học:

Giúp HS: nh tiết 1

B. Chuẩn bị:

HS: bài soạn

GV: Bảng phụ

C.Phơng pháp

-Vấn đáp

- Thảo luận nhóm

- Tổng kết khái quát

D. Các HĐ dạy học

1.Kiểm tra: kết hợp trong giờ

2.Bài mới: GV giới thiệu bài

Phơng pháp

HĐ1: Ôn tập về từ đồng âm

-Thế nào là từ đồng âm?

-Phân biệt hiện tợng từ

nhiều nghĩa và hiện tợng

đồng âm.

-HS làm BT

-HS nhận xét, bổ sung.



Nội dung

I. Từ đồng âm

1. Khái niệm:

-là những từ giống nhau về âm thanh, nhng nghĩa khác xa

nhau, không liên quan gì đến nhau

-khác hiện tợng từ nhiều nghĩa: là nói một chữ có thể

dùng để diễn tả nhiều ý

2. Bài tập:

63



GV chốt

HĐ2: Ôn tập về từ đồng

nghĩa

-Thế nào là từ đồng nghĩa?

Có những loại từ đồng

nghĩa nào?

-HS làm các BT

-HS nhận xét, bổ sung.

GV chốt



HĐ3 :Ôn tập về từ trái

nghĩa

-Thế nào là từ trái nghĩa?

Cho ví dụ.

-HS làm các BT

-HS nhận xét, bổ sung.

GV chốt

HĐ4. HD HS ôn về cấp độ

khái quát của nghĩa từ ngữ

-Thế nào là cấp độ khái quát

của nghĩa từ ngữ?

-HS làm BT

GV chữa



a) lá: từ nhiều nghĩa

b) đờng: từ đồng âm

II. Từ đồng nghĩa

1. Khái niệm:

-là những từ có nghĩa tơng tự nhau

-Hai loại từ đồng nghĩa:

+Đồng nghĩa hoàn toàn +đồng nghiã không hoàn toàn

2. Bài tập:

BT1: Chọn cách hiểu đúng:d

BT2: Từ xuân thay thế cho từ tuổi thep phơng thức hoán

dụ

-Xuân thể hiện tinh thần lạc quan, tránh lặp từ

-Xuân-từ chỉ một mùa trong năm, tơng ứng với một tuổi

III. Từ trái nghĩa

1. Khái niệm:

-Là những từ có nghĩa trái ngợc nhau

-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa

khác nhau

2. Bài tập:

BT1: Các cặp từ trái nghĩa:

Xấu-đẹp; xa-gần; rộng hẹp

BT2: Sắp xếp các cặp từ trái nghĩa thành hai nhóm

-Sống-chết; chẵn-lẻ; chiến tranh- hoà bình; đực -cái

-già- trẻ; yêu-ghét; cao- thấp; nông- sâu; giàu nghèo

IV. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

1. Khái niệm:Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc

hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác

2.Bài tập:

a) Điền và giải nghĩa sơ đồ

Từ TV



Từ đơn



Từ phức



Từ ghép

TGĐL



TGCP



Từ láy

TLBP



TLHT

TLA



TLV



HĐ5: HD HS ôn về trờng từ a) HS lập thêm một bảng

V. Trờng từ vựng.

vựng

1. Khái niệm:

-Thế nào là trờng từ vựng?

-là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa

HS làm BT

2. BT:t/ g sử dụng 2 từ cùng trờng từ vựng là tắm và bể.

GV chữa

Việc sử dụng các từ này góp phần tăng giá trị biểu cảm

của câu nói làm cho câu nói có sức tố cáo mạnh hơn.

3. Củng cố, HDVN

-Kể tên các phần về từ vựng tiếng Việt đã tổng kết trong 2 tiết 43,44

-VB làm hoàn thiện các BT sgk+ BT SBT

-Soạn bài: Đồng chí

-Xem lại kiến thức về văn tự sự, giờ sau trả bài tập làm văn số 2



64



Ngày dạy: 26/10/2012

Tiết 45



Trả bài làm văn số 2



A. Mục tiêu bài học

1. kiến thức:

- Văn tự sự kết hợp với yéu tố miêu tả

2. kĩ năng:

Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả , nhận ra đợc những

chỗ mạnh, yếu của mình khi viết loại bài này

- Có kĩ năng trình bày theo bố cục 3 phần, diễn đạt lu loát

B. Chuẩn bị

HS: Dàn bài

GV: Bài chấm chữa, Bảng phụ

C. Phơng pháp

- Vấn đáp

- Tổng kết khái quát

D. Các HĐ dạy học chủ yếu

1. Kiểm tra :

2. Bài mới: GV giới thiệu bài

Phơng pháp

Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu y/c của đề

Đề bài: Tởng tợng hai mơi năm sau

GV chép đề bài lên bảng -cho HS tìm vào một mùa hè em về thăm lại trờng

hiểu y/c của đề

cũ. Hãy viết th cho một ngời bạn học

hồi ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc

động

I. THĐ: - kiểu bài Tự sự +miêu tả +

HĐ2: Hớng dẫn HS lập dàn bài.

Biểu cảm.

?-Nêu bố cục của một bài tự sự

- Nội dung: kể lại buổi

?- Hãy nêu nhiệm vụ của từng phần.

thăm trờng đầy xúc động

?+ Phần MB em cần g/t sự việc (kỉ niệm)

đáng nhớ gì?

II. Dàn bài( bảng phụ)

?+ Phần TB em kể các sự việc theo trình

tự nào? Có kết hợp đợc các yếu tố miêu

tả hay không?

những cảm xúc đợc bộc lộ ntn?

?+Phần KB em cần nêu suy nghĩ của III.Sửa lỗi

lỗi chính tả

Sửa

mình ntn?

-Bác trông chờng -Bác bảo vệ

HS lập dàn bài, gv nhận xét.

-mình, tôi

-tôi

GV treo bảng phụ(dàn bài)

-20 năm

-hai mơi năm

HĐ3 HD HS sửa lỗi

-Khác

HS sửa lỗi về chính tả,diễn đạt, bố - nhác

-lỗi diễn đạt:

cục-trao đổi bài cho bạn.

Hai mơi năm qua, mọi việc cứ nh

trong mơ, không thể tởng tợng nổi nh

HĐ4:GV nhận xét bài làm của HS.

thế

-GV nhận xét những u điểm.

+Diễn đạt tốt: Thảo, Kiều, Hà, Thuỷ (9a) -sửa: Đã hai mơi năm qua, ngôi trờng

+Các sự việc đợc kể theo trình tự hợp thay đổi nhiều quá, đứng ở đây mà tôi

lí,yếu tố miêu tả +biểu cảm đợc bộc lộ cứ ngỡ nh trong mơ.

IV. Nhận xét chung

rõ: da số các em HS 9A

+Bố cục trình bày rõ ràng, đầy đủ: đa số 1)u điểm:

-Nhìn chung các em đều nắm đợc y/c

65



các bài đều có bố cục 3phần.

của đề bài,dạng bài.

-GV nhận xét những nhợc điểm.

-Bài làm có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ

+Bố cục cha đầy đủ: Vũ, T. Anh, Lúa (9 ràng.

b), Tài, Thuyền, Nhất (9c)

-Cảm xúc chân thành.

+Diễn đạt lộn xộn : Vũ, T. Anh

-Các sự việc đợc kể theo trình tự hợp

+Cha kết hợp tốt yếu tố tự sự và yếu tố lí.

miêu tả, biểu cảm: các em HS 9b, 9c

-Biết miêu tả cảnh vật và tâm trạng

con ngời

2)Nhợc điểm

-Một số em mắc lỗi chính tả: sai về

dấu,về phụ âm đầu:

-Diễn đạt còn tối nghĩa.

-Cha biết kể lại các sự việc theo một

trình tự hợp lí

V. Tổng kết, rút kinh

HĐ5 GV tổng kết, rút kinh nghiệm

GV công bố điểm và đọc bài của em nghiệm

Thảo, Kiều 9A



3.Củng cố,HDVN

-GVđọc một bài văn hay nhất của HS trớc lớp.

-VN tiếp tục sửa hoàn thiện các lỗi trong bài của mình.

-Chuẩn bị bài ng chớ

+Hoàn cảnh ra đời của bài thơ

+ Bố cục của bài thơ



+ Phân tích tỡnh ng chớ ng i ca nhng ngi lớnh cỏch mng.



+ Ngôn ngữ thơ, nhan đề bài thơ



Ngày dạy:28/10/2012

Tiết 41



Đồng chí



(Chính Hữu)

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp

của dân tộc ta.

- Lí tởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những ng ời

chiến sĩ trong bài thơ.

- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: Ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, h/ả tự nhiên. chân

thực.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.

- Bao quát toàn bộ tác phẩm , thấy đợc mạch cảm xúc trong bài thơ.

- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy đợc giá trị nghệ thuật của chúng

trong bài thơ.

B: Chuẩn bị:

HS: bài soạn

GV: Tranh minh hoạ+ bảng phụ

C. Phơng pháp:

- Vấn đáp

- Thảo luận nhóm

- Giảng bình

D..Các HĐ dạy học

1. Kiểm tra:Bài chuẩn bị của 5 HS

2. Bài mới: GV giới thiệu bài:

Phơng pháp

Nội dung

HĐ1. HD HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

I. Giới thiệu tác giả, tác

-Em hãy trình bày những nét chính về tác giả, phẩm:

tác phẩm.(Xuất xứ, thể thơ)

1. Tác giả: sinh năm 1926

-GV bổ sung.

-Quê ở huyện Can Lộc, Hà Tĩnh

66



HĐ2.HDHS đọc, tìm hiểu chung về VB

-GV HD đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc, HS nhận

xét, GV sửa sai.

-Giải nghiã chú thích 1,2,3,4 sgk.

-Dòng thứ 7 của bài thơ có cấu tạo đặc biệt nh

thế nào?

-Mạch cảm xúc và suy nghĩ trong bài thơ đợc

triển khai nh thế nào trớc và sau dòng thơ ấy?

-Bài có thể chia thành mấy đoạn? Nêu ý chính

của mỗi đoạn.

HĐ3. HD HS phân tích:

-Đọc 7 câu thơ đầu

-Tình đồng chí đồng đội của những ngời lính

cách mạng đợc hình thành trên những cơ sở

nào?

-Tác giả đã lí giải nh thế nào về cơ sở hình

thành tình đồng chí, đồng đội trong 6 câu thơ

đầu?

-Cách sắp xếp những từ anh, tôi có tác dụng

biểu hiện tình cảm nh thế nào?

-Câu thơ thứ 7 có cấu tạo đặc biệt nhằm thể

hiện điều gì?

-HS đọc 10 câu thơ tiếp

-Tình đồng chí của những ngời lính cách mạng

đợc thể hiện rất cụ thể, giản dị mà sâu sắc. Tìm

những chi tiết minh hoạ.

-Em hiểu thế nào về hình ảnh thơ Thơng nhau

tay nắm lấy bàn tay?

-Em có suy nghĩ gì về hình ảnh ngời lính trong

những câu thơ này?

-Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu trúc của

những câu thơ ở đoạn này? Tác dụng của cấu

trúc đó.

-HS đọc 3 câu thơ cuối.

Hình ảnh trong 3 câu thơ cuối gợi cho em suy

nghĩ gì? Hãy phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của

hình ảnh ấy.

-Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ về tình

đồng đội của những ngời lính là Đồng chí?

-Qua bài thơ này, em có cảm nhận nh thế nào

về hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ trong khắng

chiến chống Pháp?

HĐ4. HD HS tổng kết.

-Nêu những nét chính về nghệ thuật của vb và

nêu nội dung của vb

-HS đọc ghi nhớ sgk.

HĐ5. HD HS luyện tập:

-Miêu tả bức tranh sgk bằng lời của em.

-Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về đoạn

cuối bài thơ

-HS trình bày

+HS nhận xét, bổ sung

+GV chốt

3.Củng cố, HDVN:

67



-Là nhà thơ quân đội.

-đề tài : hầu nh chỉ viết về ngời lính

và chiến tranh

2. Tác phẩm: sáng tác 1948, trích

trong tập Đầu súng trăng treo

II. Đọc hiểu vb

1. Đọc và tìm hiểu chú thích

2. Bố cục:3 phần:

-7 câu đầu: cơ sở hình thành tình đồng

chí đồng đội

-10 câu tiếp: Biểu hiện sức mạnh của

tình đồng chí đồng đội

-3 câu cuối: Biểu tợng của tình đồng

chí

III. Phân tích:

1.Cơ sở hình thành tình đồng chí

đồng đội

-Quê anh: nớc mặn đồng chua

-Làng tôi: đất cày lên sỏi đá

-Súng bên súng, đầu sát bên đầu

-Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ

Đồng chí!

-> tình đồng chí đồng đội nảy sinh từ

sự tơng đồng về cảnh ngộ xuất thân

nghèo khó, từ sự cùng chung nhiệm

vụ, từ việc chia sẻ gian lao và niềm

vui

2.Những biểu hiện của tình đồng chí

-Ruộng nơng anh gửi bạn thân cày

Giếng nớc gốc đa nhớ ngời ra lính

->cảm thông sâu xa những tâm t nỗi

lòng của nhau

-áo anh rách vai

-Quần tôi có vài mảnh vá

-Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh

-Chân không giày

-Thơng nhau tay nắm lấy bàn tay.

->Cùng chia sẻ những gian lao thiếu

thốn của cuộc đời ngời lính

3. Bức tranh đẹp về tình đồng chí.

-Đêm nay rừng hoang sơng muối

-Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới

đầu súng trăng treo

-> Biểu tợng cao đẹp của tình đồng

chí đồng đội, vẻ đẹp tinh thần hoà

quyện hiện thực và lãng mạn

IV. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:

-Ngôn ngữ giản dị, chân thực, giàu sức

biểu cảm

2. Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của ngời

lính cách mạng với tình đồng chí đồng

đội keo sơn.

V. Luyện tập:



-Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là Đồng chí?

-VN học thuộc lòng bài thơ và PT tình đ/c đồng đội của những ngời lính CM



- Soạn bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính



Ngày dạy:29/10/2012

Tiết 47

Bài thơ về tiểu đội xe không kính

( Phạm Tiến Duật)

A. Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức:

- Những hiểu biết bớc đầu về nhà thơ Phạm tiến Duật.

- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn

đầy cảm hứng lãng mạn.

- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc đợc phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên

ngang dũng cảm , tràn đầy niềm lạc quan cách mạng,của những con ngời làm nên con

đờng Trờng Sơn huyền thoại đợc khắc hoạ trong bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc- hiểu một bài thơ hiện đại.

- Phân tích đợc hình tợng ngời chiến sĩ lái xe trong bài thơ.

- Cảm nhận đợc giá trị của ngôn ngữ , h/ả độc đáo trong bài thơ.

B: Chuẩn bị:

HS: bài soạn

GV: bảng phụ

C. Phơng pháp:

- Vấn đáp

- Thảo luận nhóm

- Giảng bình

- Tổng kết khái quát

D.Các HĐ dạy học

1.Kiểm tra:-Đọc thuộc lòng bài Đồng chí và phân tích những biểu hiện của tình đồng chí

của những ngời lính trong bài thơ của Chính Hữu

2. Bài mới: GV giới thiệu bài:

Phơng pháp

Nội dung

HĐ1. HD HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.

I. Giới thiệu tác giả, tác

-Em hãy trình bày những nét chính về tác giả, phẩm:

1.Tác giả:

tác phẩm.

-sinh 1941, quê Phú Thọ

-GV bổ sung.

-Nhà thơ trẻ, trởng thành trong kháng

chiến chống Mĩ.

-Sáng tác về đề tài ngời lính, cô thanh

niên xung phong Trờng Sơn, giọng

điệu sôi nổi , hồn nhiên, tinh nghịch

mà sâu sắc.

2. Tác phẩm:

-Thể thơ tự do.

-Sáng tác 1969, trích trong tập Vầng

HĐ2.HDHS đọc, tìm hiểu chung về VB

-GV HD đọc, đọc mẫu, gọi HS đọc, HS nhận Trăng quầng lửa

II. Đọc hiểu vb

xét, GV sửa sai.

1. Đọc và tìm hiểu chú thích

-Giải nghiã các chú thích sgk.

-Bài có thể chia thành mấy đoạn? Nêu ý chính 2. Bố cục: 2 phần:

-4 khổ thơ đầu: hình ảnh những chiếc

của mỗi đoạn.

xe không kính và ngời lính lái xe TrHĐ3. HD HS phân tích:

ờng Sơn.

-Nhan đề bài thơ có gì lạ?

-T/g đã sáng tạo một hình ảnh độc đáo trong -3 khổ thơ cuối: ý chí chiến đấu giải

bài thơ: những chiếc xe không kính. Vì sao có phóng miền Nam.

III. Phân tích:

thể nói hình ảnh ấy là độc đáo?

-Hình ảnh những chiếc xe không kính trong bài 1. Hình ảnh những chiếc xe không

thơ đợc miêu tả nh thế nào? Tìm chi tiết minh kính

-Xe không kính không phải vì xe

hoạ.

68



-Nguyên nhân nào khiến cho những chiếc xe

ấy bị biến dạng nh vậy?

-Qua đó, em hình dung nh thế nào về hiện thực

của chiến tranh?

-Nhận xét về gịong điệu của bài thơ khi t/g giới

thiệu những chiếc xe không kính.Tác dụng?

-Đọc 3 khổ thơ tiếp

Thảo luận nhóm:

Những chiếc xe không kính đã làm nổi bật

hình ảnh ngời lái xe trên tuyến đờng Trờng

Sơn. Em hãy phân tích hình ảnh ngời lính lái

xe trong bài thơ.

Nhóm 1: Trên những chiếc xe không kính ấy,

ngời chiến sĩ lái xe trong t thế nào?Cảm giác

của họ ra sao? Nhận xét về giọng thơ, nhịp

thơ , biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong

đoạn thơ và nêu tác dụng.

Nhóm 2:

-Chỉ ra những gian khổ mà ngời lính lái xe

phải chịu đựng vì xe không kính.

Tinh thần thái độ của họ nh thế nào?

Biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong đoạn

thơ, tác dụng ( từ nào đợc lặp đi lặp lại? Nhận

xét về số tiếng trong các dòng thơ và các thanh

đợc sử dụng trong những câu thơ cuối đoạn)

+ Nhóm 3: ( chú ý 2 khổ thơ 5,6)

Hình ảnh ngời lính lái xe trong những phút

giây nghỉ chân trong rừng có quan niệm nh thế

nào về tình đồng chí đồng đội?

-Qua những hình ảnh trên, hãy nêu cảm nhận

của em về ngời lính lái xe.

-Nết đặc sắc nghệ thuật trong những đoạn thơ

này? tác dụng ( giọng thơ, ngôn ngữ thơ...)

-Đọc2 khổ thơ cuối.

-Cội nguồn sức mạnh của đoàn xe đợc kết

đọng ở hình ảnh nào?

-Chỉ ra những cái có và cái không có trong

đoạn thơ này.Biện pháp nghệ thuật đợc tác giả

sử dụng trong đoạn thơ? Tác dụng?

-Điều gì đã làm nên sức mạnh ở họ để coi thờng gian khổ, bất chấp nguy nan nh vậy?

HĐ4. HD HS tổng kết.

-Nêu những nét chính về giá trị nội dung và

nghệ thuật của bài thơ

-HS đọc ghi nhớ sgk.

HĐ5. HD HS luyện tập:

-So sánh và chỉ ra sự giống nhau, khác nhau

của hình tợng ngời chiến sĩ cách mạng trong

hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.



không có kính

Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi

-> Bị biến dạng bởi chiến tranh.

2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe.

-Ung dung buồng lái ta ngồi

Nhìn đất, nhìn trời ,nhìn thẳng

-ừ thì có bụi

-ừ thì ớt áo

-Cha cần

-Nhìn nhau cời ha ha.

-Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi

-> T thế hiên ngang , tinh thần dũng

cảm, coi thờng gian khổ hiểm nguy,

tâm hồn sôi nổi của tuổi trẻ, lạc

quan , yêu đời.

- không kính ,không có đèn

Không có mui xe thùng xe có xớc

Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trớc

Chỉ cần trong xe có một trái tim

-> trái tim yêu nớc ,ý chí chiến đấu

quyết tâm giải phóng miền Nam thống

nhất đất nớc.



IV. Tổng kết:

1.Nghệ thuật:

-Hình ảnh độc đáo

-Giọng thơ ngang tàng, nghịch ngợm

-Đối lập

2. Nội dung:

Vẻ đẹp của ngời lính lái xe Trờng Sơn

trong kháng chiến chống Mĩ

V. Luyện tập:



3. Củng cố, HDVN:

-So sánh và chỉ ra sự giống nhau, khác nhau của hình tợng ngời chiến sĩ cách mạng trong

hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

-Nêu cảm nhận về hình ảnh ngời chiến sĩ lái xe trong một khổ thơ mà em thích nhất

-VN học thuộc lòng bài thơ

+Phân tích đợc hình ảnh ngời lính lái xe Trờng Sơn.

69



-VN + Soạn bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ ( PT h/a ngời mẹ Tà -ụi trong

những công việc khác nhau và tình cẳmớc mong của ngời mẹ đối với con qua những khúc

ru.

+ôn tập truyện trung đại, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết



Ngy 30/10/2012

Tiết 48

Kiểm tra truyện trung đại

A. Mục tiêu bài học:



A. Mục tiêu cần đạt.

1.Kiến thức

- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện Trung Đại Việt Nam : những thể loại chủ yếu,

giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.

2.Kĩ năng

- Qua bài kiểm tra, đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt.

3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận, tích cực

B Chuẩn bị

GV: Đề , đáp án , biểu điểm

HS :Ôn tập theo sự hớng dẫn của GV

C. Phng phỏp

- Thc hnh vit trờn giy



D.MA TRN KIM TRA TRUYN TRUNG I



Mc

Ch

Cỏc tp trung

i

s cõu

s im

t l %

2. Kiu lu

Ngng Bớch

s cõu

s im

t l %

3.. Kiu lu

Ngng Bớch



s cõu

s im

t l %



Nhn bit

tn

- Nh tờn

tp, tg



tl



Thụng hiu

TN



Vn dng thp

T TN TL

L



Vn dng cao

TN TL



Cng



Thuc

mt s cõu

th



s cõu: 1

s im:1

t l: 10%



1

Thuc 8

cõu th

cui

S cõu: 1

S im :2



Nờu ni

dung on

th

S im: 1

Nm ni

dung vn

bn, hiu

tớnh cỏch

nv.

s cõu: 1

s im:3

t l: 30%

70



s cõu: 1

s im:3

t l: 30%



1

3

30%



1

3

30%



4. Chuyn

Nhn din

ngi con gỏi th loi

Nam Xng

s cõu

s im

t l %

tng s cõu

tng s im

t l %



1 cõu

1 im

10%



Vit on

vn



1 cõu

2 im

20%



S cõu:

S im :1

+2

Tng s

im 30 %



1 cõu



Cm nhn

v thõn

phn V

Nng

s cõu: 1

s im:4

t l: 40%

1 cõu

4im

40%



KIM TRA TRUYN TRUNG I

Cõu 1: Nối cột A ( tên tác phẩm ) với cột B ( tác giả ) để đợc đáp án đúng.

A

Cột nối

B

1. Chuyện ngời con gái Nam Xơng.

a. Nguyễn Du

2. Hoàng Lê nhất thống chí

b. Ngô Gia văn phái.

3. Truyện Kiều.

c. Nguyễn Đình Chiểu.

4. Truyện Lục Vân Tiên.

d. Nguyễn Dữ.

e. Phạm Đình Hổ.

Cõu 2 (2) Chộp thuc 8 cõu th cui trong on trớch Kiu lu Ngng Bớch (Trớch Truyn

Kiu-Nguyn Du) v nờu ni dung ca on th.

Cõu 2: (3) Khi lu Ngng Bớch, Kiu nh n Kim Trng trc, nh n b m sau cú hp lớ

khụng? Vỡ sao?

Cõu 3: (4) Vit mt on vn (khong 10 cõu) trỡnh by cm nhn ca em v nhõn vt V

Nng trong tỏc phm Chuyn ngi con gỏi Nam Xng ca Nguyn D.



P N KIM TRA TRUYN TRUNG I

Cõu 1: Ni ỳng mi tỏc phm tỏc gi cho 0,25 )

Cõu 1: (3 ) Mi cõu th chộp ỳng (0,25): sai mt cõu tr 0,25, sai 3 -> 5 t tr 0,25; sai trờn

5 t tr 1.

Nờu c ni dung: 1

Bun trụng ca b chiu hụm

Thuyn ai thp thoỏng cỏnh bum xa xa

Bun trụng ngn nc mi sa

Hoa trụi man mỏc bit l v õu

Bun trụng ni c ru ru

Chõn mõy mt t mt mu xanh xanh

Bun trụng giú cun mt dunh

m m ting súng kờu quanh gh ngi

Cõu 2: Khi lu Ngng Bớch, Kiu nh n Kim Trng trc khi nh n b m, iu ú l hp

lớ vỡ : i vi cha m, khi bỏn mỡnh chuc cha, Kiu dng nh ó lm trũn bn phn ca mt

ngi con nờn nng tm yờn tõm. Cũn i vi Kim Trng, nng cha trn ch tỡnh, nng l ngi

khụng gi trn li th, hn na lỳc ny Kiu ang b ộp lm k n nờn trong hon cnh ú, nng

ó ngh n Kim Trng trc.(3)

Cõu 3:

* Yờu cu: HS vit on vn trỡnh by cm nhn v V Nng m bo cỏc ni dung sau:

71



1

4

40%

9 cõu

10im

100%



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

×