Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.91 KB, 133 trang )
- Tcá dụng của việc sử dụng các từ tợng hình , tợng thanh và các phép tu từ trong văn bản.
2. kĩ năng:
- Nhận diện từ tợng hình, từ tợng thanh. Phân tích giá trị của các từ tợng hình, tợng thanh
trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ so sánh , ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói
tránh, điệp ngữ ,chơi chữ trong một văn bản.Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong
văn bản cụ thể.
B. Chuẩn bị:
HS: bài soạn
GV: Bảng phụ
C. Phơng pháp:
- Vấn đáp
-Thảo luận nhóm
- trình bày một phút.
D. Các HĐ dạy học
1.Kiểm tra: kết hợp trong giờ
2.Bài mới: GV giới thiệu bài
Phơng pháp
HĐ1. HD HS ôn tập
về từ tợng hình, từ tợng thanh.
-Thế nào là từ tợng
hình, từ tợng thanh?
Cho ví dụ?
-HS đọc yêu cầu BT
1,2
-2 HS lên bảng làm
bài tập
-HS nhận xét, bổ
sung.
GV chữa
HĐ2. HD HS ôn lại
các phép tu từ từ
vựng đã học
-Em hãy kể tên các
phép tu từ từ vựng đã
học.
-Nêu khái niệm của
các phép tu từ.
( GV dùng bảng phụHS lên ghép các khái
niệm)
-GV HD HS làm BT
-GV chia nhóm cho
HS thảo luận.
-Nhóm 1,2 BT 2
Nội dung
I. từ tợng hình, từ tợng thanh
1. Khái niệm:
-Từ tợng hình là những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động
trạng thái của sự vật
-Từ tợng thanh là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của
con ngời
2. Bài tập
BT1:Loài vật có tên gọi là từ tợng thanh nh: mèo, bò, tắc kè,
chim cu
BT2: Những từ tợng hình:
Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ.-> miêu tả hình ảnh đám
mây một cách cụ thể và sinh động
II. Các biện pháp tu từ từ vựng.
1.Khái niệm:
-so sánh:Là đối chiếu sự vật sự việc này với sự vật sự việc khác
có nét tơng đồng
-ẩn dụ:là gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên sự vật hiện tợng
khác có nét tơng đồng
-nhân hoá: là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật ...bằng những
từ ngữ vốn đợc dùng để gọi hoaqực tả con ngời; làm cho thế giới
loài vật, cây cối , đồ vật ...trở nên gần gũi với con ngời, biểu thị
đợc những suy nghĩ tình cảm của con ngời
-hoán dụ:Là gọi tên sự vật hiện tợng , khái niệm bằng tên sự vật
hiện tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng
sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
-nói giảm, nói tránh:là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt
uyển chuyển, tế nhị, tránh gây cảm giác quá đau buồn ghê sợ,
nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
-Nói quá: Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mô tính chất của sự vật , hiện tợng đợc miêu tả để nhấn
ạnh, gây ấn tợng, tăng sức biểu cảm
-Điệp ngữ:Là biện pháp lặp lại các từ ngữ
-chơi chữ:Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hớc.
BT2:
a) ẩn dụ Hoa, cánh chỉ Thuý Kiều và cuộc đời nàng
-Cây, lá chỉ gia đình của Thuý Kiều và cuộc đời của họ
ý nói Thuý Kiều bán mình để cứu gia đình
78
-nhóm 3,4 BT3,4
-Đại diện các nhóm
lên bảng trình bày.
-HS nhận xét, bổ
sung.
-GV chữa BT
b) So sánh: so sánh tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc, tiếng
suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ ma.
c)Nói quá: hoa ghen, liễu hờn
-sắc đành đòi một, tài đành hoạ hai
>nhờ nói quá Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn tợng một nhân vật
tài sắc vẹn toàn
d)Nói quá: Nguyễn Du cực tả sự xa cách giữa thân phận, cảnh
ngộ của Thuý Kiều và Thúc Sinh
e) Chơi chữ: tài -tai
BT3: Vận dụng kiến thức về tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ
thuật độc đáo trong một số câu văn đoạn thơ
a) Điệp từ còn, dùng từ đa nghĩa: say sa: say sa vừa đợc hiểu là
chàng trai vì uống nhiều rợu mà say, vừa đợc hiểu là chàng trai
say đắm vì tình. Nhờ cách nói đó mà chàng trai đã thể hiện đợc
tình cảm vừa mạnh mẽ vừa kín đáo.
b) Nói quá : sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn
c) So sánh: Miêu tả sắc nét, sinh động âm thanh của tiếng suối,
cảnh rừng dới đêm trăng
d) Nhân hoá: nhà thơ nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành ngời
bạn tri âm tri kỉ. Nhờ nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở
nên sống động hơn, có hồn và gắn bó với con ngời hơn.
e) ẩn dụ: Thể hiện sự gắn bó của đứa con với mẹ: con là nguồn
sống của mẹ, là niềm tin, hi vọng của mẹ vào ngày mai, vào tơng
lai.
3. Củng cố, HDVN:
-Hãy kể tên các phép tu từ từ vựng đã học
-VN học thuộc lòng các khái niệm + làm hoàn thiện các BT
-Soạn bài:Tập làm thơ tám chữ
+Tìm hiểu đặc điểm của thể thơ tám chữ
+ Tập sáng tác thơ tám chữ
Ngày dạy:7/11/2012
Tiết 54
Tập làm thơ tám chữ
A.Mục tiêu bài học:
1. kiến thức: Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Tạo đối, vần, nhịp khi làm thơ tám chữ.
3. Thái độ
-Qua hoạt động làm thơ tám chữ, các em phát huy tinh thần sáng tạo hứng thú trong học
tập ,rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B.Chuẩn bị:
HS: bài soạn
GV:Bảng phụ
C. Phơng pháp:
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
D. Các HĐ dạy học
1. Kiểm tra: -Đọc thuộc lòng một đoạn thơ trong bài Khúc hát ru những em bé lớn
trên lng mẹ và cho biết đoạn thơ ấy đợc làm theo thể thơ gì?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Phơng pháp
Nội dung
HĐ1. HD HS nhận diện thể thơ tám chữ.
I. Nhận diện thể thơ tám chữ.
1.Ví dụ:
79
-HS đọc 3 ví dụ sgk
- Nhận xét về:
+Số chữ trong mỗi dòng thơ?
+Số câu trong mỗi đoạn/
+Số đoạn trong mỗi bài?
Thảo luận nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 vd
+ Nhóm 1: VD a
+ Nhóm 2: VDb
+ Nhóm 3: VDc
-Chỉ ra trong từng đoạn những chữ có chức
năng gieo vần
-Nhận xét về cách gieo vần, ngắt nhịp ở
mỗi khổ thơ trên
-Từ đó, em hãy nêu đặc điểm của thơ tám
chữ.
-HS đọc ghi nhớ sgk.
HĐ2. HD HS luyện tập.
-HS đọc y/c BT1,2
Điền vào chỗ trống những từ đã cho sao
cho phù hợp
-HS làm, nhận xét
GV chữa
-HS làm BT3
-HS lên bảng viết câu thơ của mình
HS nhận xét
GV chữa
HĐ3. HD thi đọc và bình thơ tám chữ
-Mỗi nhóm cử đại diện đọc và bình bài
(đoạn thơ) tám chữ của mình
-HS nhận xét, GV đánh giá
2.Nhận xét:
-Mỗi dòng thơ có 8 chữ
-Gieo vần đa dạng:
VDa, b: Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổ
theo từng cặp: tan- ngàn;mới- gội; bừngrừng; gắt mật
VDb: gieo vần chân liên tiếp
bừng-rừng; học-nhọc;bà-xa
VDc: gieo vần chân nhng gián cách.
+Vần cách: ngát- hát
Non -son
-Kết hợp vần chân, vầ liền, vần cách
-ngắt nhịp đa dạng : 2/6; 3/5; 4/4
3.Kết luận: Ghi nhớ sgk
II. Luyện tập
BT1: Điền từ:
-ca hát
-ngày qua
-bát ngát
-muôn hoa
BT2: Điền từ:
Cũng mất, tuần hoàn, đất trời
BT3:Sửa rộn rã =vào trờng
(Của đàn chim tung cánh đi muôn phơng)
III Đọc và bình thơ tám chữ
-thể thơ
-Vần, nhịp
-Kết cấu, nội dung cảm xúc
-chủ đề
3. Củng cố, HDVN:
-Nêu đặc điểm của thơ tám chữ
-VN nắm chắc đặc điểm của thơ tám chữ
-Tập làm thơ tám chữ, hoàn thiện BT4
-Soạn bài Bếp lửa
-Giờ sau trả bài kiểm tra văn học trung đại
Ng y dy8/11/2012.
Tiết 55
trả bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu bài học:
1. kiến thức: Phần văn học trung đại
2. kĩ năng:
-Nhận rõ u khuyết điểm trong bài làm của mình, biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho
bài kiểm tra tiếp theo.
-Có kĩ năng sửa lỗi trong bài làm của mình.
B. Chuẩn bị:
HS : Ôn tập
GV :Bài chấm chữa.
C. Phơng pháp:
- vấn đáp
- Tổng kết khái quát.
D. Các HĐ dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra: không
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
80
Phơng pháp
Nội dung
HĐ1:Tìm hiểu đề bài (bảng phụ)
I. Đề bài: (bảng phụ)
HĐ2:GV nêu y/c của đề bài
II. Đáp án, biểu điểm
(bảng phụ)
-Đề bài có mấy phần? Nêu yêu cầu cụ
III. Nhận xét chung
thể của từng phần.
1. Ưu điểm:
-Đa số các em nắm đợc y/c của đề bài, biết cách
HĐ3. GV nhận xét chung về bài làm.
làm bài, toát lên đợc trọng tâm bài làm theo y/c,
-GV nhận xét những u điểm.
+Hình thức: các em biết trình bày bài biết cách tóm tắt tp, biết viết đoạn văn với kĩ
theo đúng y/c của đề, rõ ràng từng năng vận dụng tổng hợp.
-Hình thức trình bày : sạch sẽ. Phần tự luận có
phần, mục cụ thể:
đủ 3 phần: MĐ,PTĐ, KĐ.
Chữ viết sáng sủa: các em 9A1
2. Nhợc điểm:
Phần tự luận có đủ bố cục 3 phần: đa
-Một số em cha hiểu đề.
số HS
+Nội dung: Các em hiểu y/c của đề , -Một số bài còn cha có bố cục đầy đủ, chữ viết
ẩu, trình bày cha khoa học
biết trả lời
1số HS biết làm, một số HS cha đọc kĩ -Một số em sai lỗi chính tả:
IV. Chữa lỗi
và cha hiểu đợc yêu cầu của đề.
-GV nhận xét những nhợc điểm.
- cha xỏc nh ỳng yờu cu ca
+Một số bài làm còn cha có bố cục rõ Lỗi chính tả:
ràng, đầy đủ: T i (9B, Đăng 9C) +
Lỗi
Cách sửa
Chữ viết ẩu, lỗi chính tả còn nhiều, còn
K0
kh ụng
viết tắt nhiều:cỏc em 9b, 9c
tran hoà
chan hoà
+Một số em cha nắm đợc y/c của đề Lỗi diễn đạt:
bài:Đăng, Thuyền, Nhất 9c
HĐ4. GV HD HS sửa một số lỗi chính
tả, diễn đạt, trình bày
3. Củng cố, HDVN:
-GV đọc một số bài văn đạt điểm cao nhất.
-VN sửa lỗi chính tả, diễn đạt cho hoàn thiện
-VN soạn bài Bếp lửa
+Tìm bố cục
+Phân tích tình cảm bà cháu trong bài thơ
Ng y dy. .. .
Tiết 56
Bếp lửa
(Bằng Việt)
A. Mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
- Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
81