1. Trang chủ >
  2. Kinh tế - Quản lý >
  3. Quản trị kinh doanh >

Phụ lục 16. Xây dựng bảng lương theo vị trí tại Công ty Mẹ-Tập đoàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 145 trang )


THANG ĐIỂM ĐỊNH GIÁ GIÁ TRỊ CƠNG VIỆC

Stt



YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ



Tỷ trọng



Điểm



1



MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG



30,0%



300



1.1



Tác động đến kết quả kinh doanh của Tập đoàn



13,0%



130



1.1.1



Mức tác động không rõ ràng



3,0%



4



15,0%



20



25,0%



32



40,0%



52



60,0%



78



1.1.2

1.1.3

1.1.4

1.1.5



Tác động đến sức cạnh tranh của từng bộ phận sản phẩm, thành phần

lónh vực hoạt động

Tác động đến sức cạnh tranh của từng sản phẩm, lónh vực hoạt động

Tác động đến sức cạnh tranh của nhiều loại sản phẩm, nhiều lónh vực

hoạt động nhưng không phải tất cả

Tác động đến tất cả sản phẩm, lónh vực hoạt động, kết quả toàn Tập

đoàn ngắn hạn



1.1.6



Tác động đến kết quả toàn Tập đoàn trong dài hạn



100,0%



130



1.2



Tác động đến tài sản của của Tập đoàn



10,0%



100



1.2.1



Khi sai sót chỉ làm thiệt hại đến tài sản trong phạm vi công việc



3,0%



3



20,0%



20



1.2.2



Khi sai sót làm thiệt hại đến tài sản của nhiều khâu khác nhưng chưa

phải là tất cả trong bộ phận.



1.2.3



Khi sai sót làm thiệt hại đến tài sản của bộ phận



40,0%



40



1.2.4



Khi sai sót làm thiệt hại đến tài sản của nhiều bộ phận trong Tập đoàn



60,0%



60



1.2.5



Khi sai sót làm thiệt hại đến tài sản Tập đoàn ở mức trầm trọng.



100,0%



100



1.3



Mức độ ảnh hưởng đến công việc của người khác và của Tập đoàn



7,0%



70



1.3.1



Không hoặc rất ít ảnh hưởng đến công việc của người khác



3,0%



2



1.3.2



Tác động đến người khác nhưng chỉ trong phạm vi tổ, nhóm.



20,0%



14



40,0%



28



60,0%



42



100,0%



70



1.3.3

1.3.4

1.3.5



Tác động đến người khác trong phạm vi bộ phận hoặc tác động tới một

vài bộ phận khác ở mức độ hạn chế.

Tác động đến người khác nhưng vượt ngoài phạm vi bộ phận và tác

động ở mức độ trực tiếp, rõ ràng.

Tác động đến toàn Tập đoàn hoặc trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe,

tính mạng người lao động.



2



YÊU CẦU VỀ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN



26,0%



260



2.1



Học vấn



15,0%



150



2.1.1



Tốt nghiệp PTTH trở xuống



3,0%



5



2.1.2



Tốt nghiệp PTTH + Lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, nghề



20,0%



30



2.1.3



Trung cấp CMNV hoặc Trung học nghề.



25,0%



37



2.1.3



Cao đẳng hoặc tương đương



45,0%



68



2.1.4



Đại Học hoặc tương đương



60,0%



90



2.1.5



Trên đại học.



100,0%



150



27



2.2



Kinh nghiệm



11,0%



110



2.2.1



Không cần kinh nghiệm hoặc sẽ làm được sau dưới 2 tuần thực hiện



3,0%



3



2.2.2



Quen thuộc các công việc đã được tiêu chuẩn hoá (dưới 01 năm).



10,0%



11



20,0%



22



40,0%



45



70,0%



80



100,0%



110



30,0%



300



2.2.3



Cần kinh nghiệm để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lónh vực

phụ trách (từ 01 năm - đến 2 năm).

Cần kinh nghiệm để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lónh vực



2.2.4



phụ trách và có kinh nghiệm giải quyết một số công việc chuyên môn

khác thuộc Bộ phận (từ trên 02 năm – 03 năm).

Cần kinh nghiệm chuyên sâu về toàn bộ các vấn đề chuyên môn và



2.2.5



quản lý cả về bề rộng lẫn bề sâu của Bộ phận phụ trách (từ trên 03 năm

– 05 năm).

Cần có kinh nghiệm giải quyết những vấn đề chuyên môn, quản lý rất



2.2.6



sâu rộng thuộc Bộ phận và có nhiều kinh nghiệm chuyên môn và quản

lý đối với những Bộ phận khác (từ trên 05 năm trở lên).



3



TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC



3.1



Lập kế hoạch và triển khai công việc



6,0%



60



3.1.1



Không cần lập kế hoạch; không tiếp nhận bàn giao, hiệu chỉnh thiết bò



3,0%



2



20,0%



10



35,0%



21



50,0%



30



70,0%



42



100,0%



60



3.1.2

3.1.3

3.1.4

3.1.5



Lập kế hoạch hằng ngày; phải kiểm tra tiếp nhận bàn giao, kiểm tra

hiệu chỉnh thiết bò nhưng không thường xuyên

Lập kế hoạch hằng tuần và triển khai làm việc; phải kiểm tra tiếp nhận

bàn giao, kiểm tra hiệu chỉnh thiết bò thường xuyên

Lập kế hoạch hằøng tháng và triển khai làm việc

Lập kế hoạch năm, trung hạn và triển khai phối hợp làm việc toàn bộ

phận hoặc một số bộ phận liên quan khác



3.1.6



Xây dựng chiến lược phát triển dài hạn và triển khai phối hợp toàn diện



3.2



Tính toán và xử lý thông tin



7,0%



70



3.2.1



Không cần tính toán, soạn thảo; không hoặc ghi chép đơn giản



3,0%



2



20,0%



15



35,0%



25



50,0%



35



70,0%



50



3.2.2

3.2.3



Có tính toán đơn giản; ghi chép, cập nhật dữ liệu thường xuyên; cần

phải đònh lượng (nhưng không thường xuyên) mới thực hiện công việc

Đòi hỏi phải tính toán phức tạp nhưng chỉ trong đơn vò; cần phải đònh

lượng và kiểm tra thường xuyên mới hoàn thành tốt công việc

Đòi hỏi phải tính toán phức tạp, soạn thảo văn bản vượt ra ngoài phạm



3.2.4



vi đơn vò (kết hợp nhiều thông tin ngoài đơn vò); cần phải đònh lượng và

kiểm tra thường xuyên mới hoàn thành tốt công việc



3.2.5



Thường xuyên phải tính toán phức tạp; thiết kế; nghiên cứu xây dựng

phương án; Thường xuyên cập nhật, hiệu chỉnh chương trình máy tính



28



3.2.6



Xử lý, tổng hợp thông tin toàn diện cả trong nội bộ tập đoàn và bên

ngoài để ra quyết đònh



100,0%



70



3.3



Mức độ sáng tạo



7,0%



70



3.3.1



Không cần, công việc đã có hướng dẫn sẵn



5,0%



4



40,0%



28



60,0%



42



100,0%



70



3.3.2

3.3.3



Cần phân tích, cải tiến nhỏ để phù hợp với nguồn vào và ra; Phải vận

dụng kiến thức linh hoạt giải quyết từng công việc cụ thể được giao.

Luôn phải phân tích, có những cải tiến quyết đònh đến hiệu quả công tác

của dây chuyền, đơn vò.

Cần phân tích trên cơ sở tổng hợp số liệu toàn Công ty và môi trường



3.3.4



kinh doanh bên ngoài, sáng tạo nên những phương pháp và kỹ thuật mới

phức tạp và có tầm ảnh hưởng đến toàn công ty về lâu dài



3.4



Mức độ vận động cơ bắp



3,0%



30



3.4.1



Nhẹ nhàng và không chòu sức ép về cường độ sử dụng cơ bắp



10,0%



3



30,0%



10



60,0%



20



100,0%



30



3.4.2

3.4.3



Bình thường và chòu sức ép về cường độ sử dụng cơ bắp nhưng ở mức độ

thấp (thỉnh thoảng mới huy động).

Nặng nhọc và chòu sức ép về cường độ sử dụng cơ bắp ở mức cao hơn

(đònh kỳ với tần suất dày hơn).



3.4.4



Rất nặng nhọc: Liên tục di chuyển, sức cơ bắp ở cường độ cao.



3.5



Quy mô quản lý



7,0%



70



3.5.1



Không quản lý



3,0%



2



3.5.2



Quản lý một tổ, nhóm trong bộ phận



15,0%



10



3.5.3



Quản lý một bộ phận trực thuộc tập đoàn



40,0%



28



60,0%



42



3.5.4



Quản lý nhiều bộ phận trực thuộc công ty, tập đoàn nhưng không phải

tất cả



3.5.5



Quản lý toàn tập đoàn



100,0%



70



4



MỨC ĐỘ PHỐI HP



8,0%



80



4.1



Tính thường xuyên



2,0%



20



4.1.1



Thỉnh thoảng (vài lần trong tháng).



5,0%



1



4.1.2



Đònh kỳ (mang tính đều đặn nhưng không phải là hàng ngày).



60,0%



12



4.1.3



Thường xuyên (hàng ngày)



100,0%



20



4.2



Phạm vi



2,0%



20



4.2.1



Chỉ trong tổ, nhóm



3,0%



1



4.2.2



Trong bộ phận trực thuộc Tập đoàn



20,0%



4



40,0%



8



60,0%



12



4.2.3

4.2.4



Với một số bộ phận khác trong Công ty hoặc thỉnh thoảng là tất cả các

bộ phận của Tập đoàn.

Với tất cả các bộ phận khác trong Công ty hoặc vượt ra khỏi phạm vi

Tập đoàn nhưng phạm vi còn hẹp.



29



4.2.5

4.3

4.3.1



Vượt ra khỏi Tập đoàn: Nhiều khách hàng và các cơ quan ban ngành

hoặc những tổ chức khác đòi hỏi về khả năng phối hợp cao.

Tầm quan trọng

Mức độ thấp: Mức độ phối hợp đòi hỏi ứng xử cơ bản hoặc trao đổi

thông tin có tầm ảnh hưởng hạn chế hay chỉ trong phạm vi công việc.



100,0%



20



4,0%



40



3,0%



2



20,0%



8



40,0%



16



60,0%



24



100,0%



40



Bình thường: Cần đạt được sự phối hợp và tạo được sự ảnh hưởng đến

4.3.2



người khác như: phỏng vấn, thương lượng, đàm phán trong kinh doanh

trong phạm vi công việc cụ thể.



4.3.3

4.3.4

4.3.5



Đáng kể: Mức độ đòi hỏi thu thập số liệu làm cơ sở cho các quyết đònh

quan trọng ở mức cao hơn, vượt ngoài phạm vò công việc cụ thể.

Quan trọng: Đòi hỏi phải đàm phán và quyết đònh những vấn đề có tầm

ảnh hưởng đến 2 hay nhiều bộ phận nhưng không phải toàn Tập đoàn.

Rất quan trọng: Đòi hỏi phải đàm phán và quyết đònh những vấn đề có

tầm ảnh hưởng đến toàn Tập đoàn.



5



ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC



6,0%



60



5.1



Môi trường



3,0%



30



5.1.1



Bình thường, không có hoặc có yếu tố gây hại nhưng không đáng kể.



30,0%



9



50,0%



16



5.1.2



Làm việc ở nơi có tiếng ồn, bụi, gió, nóng, tiếp xúc với nước… nhưng

không thường xuyên



5.1.3



Thường xuyên làm việc ở nơi có tiếng ồn, bụi, gió, nóng, với nước…



70,0%



20



5.1.4



Có nguy hiểm, độc hại và thường xuyên tiếp xúc trực tiếp.



100,0%



30



5.2



Mức rủi ro nghề nghiệp



3,0%



30



5.2.1



Không rủi ro



3,0%



1



5.2.2



Mức rủi ro thấp: chỉ ảnh hưởng đến tài chính của cá nhân người lao động



20,0%



6



40,0%



12



60,0%



18



Mức rủi ro rất cao: Tai nạn nghề nghiệp mức độ cao.



100,0%



30



Tổng



100.0%



5.2.3

5.2.4

5.2.5



Mức rủi ro trung bình: ảnh hưởng đến sức khỏe của cá nhân người lao

động nhưng chỉ tạm thời, có thể khôi phục được.

Mức rủi ro cao: ảnh hưởng đến sức khỏe của cá nhân người lao động về

dài hạn khó khôi phục được hoặc tai nạn nghề nghiệp ở mức độ thấp



30



 Kết quả định giá cho điểm theo các nhóm yếu tố

Yếu tố



1.1



1.2



1.3



2.1



2.2



3.1



3.2



3.3



3.4



3.5



4.1



4.2



4.3



5.1



5.2



Tỉ lệ (%)



11



7



7



15



15



5



7



7



3



7



2



2



5



3



4



100



Điểm số (max)



130



100



70



150



110



60



70



70



30



70



20



20



40



30



30



1000



Chủ tịch HĐTV



130



100



70



150



110



50



70



70



3



70



20



20



40



9



30



942



Tổng Giám đốc



130



100



70



150



110



50



70



70



3



70



20



20



40



9



30



942



Phó TGĐ



110



60



60



130



100



45



60



60



10



60



12



12



34



9



28



790



3



2



2



5



3



2



2



4



28



1



1



2



2



20



1



78



Tạp vụ



 Định giá cơng việc vị trí từng vị trí chức danh

Ngạch chức danh cơng việc định giá thấp nhất trong hệ thống chức danh Tập đồn là

ngạch Tạp vụ (78 điểm), được quy ước có hệ số là 1,0. Đối với các ngạch chức danh còn

lại được xác định bằng cách lấy số điểm đánh giá của nhóm chức danh đó (ngạch xxx) so

với điểm ngạch Tạp vụ.

Stt



Chức danh cơng việc



Tổng điểm



Hệ số lương



1



Chủ tịch Hội đồng thành viên



942



12,08



2



Tổng Giám đốc



942



12,08



3



Phó Tổng Giám đốc Tập đồn



790



10,13



78



1,00



4

5

………………………………………

Tạp vụ



(Nguồn : Dự thảo quy chế năm 2013 của Cơng ty Mẹ- Tập đồn CNCSVN)



31



Phụ lục 15. Xác định tỷ trọng các tiêu chí đánh giá



2

1.1

1.2

1.3

2.1

2.2

3.1

3.2

3.3

3.4

3.5

4.1

4.2

4.3

5.1

5.2



1.1



1.3



2.1



2.2



3.1



3.2



3.3



3.4



3.5



4.1



4.2



4.3



5.1



5.2



2

0

0

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0



1.2



2

2



0

0

0



2

0

0

2



2

2

2

2

2



2

2

1

2

2

0



2

2

1

2

2

0

1



2

2

2

2

2

2

2

2



2

2

1

2

2

0

1

1

0



2

2

2

2

2

2

2

2

2

2



2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1



2

2

2

2

2

2

2

2

0

2

0

0



2

2

2

2

2

2

2

2

1

2

0

0

2



2

2

2

2

2

2

2

2

0

2

0

0

2

1



0

2

2

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0



2

2

0

1

1

0

1

0

0

0

0

0



0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0



0

0

0

0

0

0

0

0

0

0



2

2

0

2

0

0

0

0

0



1

0

1

0

0

0

0

0



0

1

0

0

0

0

0



2

0

0

2

1

1



0

0

0

0

0



1

2

2

2



2

2

2



0

0



1



Tổng điểm

26

22

17

28

24

12

17

17

5

17

1

1

10

6

6

209,00



Tỷ trọng Làm tròn Tổng nhóm

(%)

(%)

(%)

12,4%

13,0%

10,5%

10,0%

8,1%

7,0%

30,0%

13,4%

15,0%

11,5%

11,0%

26,0%

5,7%

6,0%

8,1%

7,0%

8,1%

7,0%

2,4%

3,0%

8,1%

7,0%

30,0%

0,5%

2,0%

0,5%

2,0%

4,8%

4,0%

8,0%

2,9%

3,0%

2,9%

3,0%

6,0%

99,90% 100,00%

100,00%



Cách thức đánh giá xác định tỷ trọng:

B1: Lập bảng danh mục các yếu tố

B2: So sánh các yếu tố bằng hình thức so sánh cặp ( và cho điểm như sau: quan trọng hơn: 2; bằng nhau:1; kém quan trọng: 0)

B3: Lấy tổng điểm so sánh (ví dụ trên là 210 , cột R)

B4: Lấy điểm so sánh của từng yếu tố chia cho tổng điểm ra tỷ lệ % từng yếu tố



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

×