Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 308 trang )
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận..
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Thái độ:
- Hiểu rõ phương pháp lập luận và áp dụng trong đời sống
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc bài văn nghị luận“Không sợ sai
lầm”
- HS: Thảo luận trả lời.
? Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì ?
Hãy tìm những câu văn mang luận điểm
đó ?
- HS: Luận điểm “ Không sợ sai lầm”
+ Những câu văn mang luận điểm đó:
? Để khuyên người ta” Không sợ sai lầm”,
bài văn đã lập luận như thế nào ? Các sự
thật được dẫn ra có đáng tin cậy không ?
Qua đó em hiểu phép lập luận chứng minh
là gì ?
Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà
không phạm chút sai lầm nào, làm gì được
nấy, thì đó hoặc là bạn ảo tưởng, hoặc là bạn
hèn nhát trước cuộc đời
- HS: Những người sáng suốt dám làm,
không sợ sai lầm, mới là người làm chủ số
phận của mình
II. LUYỆN TẬP:
* Luận điểm : Không sợ sai lầm
Những câu mang luận điểm :
- Bạn ơi nếu bạn muốn sống một đời mà không phạm
chút sai lầm nào, làm gì được nấy, thì đó hoặc là bạn
ảo tưởng, hoặc là bạn hèn nhát trước cuộc đời
- Những người sáng suốt dám làm, không sợ sai lầm,
mới là người làm chủ số phận của mình.
* Luận cứ :
- Nếu muốn sống không phạm chút sai lầm nào thì
chỉ là ảo tưởng hoặc hèn nhát trước cuộc đời
- Nếu sợ thất bại, sợ sai lầm thì không bao giờ có thể
học cho đời.
- Nếu sợ sai lầm thì chẳng dám làm gì
- Chẳng ai thích sai lầm, nhưng khi đã phạm sai lầm
thì phải biết rút kinh nghiệm để tiến lên Những luận
cứ ấy rất đúng với thực tế cuộc sống nên có sức
thuyết phục cao
* Cách lập luận này khác với bài “ Đừng sợ vấp ngã
- Phần mở đâù nêu vấn đề khác; câu này thể hiện ý
khẳng định: Đã sống là phải sai lầm
- Phần thân bài :
+ Ở bài “Đừng sợ vấp ngã’ tác giả nêu lên 1 loạt dẫn
chứng thực tế rút ra từ tiểu sử những người đã thành
công, đã nổi danh để làm chứng cớ
+ Ở bài này chủ yếu dùng lí lẽ để phân tích, lí giải
nhằm chứng minh vấn đề; sợ sai lầm là trốn tránh
thực tế. Sai lầm cũng có 2 mặtàm được việc gì. Sai
lầm đem đến bài
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Mục đích của phương pháp chứng minh là gì ? Thế nào là phép lập luận chứng minh ?
- Học thuộc ghi nhớ sgk. Soạn bài tiếp theo “ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ”Chuẩn bị cho bài KT
TV
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
*****************************************************
Ngày soạn: 12/02/2012
Ngày dạy: 14/02/2012
Tiết :90
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT MA TRẬN , ĐỀ, ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: -Hệ thống hoá các kiến thức tiếng việt đã học
2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn, phân tích.
3. Thái độ: Gíao dục tính trung thực và cẩn thận khi làm bài.
II.LÊN LỚP:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
III. THEO DÕI HS LÀM BÀI
IV. THU BÀI
MA TRẬN
Chủ đề
Nhận biết
TN
Câu đặc biệt
Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %
Câu rút gọn
Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %
Nhớ tác dụng của
câu đặc biệt
C2(I)
1
0,5
5
Trạng ngữ
Xác định ý
nghĩa của trạng
ngữ C6(I)
Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %
1
0,5
5
TL
Thông hiểu
TN
TL
-Hiểu và
nhận ra câu
đặc biệt
C1(I)
1
0,5
5
Vận dụng
Thấp
Tìm tục
ngữ có sử
dụng câu
rút gọn
Vận dụng xác
định câu rút
gọn TP cụ
thểC3(I)
C2(II)
1
1
10
Tổng
Cao
Viết đoạn
văn có sử
dụng câu
đặc biệt
C3(II)
1
3
30
2
3,5
35
1
0,5
5
3
2
20
Đặt câu có
trạng nghữ,
xác định vị trí
C1(II)
1
3
30
2
3,5
35
Trạng ngữ
Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỷ lệ
Xác định vị trí
của trạng ngữ
C5(I)
-
Tìm thành
phần trạng
ngữ C4(I)
1
0,5
5
1
0,5
5
3
1,5
15
1
1
10
2
1
10
2
1
10
2
3,5
35
1
3
30
KIỂM TRA NGỮ VĂN 7
MÔN: TIẾNG VIỆT (45 phút)
Họ và tên:……………………
Lớp: 7c.......
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng
1.Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
A. Một canh … hai canh… lại ba canh.
C. Lan là học sinh.
B. Quê hương là chùm khế ngọt.
D. Tất cả đều đúng.
2. Cho biết tác dụng của câu đặc biệt “ Mệt quá!”
A. Xác định thời gian.
B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
C. Tường thuật.
D. Gọi đáp.
3. Câu tục ngữ “ Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn thành phần:
A. Cả chủ ngữ, vị ngữ.
C. Vị ngữ.
B. Chủ ngữ.
D. Tất cả đều sai.
4. Câu “ Chiều nay, lớp ta đi học phụ đạo và lao động. Cho biết thành phần trạng ngữ?
A. Chiều nay
C. học phụ đạo
B. Lao động
D. Lớp ta
5. Trạng ngữ ở câu 4 đứng ở vị trí nào trong câu?
A. Cuối câu
B. Đầu câu
D. Giữa câu
6. Câu “Sáng nay, tôi đi học”. Trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa:
A. Thời gian
B. Nguyên nhân
C. Mục đích
D. Phương tiện
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Đặt một câu có Trạng ngữ ? Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu. (3 điểm)
2. Tìm 4 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng rút gọn câu (1điểm)
3.Viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu ) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng 3 câu đặc biệt ( Gạch
dưới câu đặc biệt ) ( 3 điểm ).
Phần tự luận HS làm vào tờ giấy riêng
9
10
100
ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu
Đáp án
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1
(3,0 đ)
Câu 2
(1,0 đ)
Câu 3
(3,0 đ)
1
A
2
B
3
B
4
A
5
B
Đáp án
- Chiều nay, lớp ta đi lao động
- Đứng ở đầu câu
- Nuôi lợn ăn côm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
- Ăn quả nhớ kể trồng cây
- Uống nước nhớ nguồn
- Chúng ta học thầy không tày học bạn
Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, có 3 câu đặc
biệt và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những đoạn văn HS viết có
sáng tạo
6
A
Điểm
1,5
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
3,0
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- -Xem lại các bài đã làm
- Chuẩn bị bài CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
VI. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
*************************************
Ngày soạn:12/02/2012
Ngàydạy: 14/02/2012
TIẾT 91:
CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học
cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn.
- Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần
lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Các bước làm bài văn lập luận chứng minh .
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ:
- Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ?
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu 1
Là đưa ra những chứng cớ xác thực
=> Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được
thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy
Điểm
5đ
5đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một
bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn
ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể
riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Các bước làm bài văn I. TÌM HIỂU CHUNG:
lập luận chứng minh
1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
- Hs: Đọc đề bài trong sgk
*Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”.
? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.
minh là gì?
a. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2
? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên cách lập luận chứng minh
chúng ta phải làm gì ?
- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ
- Xác định yêu cầu chung của đề.
b. Lập dàn bài :
? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ?
- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh
- HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của - Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận
câu tục ngữ.
điểm đó là đúng đắn.
? Tư tưởng ở đây là gì ?
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng
- HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của minh
ý chí trong c/s…
c. Viết bài :
? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có d. Đọc bài và sửa bài :
mấy cách lập luận?
2. Ghi nhớ : Sgk
- HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí
lẽ
? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ?
- Lập dàn bài
? Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội
dung từng phần ?
- Hs : Thảo luận nhóm, trình bày
+ Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí
tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu
tục ngữ đã đúc kết
+ Thân bài : * Xét về lí
- Chí là điều rất cần thiết để con người vượt
qua mọi trở ngại
- Không có chí thì không làm được gì ?
* Xét về thực tế
- Những người có chí đều thành công (dẫn
chứng )
- Chí giúp người ta vượt qua những khó
khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu
dẫn chứng )
+ Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí ..
? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ?
- HS: Viết bài.
? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách
mở bài ? đó là những cách nào ?
- HS: Có 3 cách mở bài.
- Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến
cái riêng , suy từ tâm lí con người
? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần
thân bài các em phải dùng những từ ngữ
nào
? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như
thế nào ?
- HS: Phải hô ứng với phần mở bài.
? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ?
- HS: Đọc bài và sửa bài
? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh
thì phải theo mấy bước ?
? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy
phần ? nêu nội dung từng phần ?
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1:
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
II. LUYỆN TẬP:
- Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý
nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không
nản chí
* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”
+ Tìm hiểu đề và tìm ý
a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh
tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn
b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ?
- Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên
kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền
lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp
cho con người ta có thể thành công trong c/s.
c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí
lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là
nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ
để khẳng định vấn đề.
* Lập dàn bài :
+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà
nó muốn thể hiện
+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể
Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết