1. Trang chủ >
  2. Lớp 7 >
  3. Ngữ văn >

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DĂN DÒ :

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 308 trang )


V.RÚT KINH NGHIỆM:

...........................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................

.....



MA TRẬN :

Mức độ



Lĩnh vực nội dung

Tục Ngữ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Tục Ngữ Về Con

Người Và Xã Hội

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Tinh Thần Yêu

Nước Của Nhân Dân

Ta.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Đức Tính Giản Dị

Của Bác Hồ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Đức Tính Giản Dị

Của Bác Hồ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %



Nhận Biết



TN



Thông hiểu



TL



TN



TL



Vận dụng

Vận dụng

Vận dụng thấp

cao

T

TN

TL

TL

N



C 1(I)

1

0.5

5

C2(I)



C1(II)



1

0.5

5



1



20



Tổng

Điểm

1

0.5

5

2

2.5

25



C3(I)

1

0.5

5



1

0.5

5



C4(I)

1

0.5

5



1

0.5

5

C5(I)

1

0.5

5



1

0.5

5



Văn nghị luận chứng

minh

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Ý Nghĩa văn

Chương

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

Tổng Số câu

Tổng Số điểm



ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm(3 điểm)

Câu

1

Đáp án

d

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu

Câu 1

Câu 2



C2(II)

1

5

50



1

5

50



1

5

50



1

0.5

5

8

10

100



C6(I)

1

0.5

5

3

1.5

15



3

1.5

15



2

b



3

a



1

2

20



4

b



5

d



6

d



Đáp án

- Học sinh chép đúng đủ 4 câu tục ngữ về CN-XH



Trong nhiều năm gần đây, không chỉ ở nước ta mà trên khắp thế giới, vấn đề

bảo vệ rừng đã thu hút sự quan tâm đặc biệt của dư luận. Vì sao vậy? Vì bảo

vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.

Rừng là người bạn có ích và trung thành lâu năm với con người. Vì vậy ,

Chúng ta cần có những hành động thiết thực để bảo vệ và giữ gìn người bạn

thân yêu đáng quý ây



Điểm

2

2,5



2,5



ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

MÔN: NGỮ VĂN

LỚP 7

Thời gian làm bài : 45phút

(Không tính thời gian phát đề)

Họ và tên..................................................Lớp....................



Điểm



Lời phê của thầy giáo



I.TRẮC NGHIỆM (6 câu 3 điểm mỗi câu 0.5 điểm)

Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau

Câu 1: Tục ngữ là gì?

a. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định.

b. Có nhịp điệu, hình ảnh.

c. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, được vận dụng vào cuộc sống.

d. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 2: Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ?

a. Đẽo cày giữa đường.

b. Có công mài sắt có ngày nên kim.

c. Dây cà ra dây muống.

d. Lúng búng như ngậm hạt thị.

Câu 3: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”được khẳng định như thế nào?

a. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam.

b. Tính kiên cường.

c. Là quan niệm thông thường của mọi người.

d. Tinh thần bất khuất.

Câu4 : Văn bản“Đức tính giản dị của Bác Hồ” của tác giả nào?

a. Hoài Thanh.

b. Phạm Văn Đồng.

c. Đặng Thai Mai. d. Vũ Bằng.

Câu 5: Đời sống giản dị của Bác Hồ được thể hiện ở những điểm nào?

a. Bữa cơm.

b. Đồ dùng. Cái nhà.

c. Lối sống.

d. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 6. “Ý nghĩa của văn chương” là gì?

a. Sáng tạo ra sự sống.

b. Gây những tình cảm không có.

c. Luyện những tình cảm sẵn có.

d. Cả A, B, C đều đúng.

II.TỰ LUẬN ( 7đ)

Câu 1:( 2đ) Nhớ và chép bốn câu tục ngữ đã học về con người và xã hội ?

Câu 2: ( 5đ) Em hãy viết phần Mở bài và Kết bài cho đề văn: chứng minh rằng ''Bảo vệ rừng là bảo vệ

cuộc sống của chúng ta''

************************************************

Ngày soạn: 03- 03- 2012

Ngày dạy: 05 - 03 - 2012

Tiết 99 :



CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG

THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG ( tiếp theo)



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức về câu chủ động và câu bị động đã học.

- Biết cách chuyển đổi câu chủ động và câu bị động và ngược lại theo mục đích giao tiếp.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Quy tắc chuyển đổi câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động .

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn - Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.



b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại chuyển đổi theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản

thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về chuyển đổi

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen sử dụng các kiểu câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, tăng sự diễn đạt.

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách chuyển đổi câu

- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng

trong

sử dụng câu tiếng Việt

- Thực hành có hướng dẫn.

- Học theo nhóm trao đổi phân tích

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

Câu 1. Như thế nào là câu chủ động? Cho một ví dụ?

Câu 2. Như thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ? Thử chuyển 1 câu chủ động thành câu bị động ?

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs

Đáp án

Câu

Đáp án

Điểm

a. Câu chủ động: Là chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng đến

Câu 1



người khác.

Câu 2

b. Câu bị động: chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khác hướng



vào.

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Tiết trước,chúng ta đã nhận biết câu chủ động và câu bị đông. Vậy tiết học này, chúng ta tiếp tục

tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Cách chuyển I. TÌM HIỂU CHUNG

đối câu chủ động thành câu bị động :

1. Cách chuyển đối câu chủ động thành câu bị động:

a. Xét ví dụ.

- Gọi hs đọc 2 vd trong sgk

a. Đối tượng của hoạt động đứng…..

b. ĐTHĐ đứng đầu câu + chủ thể…..

? Hai vd đó có điểm nào giống và khác nhau

c. Vd: Người ta đã hạ….+ chủ thể……

?

- HS: + Giống: đều thông báo chung một - Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt

động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sau

nội dung, cùng là câu bị động.

+ Khác nhau: câu a có từ được câu b từ ( hoặc cụm từ).

- Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt

không có từ được

? Em hãy nêu quy tắc chuyển đối câu chủ động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ

( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận

động thành câu bị động ?

- HS: Muốn chuyển đổi câu chủ động thành không bắt buộc trong câu.

câu bị động người ta chuyển từ ( hoặc cụm b. Ghi nhớ :

từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu II. LUYỆN TẬP :

và thêm các từ bị hay từ được vào sau từ 1. Bài tập 1: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị

động theo 2 kiểu

hoặc cụm từ ấy.

a. - Ngôi chùa ấy được xây dựng từ thế kỷ XIII

- Hs đọc vd 2 trong sgk

- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII

? Hai câu đó có phải là câu bị động không ?



Vì sao?

- 2 câu đó không phải câu bị động vì chỉ có

thể nói câu bị động đối lập với câu chủ động

tương ứng.

? Vậy có mấy cách chuyển đối câu chủ động

thành câu bị động ? ( ghi nhớ sgk )

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập

1. Bài tập 1:

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

2. Bài tập 2:

? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng

3. Bài tập 3:

? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt



b. - Tất cả cánh cửa chùa ( người ta)làm bằng gỗ lim

- Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim

c.- Con ngựa bạch được ( chàng kị sĩ ) buộc bên gốc

đào

- Con ngựa bạch buộc bên gốc đào

d.- Một lá cờ đại được ( người ta) dựng ở giữa sân

- Một lá cờ đại dựng ở sân

2. Bài tập 2: Chuyển đổi câu chủ động thành 2 câu bị

động, một câu dùng từ được một câu dùng từ bị

a. - Em bị thầy giáo phê bình

- Em được thấy giáo phê bình

b. - Ngôi nhà ấy được người ta phá đi

- Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi

c. - Sự khác biết giữa thành thị với nông thôn đã

được trào lưu đô thị hoá thu hẹp

- Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã

được trào lưu đô thị hoá thu hẹp

+ Câu bị động dùng từ được: Có hàm ý đánh giá tích

cực về sự việc được nói đến trong câu

+ Câu bị đông dùng từ bị: Có hàm ý đánh giá tiêu

cực

Bài tập 3: Hướng dẫn cho hs làm

VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC,CỦNG CỐ DẶN DÒ :

- Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

- Học thuộc ghi nhớ . Làm hết bài tập còn lại

- Soạn bài “ Ôn tập văn nghị luận ” chuẩn bị tiết luyện tập. Ôn tập phần văn chuẩn bị kiểm tra.

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

******************************************************

Ngày soạn: 03- 03- 2012

Ngày dạy: 05 - 02 - 2012

Tiết 100:



LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.

- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh cụ thể.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Phương pháp lập luận chứng minh.

- Yêu cầu đối với đoạn văn chứng minh.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.

3. Thái độ: - Thực hiện luyện tập nghiêm túc, có hiệu quả phục vụ cho bài viết về văn chứng minh sau

này.



III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu văn chứng minh, tiết này chúng ta sẽ luyện tập viết đoạn văn chứng

minh.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1: Các đề văn

I. TÌM HIỂU CHUNG:

? Em hãy nêu yêu cầu của một đoạn văn 1. Các đề văn:

chứng minh ?

- Đề 1: Tục ngữ có câu “ Đi một ngày đàng, học một

- Hs: Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng sàng khôn”. Nhưng có bạn nói: nếu không có ý thức

biệt mà chỉ là bộ phận của bài văn. Vì vậy khi học tập thì chắc gì đã có “ Sàng khôn” nào ! Hãy nêu

viết một đoạn văn, cần cố hình dung đoạn đó ý kiến riêng của em và chứng minh ý kiến đó là đúng.

nằm ở vị trí nào của bài văn.

? Với đề 1, em hãy xác định luận điểm ?

- Đề 2 : Chứng minh rằng văn chương “gây cho ta

- HS: Đi một ngày đàng,học một sàng khôn

những tình cảm ta không có”

? Với câu tục ngữ khẳng định điều gì ?

- HS: Việc đi nhiều và nhấn mạnh việc học - Đề 3 : Chứng minh rằng văn chương “ Luyện những

tập

tình cảm ta sẵn có”

? Vậy các em tiếp tục xác đinh câu chủ đề và

các luận điểm cần xác lập ?

- Đề 4: Chứng minh rằng nói dối có hại cho bản thân

- Đề 1 : ( Nhóm 1 thảo luận )

- Đề 5 : Chứng minh rằng BH luôn thương yêu thiếu

- Đề 2 : ( nhóm 2 )

nhi

- Đề 3: ( nhóm 3 )

- Đề 6: Chứng minh rằng BH rất yêu cây cối

- Đề 4: ( nhóm 4

- Đề 7: Chứng minh rằng cần phải chọn sách mà đọc

- Đề 5: ( nhóm 5)

- Đề 8 : Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên

- Đề 6: ( nhóm 6)

nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người

- Đề 7: ( nhóm 7)

đó là đúng.

- Đề 8 : ( nhóm 8)

II. LUYỆN TẬP :

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập

- Mb

- Các nhóm thảo luận xong cử đạt diện của

- Tb

nhóm mình lên trình bày

- Kb

- Các nhóm, cá nhân chú ý nhận xét

- Gv: Sửa chung trước lớp 1 đoạn văn

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ :

- Nhận xét tiết luyện tập

- Về nhà làm đề 1,2,3 viết thành bài văn hoàn chỉnh , các đề còn lại lập dàn ý.

- Chuẩn bị cho tiết sau viết bài TLV số 5 văn. Soạn bài “ Chuyển đổi câu chủ động ...”

VI. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

******************************************************

Ngày soạn: 03- 03- 2012

Ngày dạy: 06 - 03 - 2012



Tiêt 101 : ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm chắc khái niệm và phương pháp làm bài văn nghị luận qua các văn bản nghị luận

đã học..

- Tạo được một văn bản nghị luận dài khoảng 500 từ theo các thao tác lập luận đã học

( Chứng minh).

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Hệ thống hóa các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được

giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.

- Một số kiến thức liên quan đến đọc – hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.

- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn bản nghị luận và kiểu văn bản tự sự, trữ tình.

2. Kĩ năng:

- Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu, và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học

và nghị luận xã hội.

- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong các văn bản đã học

- Trình bày lập luận có lí, có tình.

3. Thái độ:

- Tích cực, tự giác ôn tập chu đáo để nắm vững hơn các bài văn nghị luận đã học

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra trong giờ ôn tập

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Chúng ta đã học các văn bản nghị luận hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các văn bản nghị luận đã học để

chuẩn bị kiểm tra 1 tiết?.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

*HOẠT ĐỘNG 1: Tóm tắt nội dung,Tóm tắt I. TÌM HIỂU CHUNG:

nghệ thuật:

? Đọc lại các bài văn nghị luận đã học ( Bài

20,21,22,23,24) và điền vào bảng kê theo mẫu

dưới đây?

- HS: Thảo luận nhóm 10

- Hs : Cử đại diện lên bảng điền.

- GV: Chốt sửa sai.

1. Tóm tắt nội dung của bài nghị luận

Stt

1



2

3



Tên bài



Tác giả



Tinh thần yêu

nước của nhân

dân ta



Hồ Chí

Minh



Sự giàu đẹp của

Tiếng việt



Đặng Thai

Mai



Đức tính giản dị



Phạm Văn



Đề tài NL

Tinh thần

yêu nước

của dân tộc

VN

Sự giàu đẹp

của Tiếng

việt

Đức tính



Luận điểm

PPlập luận

Dân tộc ta có một lòng nồng nàn yêu Chứng minh

nước. Đó là một truyền thống quí báu

của ta

Tiếng việt có những đặc sắc của một Chứng minh

thứ tiếng hay, một thứ tiếng đẹp

kết hợp giải

thích

Bác giản dị trong mọi phương diện : Chứng minh



của Bác Hồ

4

Ý nghĩa văn

chương



giản dị của

BH



Giản dị trong đời sống, trong quan hệ

Đồng

với mọi người, trong lời nói và bài

viết

Văn chương Nguồn gốc của văn chương là ở tình

và ý nghĩa

thương người, thương muôn loài

Hoài

của nó đối

muôn vật. Văn chương hình dung và

Thanh

với con

sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và

người

làm giàu tình cảm con người

2. Đặc sắc nghệ thuật của các bài văn nghị luận:



kết hợp giải

thích và bình

luận

Giải thích kết

hợp

bình

luận



Tên bài

Tình thần yêu nước của nhân dân ta



Đặc sắc nghệ thuật

- Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp

lí; hình ảnh so sánh đặc sắc.

Sự giàu đẹp của tiếng việt

- Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ

xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.

Đức tính giản dị của BH

- Dẫn chứng cụ thể, xác thực,toàn diện, kết hợp chứng minh,

giải thích và bình luận, lời văn giản dị và giàu cảm xúc

Ý nghĩa văn chương

- Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn giản dị,

kết hợp với cảm xúc; văn giàu cảm xúc

3.a.

THỂ LOẠI

YẾU TỐ CHỦ YẾU

VÍ DỤ

- Cốt truyện

Bài học đường đời đầu tiên, Buổi

Truyện, ký(tự sự)

- Nhân vật

học cuối cùng, Cây tre Việt Nam...

- Nhân vật kể chuyện

- Tâm trạng cảm xúc.

- Ca dao dân ca trữ tình

Trữ tình

- Hình ảnh, vần, nhịp , nhân vật trữ tình - NQSH, Ntiêu, Tĩnh dạ tứ,Lượm,

Đêm nay Bác không ngủ....

- Luận đề

- Tình thần yêu nước của nhân dân

- Luận điểm

ta

Nghị luận

- Luận cứ

- Sự giàu đẹp của tiếng việt

- Luận chứng

- Đức tính giản dị của BH

- Ý nghĩa văn chương

*HOẠT ĐỘNG 2: Bảng hệ thông , so sánh 3.b

đối chiếu các yếu tố tự sự, trữ tình với văn - Văn nghị luận : chủ yếu dùng lí lẽ ,dẫn chứng và

nghị luận

cách lập luận để thuyết phục người đọc

? Qua bảng thống kê đó em hãy nêu sự khác

- Văn tự sự chủ yếu để kể chuyện, thơ tự sự có vần,

nhau giữa văn bản nghị luận và các thể loại tự nhịp, văn thơ trữ tình chủ ỵếu là bộc lộ cảm xúc.

sự trữ tình ?

- Có thể vì mỗi câu tục ngữ là một luận đề hình ảnh

- HS: Trả lời

chưa được chứng minh.

? Vậy những câu tục ngữ có thể xem là

3.c

những văn bản nghị luận đặc biệt hay

Mỗi câu tục ngữ thể hiện một ý kiến (LĐ) nhận định

không ? * HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người....

kết

II. TỔNG KẾT

- Học sinh: Thực hiện ghi nhớ sgk

*ghi nhớ sgk

VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ:

- Nghị luận là gì ? Phương pháp nghị luận chính là gì ?

- Học ghi nhớ sgk. Soạn bài “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”

VII. RÚT KINH NGHIỆM



…………………………………………………………………………………………………………...........

.............................................................

………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 06- 03- 2012

Ngày dạy: 08- 03 - 2012

Tiết 102 :



DÙNG CỤM CHỦ -VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU



I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu thế nào là dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

- Nhận biết các cụm Chủ- Vị làm thành phần câu trong văn bản.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,KỸ NĂNG:

1. Kiến thức:

- Mục đích của việc dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

- Các trường hợp dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn

- Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần câu.

- Nhận biết các cụm Chủ - Vị làm thành phần của cụm từ.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu theo những mục đích giao tiếp cụ thể

của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu

3. Thái độ:

- Trong từng văn cảnh dùng cụm C-V để mở rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu hoặc

thành phần của cụm từ để bài văn thêm phong phú, đa dạng, hấp dẫn hơn..

III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

- Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu

- Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng

trong

sử dụng câu tiếng Việt

- Thực hành có hướng dẫn.

- Học theo nhóm trao đổi phân tích

IV. PHƯƠNG PHÁP:

- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi

Câu 1. Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?(4 điểm)

Câu 2. Cho vd về câu CĐ ?Thử chuyển 1 câu đó thành câu bị động ? 4 điểm)

Đáp án và biểu điểm.

Câu

Đáp án

Điểm

- Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các

từ bị hay được vào sau từ ( hoặc cụm từ).

Câu 1

- Chuyển từ ( hoặc cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời

4

lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không

bắt buộc trong câu.



Thầy giáo phê bình em

6

=>Em được Thầy giáo phê bình

=>Em bị Thầy giáo phê bình

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs

3. Bài mới : GV giới thiệu bài

- Khi nói hoặc viết có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường, Khi đó ta nói

dùng cụm Chủ - Vị để mở rộng câu, Vậy cụm Chủ - Vị để mở rộng câu như thế nào cho hợp lí ta sẽ tìm

hiểu bài học hôm nay..

Câu 2



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là

dùng cụm C-V để mở rộng câu, Các trường

hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:

- Hs : Đọc vd trong sgk

? Xác định cụm danh từ trong câu văn đó ?

- Những tình cảm ta không có

- Những tình cảm ta sẵn có

- Hs: Thảo luận, trình bày

- Gv: Chốt, ghi bảng

? Vậy trong câu văn đó có mấy cụm danh từ ?

? Hãy nêu mô hình của cụm danh từ ?

- Hs:2 cụm danh từ

? Vậy thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng

câu? Cho vd minh hoạ

+ Tìm hiểu về các trường hợp dùng cụm c-v..

- Hs: đọc 4 vd trong sgk

? Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc

thành phần của cụm từ trong câu ?

? Với câu a điều gì khiến người nói ( tôi) rất

vui mừng, vững tâm ? (Chị Ba đến )

? Theo dõi câu b và trả lời , khi bắt đầu kháng

chiến nhân dân ta ntn?

- Hs: Tinh thần rất hăng hái

? Chú ý câu c trả lời câu hỏi: Chúng ta có thể

nói gì ?

- Hs: Trời sinh lá sen để bao bọc cốm, cũng

như trời sinh cốm để ủ trong lá sen

? Với câu d : Nói đúng ra phẩm giá tiếng việt

chỉ mới thực sự được xác định và đảm bảo từ

ngày nào? - Cách mạng tháng tám thành công

? Với mỗi cụm C-V trên đóng vai trò gì ?

? Trong những trường hợp nào có thể dùng

cụm C-V để mở rộng câu ?

- Hs: Đọc ghi nhớ sgk.

*HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập

1. Bài tập 1:

? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?

- HS: Thảo luận trình bày bảng.

- GV: Chốt ghi bảng



NỘI DUNG BÀI DẠY

I. TÌM HIỂU CHUNG

1. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu:

a. Tìm hiểu ví dụ Sgk/ 68:

- 2 cụm danh từ : + Những tình cảm ta/không có

+ Những tình cảm ta / sẵn có

- Mô hình

PT

TT

PS

Những

tình cảm

ta/không có

CN/VN

Những

tình cảm

ta/sẵn có

CN/VN

+ Kết luận: Là dùng cụm chủ vị dưới hình thức giống

một câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V làm thành

phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu

b. Ghi nhớ: Sgk

2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu:

* Xét Ví dụ:

a. Chị Ba đến khiến tôi rất vui mừng và vững tâm

=> Làm chủ ngữ

b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta tinh thần rất

hăng hái. => Làm vị ngữ

c. Trời sinh là sen để bao bọc cốm , bao bọc cốm,

cũng như trời sinh cốm để nằm ủ trong lá sen. =>

Làm phụ ngữ trong cụm động từ

d. Nói cho đúng…. Cách mạng tháng tám thành công

=> Làm phụ ngữ trong cụm danh từ

=> Các thành phần câu như CN, VN và các phụ ngữ

trong cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ đều có

thể cấu tạo bằng cụm C-V

* Ghi nhớ Sgk /68- 69.

II. LUYỆN TẬP : Tìm cụm C-V và cho biết cụm

C-V làm thành phần gì

a. Chỉ riêng những người chuyên môn mới định được

=> Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ

b. Khuôn mặt đầy đặn => C-V làm vị ngữ

c. Các cô gái làng vòng đỗ gánh

=> C-V làm phụ ngữ trong cụm danh từ

Hiện ra từng lá cốm, sạch sẽ và tinh khiết, không có

mảy may một chút bụi nào

=> Cụm C-V làm phụ ngữ trong cụm động từ



d. Một bàn tay đập vào vai ….hắn giật mình

=> Cụm C-V làm chủ ngữ và làm phụ ngữ

VI. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC, CỦNG CỐ DẶN DÒ

-Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ?

- Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu. Học ghi nhớ , hoàn chỉnh lại các câu ở phần luyện

tập.

- Soạn bài “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích”

VII. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………



******************************************************

Ngày soạn: 08- 03- 2012

Ngày dạy: 10 - 03 - 2012

Tiết 103 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5,

TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn

bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ :

1. Kiến Thức:

- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản lập luận chứng minh, về việc tạo lập văn

bản nghị luận về cách sử dụng từ, đặt câu

- Thấy được năng lực Làm văn nghị luận chứng minh, những ưu điểm, nhược điểm của bài viết

2. Kĩ năng:

- Đánh giá được chất lượng và bài làm của mình, trình độ tập làm văn của bản thân, nhờ đó có được

những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt các bài sau

3. Thái độ: Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.

IV PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:

- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.

- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa

- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV .

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: Giới thiệu bài:

- Chúng ta đó cùng nhau viết bài TLV số 5và bài kiểm tra Văn: Đó là kiểu bài yêu cầu làm văn

chứng minh. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành

hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.

TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

I. ĐỀ BÀI:

* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài tập làm văn

*Câu 1: Hãy nên ngắn gọn nội dung, nghệ thuật

- GV chép đề bài lên bảng

của văn bản''Ý nghĩa văn chương'' (3đ).

– Nhắc lại quá trình tạo lập văn bản



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (308 trang)

×