1. Trang chủ >
  2. Lớp 7 >
  3. Ngữ văn >

c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 285 trang )


Giáo án Ngữ Văn 6



Cả ba sự việc này nói lên phẩm

chất gì của Tuệ Tĩnh?



Tuệ tĩnh nhận lời đi chữa bệnh cho

một nhà quí tộc

Chuẩn bị đi có một ngời nông dân

khiêng con bị gãy đùi đến. Tuệ Tĩnh

hoãn chuyến đi và chữa cho đứa bé

trớc.

Chữa xong, trời đã sập tối ông vội vã

đi chữa bệnh cho nhà quí tộc, không

kịp nghỉ ngơi



3 sự việc cho thấy Tuệ Tĩnh là ngời hết

lòng vì ngời bệnh, chữa bệnh không vì tiền

Nh vậy những sự việc ở thân bài bạc, không ham trả ơn.

và chủ đề có quan hệ nh thế nào?

Kết luận 2:

+ Những sự việc đem kể phải thống nhất

với chủ đề của câu chuyện.

Trong 3 tên truyện đã cho

+ Nhan đề của truyện có mối quan hệ

(SGK. 45 2c ), tên nào phù hợp, với chủ đề của truyện, một phần nào đó bộc

nêu lý do?

lộ chủ đề của truyện

cả 3 tên truyện đều thích hợp nhng sắc

thái khác nhau.

(2) tấm lòng nhấn mạnh khía cạnh

tình cảm của Tuệ Tĩnh

(3) y đức nhấn mạnh đạo đức nghề

nghiệp

(1) nêu lên tình huống buộc phải lựa

chọn, qua đó thể hiện phẩm chất cao đẹp

Cho biết bài văn tự sự gồm mấy của danh y Tuệ Tĩnh.

phần? Mỗi phần thực hiện yêu cầu

gì của bài văn tự sự?

c. Dàn bài của bài văn tự sự :

Dàn bài của bài văn tự sự gồm 3 phần:

- Mở bài : Giới thiệu chung về nhân

vật, sự việc.

- Thân bài : kể diễn biến sự việc

- Kết bài : kể kết cục của sự việc.



Học sinh học thuộc lòng.



Ghi nhớ : SGK . 45

Học sinh đọc truyện phần thởng .

Chủ đề của truyện?



III. Luyện tập :

Bài 1 ( SGK . 45 )

Chủ đề : Phê phán tính tham lam của

viên cận thần và ca gợi tính thông minh của



Nguyn Th Hng Gm



39



Giáo án Ngữ Văn 6

Chỉ ra 3 phần?



ngời nông dân đã cho tên cận thần một bài

học nhớ đời.



Dàn bài :

+ Mở bài : Một ngời nông dân dâng

tiến vua

Truyện này với truyện Tuệ

+ Thân bài: Ông ta hai mơi nhăm

Tĩnh có gì giống về bố cục và roi

khác nhau về chủ đề?

+ Kết bài : Nhà vua một nghìn rúp

Giống nhau : đầy đủ 3 phần: mở bài,

thân bài, kết bài. Các sự việc có kịch tính,

kết thúc truyện bất ngờ, có hậu.

Khác nhau : Mở bài của Tuệ Tĩnh

nói rõ ngay chủ đề. Mở bài của Phần thởng chỉ giới thiệu tình huống. Kết bài của

Tuệ Tĩnh có sức gợi, truyện hết thì thầy

Sự việc trong thân bài thú vị ở thuốc lại bắt đầu một cuộc chữa bệnh mới;

chỗ nào?

kết bài của Phần thởng là viên quan bị

đuổi ra, còn ngời nông dân đợc thởng.

BTVN :

Bài 2 ( SGK . 46 )

Sự việc thú vị : Lời cầu xin phần thởng lạ

Bài 3,4 ( SBT . 21)

lùng và kết thúc bất ngờ, ngoài dự kiến của

viên quan và của ngời đọc, nói lên sự thông

minh, tự tin, hóm hỉnh cuả ngời nông dân.

Rút kinh nghiệm



Tiết 15, 16 :



tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự

Viết bài tập làm văn số một - ở nhà

Nguyn Th Hng Gm



40



Giáo án Ngữ Văn 6

Ngày soạn :

Ngày dạy :



A. Mục tiêu

Giúp học sinh : Tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.

B. Chuẩn bị của GV- HS:

b. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng ph

c. Học sinh: Đọc trớc bài.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

1. ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Hoạt động của GV - HS

Nội dung

KIểm tra bài cũ :

1.Chủ đè tronmg bài văn tự sự là

gì ?

2. Dàn bài của bài văn tự sự

gồm mấy phần ? Nhiệm vụ từng

phần là gì ?

Hoạt động 1

I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm văn tự

sự :

GV viết 6 đề lên bảng.

Lời văn đề (1) đa ra yêu cầu

1. Đề văn tự sự :

gì? những chữ nào trong đề cho em

biết điều đó?

Yêu cầu của đề (1):

+ Kể

Các đề (3),(4),(5),(6) không

+ Câu chuyện em thích

có từ kể có phải là đề tự sự

+ Bằng lời văn của em

không?

Cho biết đề yêu cầu làm nổi

Đề (3),(4),(5),(6) không có từ Kể

bật điều gì?

nhng đều là đề tự sự vì cách diễn đạt của đề

Trong các đề trên, đề nào giống nh một nhan đề của bài văn.

nghiêng về tờng thuật, đề nào

Học sinh tìm trọng tâm của đề.

nghiêng về kể ngời, đề nào kể việc.

Đề kể ngời (2),(6) ; đề kể việc (1),(3),

Nh vậy, các em vừa thực hiện (5) ; tờng thuật (4)

bớc tìm hiểu đề. Tìm hiểu đề là phải

làm những việc gì?

Kết luận 1 : Khi tìm hiểu đề văn

tự sự thì phải tìm hiểu kỹ lời của đề để nắm

vững yêu cầu của đề bài.

Hoạt động 2



2. Cách làm bài văn tự sự :



Truyện Thánh Gióng



Cho đề văn : Kể một câu chuyện em

thích bằng lời văn của em.

Hãy tìm hiểu đề, lập ý và lập giàn bài



Nguyn Th Hng Gm



41



Giáo án Ngữ Văn 6

theo các bớc sau:

a) Tìm hiểu đề:

Đề đã đa ra những yêu cầu

Đề bài đa ra yêu cầu:

nào buộc em phải thực hiện? Em

+ Kể chuyện

hiểu yêu cầu ấy nh thế nào?

+ Thánh Gióng

+ Kể bằng lời văn của em

b) Lập giàn ý: là xác định nội dung sẽ

viết theo yêu cầu của đề.

Nhân vật : Gióng, vợ chồng ông bà

Thích nhân vật nào? sự việc

nào? Truyện biểu hiện chủ đề gì?

lão, Vua Hùng, sứ giả, bà con, giặc Ân.

Sự việc :

+ đứa trẻ lên 3 vẫn không biết nói

biết cời

+ Giặc Ân xâm lợc, xứ giả đi tìm

ngời tài giỏi để đánh giặc.

+ việc Gióng lớn nhanh trở thành

tráng sĩ.

ý nghĩa ( chủ đề ) : ca gợi ngời anh

hùng làng Gióng, ca gợi sức mạnh của nhân

dân trong việc chống giặc ngoại xâm.

c) Lập giàn ý là sắp xếp sự việc gì nên kể

trớc, việc gì kể sau để ngời đọc theo dõi đợc

câu chuyện và hiểu đợc ý định của ngời viết.

+ Mở bài: Giới thiệu nhân vật

Kể chuyện quan trọng nhất là

Đời Vua Hùng thứ 6, ở làng Gióng có hai

xác định chỗ bắt đầu và kết thúc.

vợ chồng ông lão sinh đợc một con trai, đã

lên ba mà vẫn không biết đi, biết nói, biết cời.

+ Thân bài : Trình bày diễn biến sự việc

Thánh Gióng bảo vua làm ngựa sắt,

roi sắt.

Gióng ăn khỏe, lớn nhanh

Khi ngựa săt, roi sắt đợc đem đến,

Gióng vơn vai lớn bổng thành tráng sĩ,

cỡi ngựa cầm roi ra trận.

Thánh Gióng xông trận đánh giặc.

Roi gãy thì lấy tre làm vũ khí

Thắng giặc, Gióng cởi giắp sắt, cỡi

ngựa bay về trời.

Nguyn Th Hng Gm



42



Giáo án Ngữ Văn 6

+ Kết bài: Vua nhớ công ơn, phong là

Phù Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ ngay

ở quê nhà.

d) Tập viết lời kể:



Từ những câu hỏi trên, em có

thể rút ra cách làm bài văn tự sự nh

Có nhiều cách diễn đạt khác nhau về một

thế nào?

nội dung, vì vậy, chú ý cách diễn đạt để phù

hợp với chủ đề câu chuyện mà ngời viết đã

lựa chọn.

Ghi nhớ : SGK . 48

II. Luyện tập :

Lập giàn ý cho đề bài sau:

Hoạt động 3



Kể lại truyền thuyết : Bánh chng, Bánh

giầy bằng lời văn của em.

+ Mở bài : Lang Liêu là con thứ của vua

Hùng.

Đặc điểm nhân vật : chăm chỉ làm

lụng.

Sự việc : Vua muốn truyền ngôi

nhng cha biết lựa chọn ai.

+ Thân bài :

Các lang tìm sơn hào, hải vị

Lang Liêu nằm mơ thấy thần mách

bảo : lấy gạo và đỗ xanh, lá dong

làm bánh.

Lang Liêu dâng 2 thứ bánh, vua

vừa ý.

+ Kết bài : + Lang Liêu đợc chọn làm ngời nối ngôi.

+ Từ đó có tục làm bánh

chng, bánh giầy vào ngày Tết.



Hoạt động 4 : Hớng dẫn về nhà :

- Làm bài văn số 1 : Em hãy kể lại một câu chuyện đã học mà em thích nhất .

* Yêu cầu : Hs tìm hiểu ỳ, lạp dàn ý gồm 3 phần : Mở bài Thân bài Kết bài

Nguyn Th Hng Gm



43



Giáo án Ngữ Văn 6

+ Mở bài : Giới thiệu nhân vật

( Tình huống truyện )

+ Thân bài : Diến biến sự việc

+ Kết bài : Sự việc kết thúc

( Nêu ý nghĩa của chuyện )

-> Chú ý : Khi chọn truyện để kể , chọn câu chuyện ngắn ít phức tạp , xác định

rõ nhân vật , sự viêc khởi đầu , kết thúc có ý nghĩa

- Dùng từ chính xác diễn đạt lu loát , kể chuyện hay , hấp dẫn , biết lồng cảm

xúc khi kể .

* Về nhà soạn bài Sọ Dừa

Rút kinh nghiệm



Tuần 5 - Bài 5



T



Dừa.

:



Ngày soạn :

Ngày dạy :



Tiết 17, 18 :



Văn bản :



Tiết 19 :



Từ nhiều nghĩa và

hiện tợng chuyển nghĩa của từ

Tiết 20 :

Lời văn, đoạn văn tự sự

văn bản :



Sọ



iết

17,

18



sọ dừa.



a. Mục tiêu :

Giúp học sinh:

Hiểu sơ lợc khái niệm truyện cổ tích, hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Sọ

Dừa và một số đặc điểm của kiểu nhân vật mang lốt xấu xí.

Kể lại đợc câu truyện.

B. Chuẩn bị của GV- HS:

d. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ,

e. Học sinh: Soạn bài.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

1. ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Nguyn Th Hng Gm



44



Giáo án Ngữ Văn 6

Hoạt động của GV - HS



Nội dung

Giới thiệu bài:

Trong văn học dân gian, truyện cổ tích là

thể loại truyện đợc nhiều ngời yêu thích.

Truyện cổ tích có tuổi đời rất lâu, nhng cũng

rất kỳ lạ. Truyện cổ tích luôn mới mẻ, hấp dẫn

tâm hồn ngời đọc, đặc biệt với lứa tuổi thiếu

nhi.

Sọ Dừa là truyện cổ tích hay và chứa đựng

nhiều ý nghĩa sâu sắc, đồng thời thể hiện biết

bao tâm tình tha thiết và những ớc mơ về cuộc

sống của ngời xa.

I. Đọc - kể văn bản :



Giáo viên đọc mẫu, gọi

học sinh đọc tiếp, uốn nắn cho

học sinh.

Giáo viên giải thích rõ

thể loại cổ tích.



1. Đọc :



Truyện cổ tích có gì

khác với truyện truyền thuyết?



So sánh cổ tích và truyền thuyết:



2. Chú thích :

Khái niệm truyện cổ tích :

(1) Loại truyện dân gian kể về một số

kiểu nhân vật quen thuộc( nhân vật bất

hạnh, nhân vật dũng sĩ và có tài năng kỳ lạ,

nhân vật thông minh và nhân vật ngốc

nghếch, nhân vật là động vật.)

(2) Thờng có yếu tố hoang đờng

(3) Thể hiện ớc mơ về cái thiện, cái

tốt, sự công bằng



Nhân vật : Trong cổ tích, nhân vật là con

ngời bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, còn

trong truyền thuyết nhân vật là sự kiện và

nhân vật là lịch sử.

Mục đích :

Cổ tích thể hiện ớc mơ, niềm tin của

nhân dân về lòng nhân ái, lẽ công bằng.

Truyền thuyết : thể hiện thái độ, cách

đánh giá của nhân dân đối với nhân vật và

sự kiện lịch sử.

GV sử dụng bảng phụ

cố ý sắp xếp lộn xộn các sự



Cổ tích không liên quan đến lịch sử,

truyền thuyết có cái lõi là sự thật lịch sử.



Nguyn Th Hng Gm



45



Giáo án Ngữ Văn 6

việc trong truyện, học sinh tự

sắp xếp và kể tóm tắt theo

chuỗi sự việc chính.



Nhân vật chính trong

truyện là ai? Nhân vật trong

truyện thuộc kiểu nhân vật

nào?



Sự ra đời của Sọ Dừa có

gì đáng chú ý, khác thờng?



3. Kể tóm tắt truyện :

Sự ra đời kỳ lạ của Sọ Dừa.

Sọ Dừa lớn lên đã xin chăn bò cho phú

ông

Cô út đem lòng yêu Sọ Dừa.

Sọ Dừa đem lễ hỏi cô út làm vợ.

Lấy vợ xong, Sọ Dừa cởi lốt thành

chàng trai tuấn tú, thi đỗ trạng nguyên.

Sọ Dừa đi sứ, nàng út ở nhà bị hai chị

hãm hại.

Nhờ những đồ vật chồng đa, nàng út đã

đợc cứu sống và đợc gặp lại chồng.

Hai cô chị bỏ đi biệt xứ.

II. Tìm hiểu văn bản :

Nhân vật chính : Sọ Dừa.

Nhân vật thuộc kiểu nhân vật bất hạnh, có

hình dáng xấu xí nhng bên trong lại có tài năng

và có đạo đức.

1. Nhân vật Sọ Dừa :

a) Sự ra đời của Sọ Dừa :



Sự khác thờng của Sọ

Dừa khiến em liên tởng tới

nhân vật nào khác?

Kể về sự ra đời của Sọ

Dừa nh vậy, nhân dân ta muốn

thể hiện điều gì? và muốn chú

ý đến những con ngời nh thế

nào trong xã hội xa?



Bà mẹ mang thai Sọ Dừa khác thờng

Hình dáng : không chân, không tay,

tròn nh một quả dừa.

Hành động : lan lốc trong nhà, chẳng

làm đợc việc gì.



Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật

mang lốt xấu xí.( nhân vật trong truyện chàng

lùn, Vua ếch , lấy vợ cóc,)

Nhân dân

quan tâm đến một loại ngời có số phận đau khổ

nhất, thấp hèn nhất trong xã hội xa. Đau khổ,

thấp hèn đến nỗi từ dáng vẻ bề ngoài đã không

ra con ngời, bị coi là vô tích sự.

Những chi tiết kể về sự ra đời của Sọ

Sự tài giỏi của Sọ Dừa Dừa nh thế còn có ý nghĩa mở ra tình huống

khác thờng để cốt truyện tiếp tục phát triển,

thể hiện ở chi tiết nào?

nhân vật bộc lộ những phẩm chất tài năng tuyệt

vời.

Nguyn Th Hng Gm



46



Giáo án Ngữ Văn 6

b) Tài năng của Sọ Dừa :

Em biết các nhân vật cổ

Sọ Dừa chăn bò giỏi

tích có tài gì?

GV: Với hình dạng kỳ dị của chàng, chăn

Tài đầu tiên của Sọ bò không phải là một công việc dễ dàng. Sọ

Dừa có gì khác so với các nhân Dừa chăn bò theo cách riêng : ngồi trên chiếc

vật kì tài của truyện dân gian? võng đào mắc vào hai cành cây, thổi sáo cho

đàn bò gặm cỏ; ngày nắng cũng nh ngày ma

Tại sao tài đầu tiên của con nào cũng no căng.

Sọ Dừa là chăn bò chứ không

phải tài cao siêu khác hoặc làm

Sọ Dừa khác với các nhân vật kỳ tài

công việc phù hợp với hình khác : ăn khỏe, chạy nhanh, sức khỏe,Tài

dạng của Sọ Dừa?

năng của Sọ Dừa chỉ là chăn bò giỏi, một công

Việc chăn bò bộc lộ việc lao động bình thờng, không đòi hỏi phải

phẩm chất gì của sọ dừa?

có phép lạ.

GV : Công việc chăn bò rất bình thờng nhng

không phải dễ dàng đối với một ngời có hình

dạng nh Sọ Dừa.Sọ Dừa lao động bằng chính

Với hình dáng nh vậy sức lao động và tài trí của mình chứ không dựa

tại sao Sọ Dừa vẫn đòi lấy cô vào phép lạ.

Thể hiện bản chất tốt đẹp của

út?

Sọ Dừa : thơng yêu mẹ, yêu lao động, không sợ

khó khăn. Và chăn bò cũng là điều kiện, hoàn

cảnh để Sọ Dừa gặp cô út.

Cới vợ xong Sọ Dừa có

điều gì thay đổi?



Làm ra lễ vật hỏi cới, lấy đợc cô út.



GV : Sọ Dừa biết khả năng mình có thể trở

Mô - tuý biến hình:

thành ngời thờng nh bao ngời khác, có thể đáp

Vì sao Sọ Dừa không ứng yêu cầu sính lễ của phú ông.

biến thành một chàng trai tuấn

tú ngay từ đầu? ( lúc đi hỏi vợ)

Sọ Dừa trở thành chàng trai tuấn tú, thi đỗ

trạng nguyên.



Một ngời tài giỏi nh Sọ

Dừa có thể không đi chăn bò,

không cần miệt mài đèn sách

vẫn lấy đợc vợ, đỗ trạng

nguyên. Để Sọ Dừa hành động

nh vậy trong truyện các tác giả

dân gian muốn nói điều gì?



GV : Tác giả dân gian đã sử dụng yếu tố kỳ

ảo rất có nguyên tắc. Làm nh vậy để câu truyện

phát triển tự nhiên, tuần tự làm cho ngời hứng

thú theo dõi liên tục câu truyện. Nếu thay đổi

hình dạng ngay từ đầu thì ngời nhận lấy Sọ

Dừa sẽ không phải là cô út tốt bụng mà là một

trong hai cô chị kia.Cách sắp xếp tình tiết

truyện nh vậy cũng là cách để thử thách lòng

ngời, để nhân vật bộc lộ những phẩm chất tốt

đẹp.



Nguyn Th Hng Gm



47



Giáo án Ngữ Văn 6

Ngoài mục đích ca gợi phẩm chất, tài

năng ẩn trong vẻ bề ngoài xấu xí, tác giả dân

gian muốn đề cao lao động:

Việc Sọ Dừa đa cho vợ

Chính lao động đã bộc lộ tài năng của Sọ

một hòn đá lửa, thể hiện khả Dừa, lao động mang đến cho Sọ Dừa cuộc sống

năng gì?

hạnh phúc. Và chính lao động giúp cô út phát

hiện ra Sọ Dừa không phải ngời phàm trần.

Em có nhận xét gì về

việc Sọ Dừa giải quyết với hai

ngời chị vợ ở kết thúc truyện?

Em có nhận xét gì về

quan hệ giữa hình dáng bên

ngoài và phẩm chất bên trong

của nhân vật Sọ Dừa? Xây

dựng nhân vật Sọ Dừa ngời xa

muốn nói điều gì?



Phép màu của Sọ Dừa gắn liền với

lao động.

Tài dự đoán lo xa rất chính xác ( khi chia tay,

quan trạng đa cho vợ một hòn đá lửa, dặn

phải cất luôn trong ngời.)

Đó là chi tiết

thần kỳ nhằm tô đậm tài năng nhân vật.

Cách sử sự của Sọ Dừa với hai cô chị : rất

thông minh, khéo léo, có tình ngời.

Hình thức bên ngoài > < phẩm chất



bên trong.

GV : Bên ngoài xấu xí, dị dạng, nhng bên

Trớc khi lấy Sọ Dừa cô trong là con ngời tài giỏi, thông minh , có đức,

út đợc giới thiệu nh thế nào? có tài.

Tại sao lại bằng lòng lấy Sọ

Dừa?

Đề cao giá trị chân chính của con

ngời, thể hiện tình thơng đối với những con ngời bất hạnh.

2. Nhân vật cô út :

- Là ngời hiền lành hay thơng ngời, đối đãi tử

tế.

GV : vì lòng thơng ngời cô út đã thấy đợc Sọ

Dừa không phải là ngời phàm trần. Cô út lấy

Sọ Dừa và trở thành bà trạng .

Đó là phần thởng xứng đáng dành

cho cô và cũng là phần thởng tự cô giành đợc

bằng lòng nhân ái. Chính cô út phát hiện ra

chàng trai, khiến chàng trút bỏ lốt Sọ Dừa và

trở thành một ngời tài giỏi.

Cô thấy đợc

Nh vậy, Sọ Dừa đã đợc giá trị thực chất bên trong của một con ng ời.

đổi đời, cô út hởng hạnh phúc, Nh vậy, ở truyện Sọ Dừa giá trị chân chính của

2 cô chị bỏ đi biệt xứ. Con thấy con ngời không chỉ thể hiện ở nhân vật Sọ Dừa

Nguyn Th Hng Gm



48



Giáo án Ngữ Văn 6

ngời lao động muốn mơ ớc mà còn thể hiện ở nhân vật cô út. Nhờ cô út

điều gì?

giá trị của Sọ Dừa mới đợc phát hiện và bộc lộ.

Ước mơ của ngời lao động :

Hãy nêu ý nghĩa chính + Mơ ớc đổi đời : Sọ Dừa thân phận thấp

của truyện Sọ Dừa.

kém, từ một con ngời xấu xí trở thành đẹp đẽ,

thông minh, tài giỏi đợc hởng hạnh phúc.

+ Mơ ớc công bằng : Ngời tài giỏi, đức độ,

ăn ở hiền lành, thơng ngời sẽ đợc hạnh phúc;

kẻ độc ác gian tham sẽ bị trừng trị.

III. Tổng kết :

Học sinh có thể kể từng

đoạn hoặc cả truyện.



Đề cao giá trị, vẻ đẹp bên trong của

con ngời ( thể hiện rõ và nhất quán

trong các truyện cổ tích )

Đề cao tình thơng với ngời bất hạnh.

Thể hiện ớc mơ của ngời xa về lẽ công

bằng: cái thiện luôn chiến thắng cái

ác.

Ghi nhớ : SGK . 45

IV. Luyện tập :

Bài 2 ( SGK . 45 )

Kể diễn cảm truyện Sọ Dừa.

Kể đúng các chi tiết và trình tự của

chúng.

Học sinh kể bằng ngôn ngữ của mình.

Kể diễn cảm.



Rút kinh nghiệm



Tiết 19 :



từ nhiều nghĩa và



Nguyn Th Hng Gm



49



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (285 trang)

×