Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.65 KB, 159 trang )
Ngày soạn:
chơng I: bản đồ
Tiết CT: 05
Bài 4: thực hành: xác định một số phơng pháp
biểu hiện các đối tợng địa lý trên bản đồ
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu rõ các đối tợng địa lý đợc thể hiện trên bản đồ bằng những phơng
pháp nào.
- Nhận biết đợc những đặc tính của đối tợng địa lý biểu hiện trên bản đồ.
- Phân biệt đợc các phơng pháp biểu hiện trên các bản đồ khác nhau.
II. Thiết bị dạy học
Các bản đồ: công nghiệp, nông nghiệp, khí hậu, phân bố dân c, bản đồ địa
hình, các vùng công nghiệp.
III. phơng pháp:
Thảo luận nhóm, Bản đồ,
IV. Hoạt động dạy học
1 .ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết tác dụng của bản đồ trong học tập? Nêu dẫn chứng minh họa?
Câu hỏi 3,4 sgk
3. Bài mới
HĐ: Cả lớp, nhóm
GV chuẩn bị bản đồ và giao cho các nhóm chuẩn bị nội dung báo cáo.
* GV nêu lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm đã phân và giao nhiệm vụ trong tiết
học trớc.
- Hớng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau:
+ Tên bản đồ.
+ Nội dung bản đồ.
9
+ Phơng pháp biểu hiện.
Tên phơng pháp
Đối tợng biểu hiện của phơng pháp
Khả năng biểu hiện của phơng pháp
* Lần lợt các nhóm lên giới thiệu các bản đồ đã thu thập và trình bày phơng
pháp đã đợc phân công:
Nhóm 1: Phơng pháp ký hiệu.
Nhóm 2: Phơng pháp ký hiệu đờng chuyển động.
Nhóm 3: Phơng pháp chấm điểm.
Nhóm 4: Phơng pháp khoanh vùng.
Nhóm 5: Phơng pháp bản đồ -biểu đồ.
- Sau mỗi lần trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
* GV nhận xét về sự chuẩn bị, nội dung trình bày của từng nhóm và tổng kết
bài thực hành.
V.Củng cố dặn dò:
Tổng kết bài thực hành
Tên bản đồ
Phơng pháp biểu hiện
Tên phơng
biểu hiện
pháp Đối tợng
biểu hiện
Khả năng biểu
hiện
VI.rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
10
chơng iI: vũ trụ. các vận động chính
của trái đất và các hệ quả của chúng
Bài 5: vũ trụ. hệ mặt trời và trái đất
Ngày soạn:
Tiết CT :6
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Biết các khái niệm: Vũ trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà, Hệ Mặt Trời.
- Trình bày học thuyết Bic Bang về sự hình thành Vũ trụ.
- Biết vị trí của Trái đất trong Hệ Mặt trời và ý nghĩa của nó.
- Hiểu và trình bày đợc hai chuyển động chính của Trái Đất: Tự quay quanh
trục và chuyển động xung quanh Mặt Trời.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng Quả địa cầu để mô tả về hiện tợng tự quay và
chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.
3. Thái độ hành vi: Nhận thức đúng đắn về tự nhiên
II. Thiết bị dạy học
- Quả địa cầu, mô hình Trái đất Mặt trăng Mặt trời (nếu có)
- Tranh vẽ treo tờng về Trái đất và các hành tinh trong Hệ Mặt trời.
III. phơng pháp:
Giảng giải, bản đồ, thảo luận nhóm.
IV. Hoạt động dạy học
1 .ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài thực hành một số em.
3. Bài mới
Mở bài
Em biết gì về Hệ Mặt trời, về Trái đất trong Hệ Mặt trời?
Chúng ta thờng nghe nói về Vũ trụ, vậy Vũ trụ là gỉ? Vũ trụ đợc hình
thành nh thế nào?
Sau khi HS đa ra ý kiến trả lời các câu hỏi trên, GV nói: Bài học hôm nay
sẽ giúp các em giải đáp điều này.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
11
HĐ 1: Cả lớp
HS dựa vào hình 5.1, kênh chữ trong SGK,
vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Vũ trụ là gì?
- Phân biệt Thiên hà với Dải Ngân Hà:
+ Thiên Hà: là một tập hợp rất nhiều thiên
thể, khí, bụi, bức xạ điện từ.
+ Dải Ngân Hà: là Thiên Hà có chứa Hệ
Mặt trời của chúng ta.
* Chuyển ý: Vũ Trụ đợc hình thành nh thế
nào? Có nhiều học thuyết về sự hình thành
Vũ Trụ. Một trong những học thuyết đó là
học thuyết BicBang.
HĐ 2: Cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết, trình bày
nội dung của học thuyết BicBang
*Chuyển ý: Hệ Mặt Trời của chúng ta có
đặc điểm gì?
HĐ 3: Cá nhân/ Cặp
*HS dựa vào hình 5.2, kênh chữ trong SGK,
vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi:
- Hệ Mặt Trời đợc hình thành từ khi nào?
- Hãy mô tả về Hệ Mặt Trời?
- Kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời
theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
Gợi ý: Khi mô tả về Hệ Mặt Trời chú ý quỹ
đạo của các hành tinh (quỹ đạo hình elip
gần tròn, trừ quỹ đạo của Diêm Vơng tinh,
quỹ đạo các hành tinh khác đều nằm trên
một mặt phẳng) và hớng chuyển động của
các hành tinh.
* HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức. Các
thiên thể gồm: Các hành tinh, tiểu hành
tinh, vệ tinh, sao chổi, thiên thạch.
Trái Đất ở vị trí thứ mấy trong Hệ Mặt
Trời? TĐ có những chuyển động chính nào?
HĐ 4: Cặp/ nhóm
* HS quan sát các hình 5.3, 5.4 trong SGK
và dựa vào kiến thức đã học, hãy:
TĐ là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt Trời?
Vị trí đó có ý nghĩa nh thế nào đối với sự
sống?
- Trái Đất có mấy chuyển động chính, đó là
I. Vũ Trụ. Học thuyết về sự hình
thành Vũ Trụ
1. Vũ Trụ
Khoảng không gian vô tận, chứa
hàng trăm tỉ Thiên Hà.
2. Học thuyết BicBang về sự hình
thành Vũ Trụ
- Vũ Trụ hình thành cách đây 15 tỉ
năm, sau một Vụ nổ lớn từ một
nguyên tử nguyên thuỷ
- Sau vụ nổ, các đám khí tụ tập hình
thành các sao, các Thiên Hà.
II. Hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ
- Hệ Mặt trời: hình thành cách
đây 4,5 đến 5 tỉ năm.
- Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở
giữa, các thiên thể quay xung quanh
và các đám mây bụi khí.
- Có 8 hành lớn: Thuỷ tinh, Kim
tinh, Trái đất, Hoả tinh, Mộc tinh,
Thổ tinh, Thiên Vơng tinh, Hải Vơng tinh,
- Các hành tinh vừa chuyển động
quanh Mặt trời, vừa tự quay quanh
trục.
III. Trái Đất trong Hệ Mặt Trời
1. Vị trí của Trái Đất trong Hệ
Mặt Trời
- Vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần
Mặt Trời.
2. Các chuyển động chính của
Trái Đất
a. Chuyển động tự quay quanh trục
12
các chuyển động nào?
- Trái Đất tự quay theo hớng nào? Trong khi
tự quay, có điểm nào trên bề mặt Trái Đất
không thay đổi vị trí? Thời gian Trái Đất tự
quay hết 1 vòng?
- Hãy mô tả về sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời (quỹ đạo, điểm cận nhật,
điểm viễn nhật, hớng và vận tốc chuyển
động, trục Trái Đất so với mặt phẳng quỹ
đạo).
* HS trình bày kết quả, dùng Quả địa cầu
biểu diễn hớng tự quay, hớng và quỹ đạo
chuyển động cua Trái Đất quanh Mặt Trời.
GV giúp học sinh chuẩn kiến thức và kĩ
năng.
- Biểu diến hiện tợng tự quay: Đặt Quả địa
cầu trên bàn, dùng tay đẩy sao cho Quả địa
cầu quay từ tay trái sang tay phải, đó chính
là hớng tự quay của Trái Đất.
- biểu diễn sự chuyển động của Trái Đất
quanh Mặt Trời: lấy một vật hoặc ngọn đèn
(nến) đặt ở giữa bàn trong khi di chuyển
luôn để trục Quả địa cầu nghiêng về một
phía.
Nếu có mô hình Trái Đất Mặt Trăng
Mặt Trời thì GV cho Trái Đất chuyển động
sau đó yêu cầu HS nhận xét về vị trí của
trục Trái Đất so với mặt phẳng quỹ đạo ở
các vị trí khác nhau.
V.Củng cố dặn dò:
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ
(Tây sang Đông)
- 24 giờ/vòng quay
- 2 điểm không thay đổi vị trí: Cực
Bắc và Cực Nam.
b. Chuyển động xung quanh Mặt
Trời
- Quỹ đạo: Hình elip gần tròn
- Hớng: ngợc chiều kim đồng hồ
(Tây sang Đông)
- Thời gian: 365 ngày 6 giờ
- Vận tốc trung bình: 29,8 km/s
- Trục nghiên với mặt phẳng quỹ
đạo 660 33 và không đổi phơng.
1. Phân biệt các khái niệm: Vũ Trụ, Thiên Hà, Dải Ngân Hà.
2. Trình bày tóm tắt nội dung học thuyết Bic Bang.
3. Dùng Quả địa cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng tự quay quanh trục
của Trái Đất, Dùng Quả địa cầu biểu diễn và trình bày về hiện tợng
chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
5. GV ra một số câu hỏi trắc nghiệm để củng cố bài.
Vi tập về nhà
Làm bài tập 2 trang 27 SGK vào vở.
13