Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.47 KB, 156 trang )
10p
15p
triển, đông dân, đẩy mạnh sản xuất nông - Cung cấp lương thực thực phẩm.
nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu. - Cung cấp nguyên liệu cho công
+ HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
nghiệp.
- Nguồn hàng xuất khẩu, thu ngoại
tệ.
HĐ 2: Cá nhân
2. Đặc điểm:
Bước 1: HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết a. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ
trình bày đặc điểm của sản xuất nông yếu và không thay thế được (quan
nghiệp.
trọng nhất và không thể sản xuất
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến nông nghiệp được nếu không có đất
thức.
đai).
b. Đối tượng của sản xuất nông
nghiệp là cây trồng, vật nuôi.
c. Sản xuất nông nghiệp có tính mùa
vụ.
d. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc
chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên.
e. Trong nền kinh tế hiện đại, nông
nghiệp trở thành hàng hóa.
HĐ 3: nhóm
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự
+ GV: chia lớp làm 4 nhóm và giao phân bố nông nghiệp.
nhiệm vụ:
1. Nhân tố tự nhiên
- Nhóm 1, 2: phân tích yếu tố tự nhiên
- Đất: Ảnh hưởng đến quy mô sản
- Nhóm 3, 4: phân tích yếu tố kinh tế - xuất, cơ cấu và phân bố cây trồng,
xã hội.
vật nuôi, năng suất.
Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của từng - Khí hậu - nước: Ảnh hưởng đến
nhân tố tới sự phát triển và phân bố nông thời vụ, cơ cấu cây trồng vật nuôi,
nghiệp, lấy ví dụ cụ thể để chứng minh. khả năng xen canh tăng vụ, tính ổn
+ HS dựa vào kênh chữ trong SGK, vốn định hay bấp bênh của sản xuất nông
hiểu biết để thảo luận và trả lời.
nghiệp.
+ GV chuẩn kiến thức.
- Sinh vật: Cơ sở tạo nên các giống
cây trồng vật nuôi, cơ sở thức ăn cho
gia súc, cơ cấu vật nuôi và sự phát
triển chăn nuôi.
2. Nhân tố kinh tế - xã hội.
- Dân cư – lao động: Ảnh hưởng đến
7p
HĐ 4:cặp đôi
+ GV: yêu cầu hs dựa vào kênh chữ
SGK, vốn hiểu biết để trả lời các câu
hỏi:
- Vai trò của hình thức tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp (TCLTNN)
- Có mấy hình thức TCLTNN?
GV kẻ bảng vị trí, vai trò, đặc điểm của
các hình thức TCLTNN để hs điền vào
đó những nội dung thích hợp.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến
thức.
- Ở Việt Nam:
+ Hình thức trang trại phát triển đầu thập
kỷ 90 có 120.000 trang trại các loại hình
thức khác nhau.
+ Có các xí nghiệp nông nghiệp ở ngoại
thành phục vụ trồng rau quả, cây thực
phẩm... cung cấp cho dân cư thành phố.
+ Vùng nông nghiệp đồng bằng sông
Hồng có đất phù sa, khí hậu nhiệt đới
gió mùa ẩm, dân đông đúc, cơ sở chế
biến hướng chuyên môn hoá: lúa, cây
thực phẩm, chăn nuôi lợn...
cơ cấu và sự phân bố cây trồng, vật
nuôi.
- Sở hữu ruộng đất: Ảnh hưởng đến
con đường phát triển nông nghiệp,
các hình thức tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp.
- Tiến bộ khoa học - kỹ thuật: Giúp
chủ động trong sản xuất, nâng cao
năng suất, chất lượng và sản lượng.
- Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến
giá cả nông sản, điều tiết sản xuất và
hướng chuyên môn hóa.
III. Một số hình thức tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp.
- Tạo ra những tiền đề cẩn thiết nhằm
sử dụng hợp lý các điều kiện tự nhiên
và kinh tế xã hội của các nước, các
vùng, mang hiệu quả kinh tế cao.
- Có nhiều hình thức tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp, 3 hình thức chủ yếu là:
Trang trại nông nghiệp, thể tổng hợp
nông nghiệp, vùng nông nghiệp.
4. Đánh giá
1. Tại sao có thể nói hiện nay cũng như sau này không có ngành nào có thể thay
thế được sản xuất nông nghiệp.
2. Ngành sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm gì? Theo em đặc điểm nào
quan trọng nhất?
5. Hoạt động nối tiếp
Lấy ví dụ chứng minh ảnh hưởng của các nhân tố tới sản xuất và phân bố nông
nghiệp.
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết PPCT: 31
Ngày soạn: 22 / 11 / 2010
Bài 28: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò, đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây
lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế giới.
- Biết được vai trò và hiện trạng của ngành trồng rừng.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ thế giới khu vực phân bố các cây lương thực chính
- Nhận diện được hình thái một số cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên
thế giới (không trồng ở Việt Nam).
- Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới
3. Thái độ
- Nhận thức được những thế mạnh cũng như hạn chế trong việc trồng cây lương
thực và các cây công nghiệp ở nước ta và địa phương.
- Tham gia tích cực và ủng hộ những chủ trương, chính sách phát triển cây lương
thực, cây công nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà nước.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Nông nghiệp thế giới
- Tranh ảnh mô tả một số cây trồng trong bài
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu vài trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội?
3. Dạy bài mới
Mở bài: Trồng trọt là nền tảng của sản xuất nông nghiệp, trong đó quan trọng
nhất là cây lương thực, cây công nghiệp. Trên thế giới ngành trồng trọt có sự phát
triển và phân bố như thế nào? Các nhân tố trên có ảnh hưởng như thế nào tới
ngành trồng trọt?
Thời
Hoạt động của GV và
Nội dung chính
gian
HS
5p
HĐ1: Cả lớp
I. Vai trò của ngành trồng trọt
+ GV yêu cầu hs dựa vào - Là nền tàng của sản xuất nông nghiệp.
sgk, vốn hiểu biết nêu vai - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho dân
trò của ngành trồng trọt.
cư.
+ HS: trả lời
+ GV: chuẩn kiến thức
30p
HĐ2: nhóm
+ GV chia lớp thành 2
nhóm chẵn và lẻ:
- Các nhóm có số lẻ tìm
hiểu về cây lương thực
(phiếu số 1).
- Các nhóm có số chẵn
tìm hiểu về cây công
nghiệp với các nội dung
sau: (phiếu số 1).
- Vai trò, đặc điểm?
- Tình hình phân bố các
loại cây CN trên thế giới?
+ HS làm việc theo phiếu
học tập (phần phụ lục),
sau đó đại diện nhóm
trình bày.
+ GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
7p
HĐ 3: Cả lớp
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến.
- Cơ sở phát triển chăn nuôi.
- Nguồn xuất khẩu có giá trị
II. Địa lý cây lương thực
(Ghi theo phần thông tin phản hồi của
phiếu số 1-phần phụ lục)
III. Địa lí cây công nghiệp:
1. Vai trò và đặc điểm
a. Vai trò
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc
canh, bảo vệ môi trường.
- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
b. Đặc điểm:
- Biên độ sinh thái hẹp (có những đòi hỏi
đặc biệt về nhiệt, ẩm, đất trồng, chế độ
chăm sóc..) nên chỉ được trồng ở những
nơi có điều kiện thuận lợi.
2. Địa lí các cây công nghiệp chủ yếu
- Nhóm cây lấy đường:
+Mía: Trồng nhiều ở miền nhiệt đới
(Braxin, Ấn độ,Cu Ba...).
+ Củ cải đường: Miền ôn đới và cận nhiệt
đới (Pháp, Ba Lan, CHLB Đức, Hoa Kỳ...)
- Cây lấy sợi: Cây bông: Có nhiều ở Trung
Quốc, Hoa Kỳ,
- Cây lấy dầu: Cây đậu tương có nhiều ở
Hoa Kỳ, Braxin, TQ
- Cây cho chất kích thích:
+ Cây chè: Trồng nhiều ở cận nhiệt đới: Ấn
Độ, Trung Quốc, Việt Nam...
+ Cà phê: Braxin, Việt Nam, Côlômbia...
- Cây lấy nhựa: Cao su có nhiều ở ĐNÁ,
Nam Á, Tây Phi
IV. Ngành trồng rừng: