Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.47 KB, 156 trang )
+ HS: trả lời
+ GV: chuẩn kiến thức
30p
HĐ2: nhóm
+ GV chia lớp thành 2
nhóm chẵn và lẻ:
- Các nhóm có số lẻ tìm
hiểu về cây lương thực
(phiếu số 1).
- Các nhóm có số chẵn
tìm hiểu về cây công
nghiệp với các nội dung
sau: (phiếu số 1).
- Vai trò, đặc điểm?
- Tình hình phân bố các
loại cây CN trên thế giới?
+ HS làm việc theo phiếu
học tập (phần phụ lục),
sau đó đại diện nhóm
trình bày.
+ GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
7p
HĐ 3: Cả lớp
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến.
- Cơ sở phát triển chăn nuôi.
- Nguồn xuất khẩu có giá trị
II. Địa lý cây lương thực
(Ghi theo phần thông tin phản hồi của
phiếu số 1-phần phụ lục)
III. Địa lí cây công nghiệp:
1. Vai trò và đặc điểm
a. Vai trò
- Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Tận dụng tài nguyên đất, phá thế độc
canh, bảo vệ môi trường.
- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
b. Đặc điểm:
- Biên độ sinh thái hẹp (có những đòi hỏi
đặc biệt về nhiệt, ẩm, đất trồng, chế độ
chăm sóc..) nên chỉ được trồng ở những
nơi có điều kiện thuận lợi.
2. Địa lí các cây công nghiệp chủ yếu
- Nhóm cây lấy đường:
+Mía: Trồng nhiều ở miền nhiệt đới
(Braxin, Ấn độ,Cu Ba...).
+ Củ cải đường: Miền ôn đới và cận nhiệt
đới (Pháp, Ba Lan, CHLB Đức, Hoa Kỳ...)
- Cây lấy sợi: Cây bông: Có nhiều ở Trung
Quốc, Hoa Kỳ,
- Cây lấy dầu: Cây đậu tương có nhiều ở
Hoa Kỳ, Braxin, TQ
- Cây cho chất kích thích:
+ Cây chè: Trồng nhiều ở cận nhiệt đới: Ấn
Độ, Trung Quốc, Việt Nam...
+ Cà phê: Braxin, Việt Nam, Côlômbia...
- Cây lấy nhựa: Cao su có nhiều ở ĐNÁ,
Nam Á, Tây Phi
IV. Ngành trồng rừng:
+ GV yêu cầu hs dựa vào
SGK, vốn hiểu biết để trả
lời câu hỏi:
- Vai trò của ngành trồng
rừng.
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội
của ngành trồng rừng.
- Vì sao phải phát triển
trồng rừng?
- Trình bày tình hình
trồng rừng trên thế giới.
- Kể tên những nước trồng
nhiều rừng.
+ GV: chuẩn kiến thức
1. Vai trò của rừng:
- Quan trọng với môi trường sinh thái và
con người.
- Điều hòa lượng nước trên mặt đất.
- Lá phổi xanh của Trái đất, bảo vệ đất,
chống xói mòn.
- Cung cấp lâm đặc sản, phục vụ sản xuất,
đời sống công nghiệp, xây dựng dân sinh,
nguyên liệu giấy,thực phẩm, dược liệu
quý...
2. Tình hình trồng rừng:
- Trên thế giới rừng đang bị tàn phá do con
người.
- Diện tích trồng rừng trên thế giới: 1980:
17,8 triệu ha; 1990: 43,6 triệu ha.
- Nước trồng rừng nhiều: Trung Quốc, Ấn
Độ, LB Nga, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Braxin,
Thái Lan...
4. Đánh giá
- Hãy nêu bức tranh phân bố của lúa mỳ, lúa gạo, ngô trên thế giới. giải thích
nguyên nhân?
- Tại sao phải trồng rừng?
5. Hoạt động nối tiếp
HS làm bài tập 1 SGK trang 112
IV. Phụ lục
Phiếu học tập số 1
Cây LT Đặc điểm sinh thái
Vai trò, tình hình SX
Phân bố chủ yếu
-Lúa gạo - Ưa khí hậu nóng
- SL khoảng 580 triệu - Châu Á gió mùa
ẩm, chân ruộng ngập tấn/ năm.
chiếm 9/10 SL
nước, cần nhiều công - Chiếm khoảng 28%
- Nước SX nhiều gạo
chăm sóc
SLLT, nuôi sống hơn
là Thái Lan, VN, HK,
50% dân số thế giới.
…
-Lúa mì
SX chủ yếu dùng
- Cây cận nhiệt, ưa
trong nước
khí hậu ấm, khô, đất - SL khoảng 550 triệu - Các nước SX nhiều:
màu mỡ, nhiều phân tấn/năm, chiếm 28%
TQ, Ấn Độ, KH,
Ngô
Các cây
lương
thực
khác(ho
a màu)
bón, nhiệt độ thấp
vào đầu thời kì sinh
trưởng.
Cây của miền nhiệt
đới, cận nhiệt.
Dể tính, không kén
đất, không đòi hỏi
nhiều phân bón,
công chăm sóc, khả
năng chịu hạn giỏi.
IV. Rút kinh nghiệm
SLLT.
- 20-30% SL được
buôn bán trên thị
trường.
- SL khoảng 600 triệu
tấn/năm, chiếm 29%
SLLT.
- Chủ yếu làm thức ăn
cho chăn nuôi, nguyen
liệu nấu rượu, cồn, bia.
Pháp, LB Nga, Úc…
- Nước XK nhiều:
KH, Canađa…
- Các nước SX nhiều:
HK( 2/5 SL ngô thế
giới), TQ, Braxin,…
- Ôn đới: đại mạch,
yến mạch, khoai tây.
- Nhiệt đới và cận
nhiệt khô: kê, cao
lương, khoai lang,
sắn.
Tiết PPCT: 32
Ngày soạn: 25 / 11 / 2010
Bài 41: ĐỊA LÝ NGÀNH CHĂN NUÔI
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.
- Hiểu được tình hình phát triển và phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên
thế giới, lí gải được nguyên nhân phát triển.
- Biết được vai trò và xu hướng phát triển của ngành đánh bắt và nuôi trồng thuỷ
sản.
2. Kĩ năng
- Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi
trồng thuỷ sản chủ yếu.
3. Thái độ
- Nhận thức được lí do ngành chăn nuôi ở Việt Nam và địa phương còn mất cân
đối với trồng trọt.
- Ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi của Đảng và Nhà nước.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ Nông nghiệp thế giới
- Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu rõ những đặc điểm chủ yếu của các cây CN?
3. Dạy bài mới
Mở bài: Chăn nuôi là một bộ phận quan trọng của nông nghiệp, chăn nuôi có
những vai trò, đặc điểm gì khác biệt, phân bố và xu hướng phát triển của vật nuôi,
nuôi trồng thuỷ hải sản ra sao?
Thời
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
gian
7p
HĐ 1: Cả lớp
I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi:
+ GV hướng dẫn hs dựa vào 1. Vai trò:
sgk, vốn hiểu biết để trả lời các - Cung cấp cho con người thực phẩm dinh
câu hỏi:
dưỡng cao, các đạm động vật như thịt, trứng,
- Ngành chăn nuôi có vai trò sữa...
như thế nào đối với đời sống và - Cung cấp nguyên liệu có công nghiệp nhẹ
sản xuất?
- Câu hỏi ở mục 1 SGK.
+ HS trả lời, gv chuẩn kiến thức
5p
HĐ 2: cặp đôi
Bước 1: GV vẽ sơ đồ mối quan
hệ giữa cơ sở thức ăn và chăn
nuôi lên bảng (Sơ đồ thứ nhất ở
trang 129 SGV).
HS dựa vào sơ đồ trên và nhận
xét:
- Cơ sở thức ăn có vai trò như
thế nào?
- Mỗi loại thức ăn là điều kiện để
phát triển hình thức chăn nuôi
nào?
Bước2: HS trình bày, GV chuẩn
kiến thức.
25p HĐ 3: nhóm
Bước 1: HS dựa vào SGK và
hình 29.3 trang 115 để trả
lời:Vai trò, đặc điểm, phân bố
của một số vật nuôi. Phân việc:
+ Các nhóm có số chẵn: Tìm
hiểu về chăn nuôi gia súc lớn và
gia cầm.
+ Các nhóm có số lẻ: Tìm hiểu
về chăn nuôi gia súc nhỏ.
Bước 2: HS trình bày kết quả,
chỉ bản đồ, Gv giúp HS chuẩn
kiến thức.
5p
HĐ 4: Làm việc cả lớp
HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết
để trả lời các câu hỏi:
- Trình bày vai trò của nuôi
trồng thuỷ sản?
- Tình hình nuôi trồng thuỷ sản
và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành
trồng trọt.
2. Đặc điểm:
- Đặc điểm quan trọng nhất: Sự phát triển và
phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ
vào cơ sở thức ăn của nó.
- Trong nền công nghiệp hiện đại, ngành chăn
nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng
chuyên môn hóa.
II. Các ngành chăn nuôi
Nội dung như bảng trong SGK
III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản
1. Vai trò
- Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu
hóa, dễ hấp thụ.
- Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp thực
phẩm, xuất khẩu có giá trị.