1. Trang chủ >
  2. Lớp 10 >
  3. Địa lý >

Bài 41: ĐỊA LÝ NGÀNH CHĂN NUÔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.47 KB, 156 trang )


sản xuất?

- Câu hỏi ở mục 1 SGK.

+ HS trả lời, gv chuẩn kiến thức

5p

HĐ 2: cặp đôi

Bước 1: GV vẽ sơ đồ mối quan

hệ giữa cơ sở thức ăn và chăn

nuôi lên bảng (Sơ đồ thứ nhất ở

trang 129 SGV).

HS dựa vào sơ đồ trên và nhận

xét:

- Cơ sở thức ăn có vai trò như

thế nào?

- Mỗi loại thức ăn là điều kiện để

phát triển hình thức chăn nuôi

nào?

Bước2: HS trình bày, GV chuẩn

kiến thức.

25p HĐ 3: nhóm

Bước 1: HS dựa vào SGK và

hình 29.3 trang 115 để trả

lời:Vai trò, đặc điểm, phân bố

của một số vật nuôi. Phân việc:

+ Các nhóm có số chẵn: Tìm

hiểu về chăn nuôi gia súc lớn và

gia cầm.

+ Các nhóm có số lẻ: Tìm hiểu

về chăn nuôi gia súc nhỏ.

Bước 2: HS trình bày kết quả,

chỉ bản đồ, Gv giúp HS chuẩn

kiến thức.

5p

HĐ 4: Làm việc cả lớp

HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết

để trả lời các câu hỏi:

- Trình bày vai trò của nuôi

trồng thuỷ sản?

- Tình hình nuôi trồng thuỷ sản



và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

- Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành

trồng trọt.

2. Đặc điểm:

- Đặc điểm quan trọng nhất: Sự phát triển và

phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ

vào cơ sở thức ăn của nó.

- Trong nền công nghiệp hiện đại, ngành chăn

nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng

chuyên môn hóa.



II. Các ngành chăn nuôi

Nội dung như bảng trong SGK



III. Ngành nuôi trồng thuỷ sản

1. Vai trò

- Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu

hóa, dễ hấp thụ.

- Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp thực

phẩm, xuất khẩu có giá trị.



trên thế giới?

- Liên hệ với Việt Nam?

Việt Nam: Đang phát triển

mạnh, tác dụng tích cực trong

việc đa dạng hóa sản xuất nông

nghiệp, xóa đói giảm nghèo,

giải quyết việc làm, đẩy mạnh

xuất khẩu.

4. Đánh giá

Nêu vai trò của ngành chăn nuôi

5. Hoạt động nối tiếp



HS làm bài tập 2 SGK trang 116

IV. Rút kinh nghiệm



2. Tình hình nuôi trồng thủy sản.

- Gồm: Khai thác và nuôi trồng

- Nuôi trồng ngày càng phát triển.

- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng gấp 3

lần, đạt 35 triệu tấn (10 năm trở lại đây).

- Những nước nuôi trồng thuỷ sản nhiều:

Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kì, Đông

Nam Á..



Tiết PPCT: 33

Ngày soạn:25/11/2010

Bài 30: THỰC HÀNH

VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC DÂN

SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA

I. Mục tiêu bài học

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về địa lí cây lương thực.

2. Kĩ năng

- Biết cách tính bình quân lương thực theo đầu người và nhận xét số liệu.

- Rèn luyện kỹ năng về biểu đồ cột.

II. Chuẩn bị

- Máy tính cá nhân

- Thước kẻ, bút chì, bút màu

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Em hãy nêu rõ vai trò, đặc điểm của ngành chăn nuôi.

3. Dạy bài mới

Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài học: Vẽ biểu đồ, tính bình quân lương thực đầu

người và nêu nhận xét.

HĐ 1: Cả lớp

+ GV hỏi: Ai có thể nêu cách vẽ biểu đồ

Nếu HS không nêu được thì GV bắt đầu hướng dẫn cách vẽ:

- Vẽ một hệ toạ độ gồm:

+ Hai trục tung :

* Một trục thể hiện số dân (triệu người)

* Một trục thể hiện sản lượng lương thực (triệu tấn).

+ Trục hoành thể hiện tên quốc gia.

- Mỗi một quốc gia vẽ hai cột: Một cột dân số, một cột thể hiện sản lượng

lương thực.

- Ghi: + Tên biểu đồ.

+ Chú giải.

HĐ 2: Cá nhân

HS tự vẽ biểu đồ

HĐ 3: Cả lớp



+ GV hỏi: Em nào có thể nêu cách tính bình quân lương thực theo đầu người.

- GV ghi lên bảng công thức tính:

Sản lượng lương thực cả năm

Bình quân lương thực đầu người =

Dân số trung bình năm

- GV yêu cầu mỗi nhóm tính bình quân lương thực của một nước sau đó đọc

kết quả. GV ghi lần lượt các đáp số vào bảng, HS ghi kết quả vào vở theo bảng

dưới đây.

Nước

Bình quân lương thực đầu người năm 2002 (kg/người)

Trung Quốc

312

Hoa Kì

1040

Pháp

1161

Inđônêxia

267

Ấn Độ

212

Việt Nam

460

Toàn Thế giới

327

HĐ 4: Cặp

Bước 1: HS căn cứ vào kết quả đã tính, nêu nhận xét.

Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.

Đáp án

- Những nước đông dân: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Inđônêxia.

- Những nước có sản lượng lương thực lớn là: Trung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ.

- Những nước có bình quân lương thực đầu người cao nhất, gấp 3,5 lần bình

quân lương thực đầu người của toàn thế giới là Hoa Kì và Pháp.

- Trung Quốc và Ấn Độ tuy có sản lượng lương thực cao nhưng vì dân số

nhiều nhất thế giới nên bình quân lương thực đầu người thấp hơn mức bình quân

toàn thế giới. Inđônêxia có sản lượng lương thực ở mức cao nhưng do dân đông

nên bình quân lương thực đầu người ở mức thấp.

- Việt Nam tuy là một quốc gia đông dân song nhờ có sản lượng lương thực

ngày càng tằng nên bình quân lương thực đầu người vào loại khá.

4. Đánh giá.

- HS tự đánh giá và đánh giá kết quả.

5. Hoạt động nối tiếp.

HS nào chưa vẽ xong về hoàn thiện bài.

IV. Rút kinh nghiệm



Tiết PPCT: 34

Ngày soạn: 18/12/2010

ÔN TẬP

I. Mục tiêu bài học

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức

Củng cố kiến thức cơ bản trong chương khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng

quyển, sinh quyển, một số quy luật của lớp vỏ địa lý, địa lý dân cư.

2. Kĩ năng

Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ và nhận xét.

II. Thiết bị dạy học

Các hình ảnh, số liệu trong sgk

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với bài ôn tập

3. Dạy bài mới

Thời

Hoạt động của GV và HS

Nội dung chính

gian

HĐ 1: Cá nhân

I. Chương khí quyển

- GV yêu cầu HS nắm lại các kiến 1. Thành phần của khí quyển.

thức cơ bản trong chương khí quyển 2. Cấu trúc của khí quyển.

đặc biệt phần phân bố nhiệt, gió, mưa 3. Các khối khí.

trên TĐ, quan sát lại các hình vẽ 4. Frông

trong sgk để nhớ kiến thức kỹ hơn.

5. Sự phân bố nhiệt trên TĐ.

- GV yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi a) Nguồn cung cấp nhiệt cho TĐ.

ở sgk có gì thắc mắc cần giải đáp.

b) Sự phân bố nhiệt theo vĩ độ.

- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế để c) Sự phân bố nhiệt theo lục địa và đại

nắm lại kiến thức về các loại gió, dương.

sương mù, mây, mưa, các nhân tố d) Sự phân bố nhiệt theo địa hình.

ảnh hưởng lượng mưa trên TĐ, sự 6. Sự phân bố khí áp:

phân bố mưa.

a) Sự phân bố các đai khí áp.

b) Nguyên nhân thay đổi khí áp.

7. Các loại gió chính.

a) Gió tây ôn đới.

b) Gió mậu dịch



HĐ 2: Cả lớp

GV yêu cầu HS nắm lại nội dung cơ

bản trong chương thủy quyển. HS trả

lời các câu hỏi :

- Nêu các vòng tuần hoàn của nước?

- Trình bày các loại hồ trên TĐ?

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng

đến tốc độ dòng chảy và chế độ nước

sông.

- Biển có vai trò gì đối với tự nhiên,

đời sống xã hội?

- Nêu tên các dòng biển nóng, lạnh,

qui luật chảy?

- Vai trò của dòng biển?

GV : chuẩn kiến thức

HĐ 3: Cá nhân

+ GV cho HS nắm lại các kiến thức

cơ bản trong chương thổ nhưỡng

quyển và sinh quyển, cần chú ý đến

nhân tố tác động và sự phân bố đất

và sinh vật trên TĐ.

+ HS nắm lại các kiến thức trong

chương qua các câu hỏi sau:



c) Gió mùa

d) Gió địa phương

8. Sự ngưng đọng hơi nước:

a) Sương mù

b) Mây

c) Mưa

9. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng

mưa:

- Khí áp, Frông, gió, dòng biển, địa hình.

a) Mưa phân bố không đều theo vĩ độ.

b) Lượng mưa phân bố không đều do

ảnh hưởng của lục địa và đại dương.

II. Chương thuỷ quyển

1. Tuần hoàn của nước.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ

nước sông:

a) Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm.

b) Địa thế, thực vật, hồ, đầm.

3. Một số sông lớn trên thế giới.

4. Sóng, thủy triều và dòng biển.

a) Sóng

b) Thủy triều

c) Dòng biển.



III. Chương thổ nhưỡng quyển và sinh

quyển.

1. Thổ nhưỡng.

2. Các nhân tố hình thành đất.

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát

triển và phân bố của sinh vật.

4. Sự phân bố sinh vật và đất trên TĐ.



- Khái niệm về thổ nhưỡng, sinh vật

quyển?

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát

triển và phân bố thổ nhưỡng và sinh

vật?

- Mối quan hệ giữa đất và thảm thực

vật?

HĐ 4: Cả lớp

+ GV cho HS trả lời các câu hỏi sau :

- Thế nào là lớp vỏ địa lý?

- Qui luật địa đới là gì?

- Biểu hiện của qui luật địa đới?

- Nguyên nhân và cho ví dụ minh

họa?

- Thế nào là qui luật phi địa đới?

Biểu hiện, cho ví dụ về qui luật phi

địa đới?

+ HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.

HĐ 5: Cá nhân

+ GV yêu cầu HS nắm lại các nội

dung cơ bản trong chương dân số:

- Dân số thế giới hiện nay bao nhiêu?

- Tình hình gia tăng dân số thế giới

như thế nào?

- Các yếu tố làm dân số có sự gia

tăng.

- Cơ cấu dân số theo sinh học, xã hội.

+ GV hệ thống lại các dạng bài thực

hành và yêu cầu hs về nhà rèn luyện

các dạng biểu đồ hình tròn, hình cột.



IV. Một số qui luật của lớp vỏ địa lí.

1. Khái niệm.

2. Qui luật thống nhất và hoàn chỉnh.

3. Qui luật địa đới.

4. Qui luật phi địa đới.



V. Chương dân số

1. Dân số thế giới.

2. Tình hình gia tăng dân số.

3. Sự gia tăng dân số.

a) Gia tăng tự nhiên

b) Gia tăng cơ học

c) Gia tăng dân số.

4. Cơ cấu xã hội của dân số, lao động,

trình độ văn hóa.

5. Cơ cấu sinh học của dân số: Giới,

tuổi, các kiểu tháp tuổi.



4. Hoạt động nối tiếp

- Về nhà học bài cũ theo nội dung ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.

- Làm lại bài tập sgk.

IV. Rút kinh nghiệm



Tiết PPCT: 35

Ngày soạn: 18/12/2010

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. Mục tiêu bài kiểm tra

1. Đánh giá lại kiến thức của HS về các phần : Một số quy luật của lớp vỏ địa lí,

địa lí dân cư.

2. Rèn luyện cho HS kĩ năng nhớ, hiểu, so sánh, phân tích các yếu tố địa lí. Kĩ

năng vẽ và phân tích biểu đồ.

II. Tiến trình kiểm tra

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra

Sử dụng đề kiểm tra chung của trường.



Tiết PPCT:

36

Ngày soạn:

3/1/2011

Chương VIII- ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP

Bài 31 - VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ

ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

I - Mục tiêu bài học

Sau bài học, HS cần:

1 - Kiến thức

- Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.

- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội tới sự phát triển

và phân bố công nghiệp.

2- Kỹ năng

- Biết phân tích và nhận xét sơ đồ về đặc điểm phát triển và ảnh hưởng của các

điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp.

3- Thái độ

HS nhận thức được công nghiệp nước ta chưa phát triển mạnh, trình độ khoa học

và công nghệ còn thua kém nhiều nước trên thế giới và khu vực đòi hỏi có sự nổ

lực cố gắng của các em.

II- Thiết bị dạy học

- Bản đồ địa lý công nghiệp thế giới

- Một số tranh ảnh về hoạt động công nghiệp về tiến bộ khoa học kĩ thuật trong

công nghiệp.

- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.

III- Tiến trình dạy học

1-Ổn định lớp

2- Bài mới

Định hướng:



Công nghiệp là một ngành kinh tế chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Quốc gia

nào có ngành công nghiệp phát triển mạnh sẽ xó nền kinh tế phát triển mạnh. Bài

học hôm nay cho chúng ta hiểu: vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng tới sự

phát triển và phân bố công nghiệp.

Hoạt động của GV và HS

HĐ1: Cả lớp



Nội dung cơ bản

I. Vai trò và đặc điểm của ngành công



GV: yêu cầu hs dựa vào sự hiểu biết của nghiệp:

bản thân và kiến thức sgk đẻ trả lời các 1. Vai trò:

câu hỏi sau:



Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế



-Ngành công ghiệp có vai trò gì(đối với quốc dân

đời sống con người, sự phát triển các -Cung cấp khối lượng của cải vật chất

ngành kinh tế, sự phát triển của xã hội)



lớn cho xã hội: sản phẩm tiêu dùng, tư



-Nêu vai trò cụ thể ở Việt Nam để chứng liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ

minh



thuật cho các ngành kinh tế.



-So sánh vai trò của công nghiệp với vai -Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển

trò của nông nghiệp



-Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài



-Tại sao tỉ trọng của ngành công nghiệp nguyên thiên nhiên.

trong cơ cấu GDP là một trong những tiêu -Mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc

chí quan trọng để đánh giá trình độ phát làm, tăng thu nhập

triển kinh tế.

HS trả lời, các hs khác bổ sung

GV chuẩn kiến thức.



2. Đặc điểm:



HĐ2: Nhóm



a. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai



Gv chia lớp thành 3 nhóm lớn. Sau đó giai đoạn

chia thành nhiều nhóm nhỏ



(Sơ đồ trong sgk, trang 119)



-Nhóm 1: Dựa vào sơ đồ về sản xuất công b. Sản xuất công nghiệp có tình tập

nghiệp, hãy nêu rõ hai giai đoạn của sản cao độ

xuất công nghiệp. Hai giai đoạn có đặc -Tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và

điểm nào giống nhau? Lấy ví dụ



sản phẩm.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (156 trang)

×