Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 134 trang )
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
cho biết trong tờ giấy viết gì?
GV: y/c hs đọc 6 câu hỏi ở đầu
- HS: đọc 6 câu hỏi ở đầu chương.
chương.
Trong chương này chúng ta sẽ nghiên
* Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới.(5 cứu và giải quyết những vấn đề này.
phút).
- HS: Đọc phần mở bài trong sgk.
GV: y/c hs đọc phần mở bài ở trong
- HS: làm thí nghiệm theo nhóm. Thảo luận sgk.
và trả lời câu hỏi.
GV: y/c và hướng dẫn hs làm thí
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vì sao ta nhận biết nghiệm theo nhóm.
được ánh sáng. (10 phút).
?. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
I. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG.
1. Quan sát và thí nghiệm.
- HS: thảo luận nhóm và đại diện nhóm trả
lời câu C1
GV: y/c hs đọc phần tự quan sát và thí
- Các nhóm khác góp ý bổ sung, rút ra kết nghiệm. Thảo luận nhóm và trả lời câu
luận và ghi vở.
C1.
2. Rút ra kết luận.
GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời, cho
- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có các nhóm khác nhân xét, bổ sung rồi
ánh sáng truyền vào mắt ta.
rút ra kết luận.
* Hoạt động 4: Nghiên cứu điều kiện để
nhìn thấy một vật. (15 phút).
II. NHÌN THẤY MỘT VẬT.
1. Thí nghiệm:
- HS: Các nhóm lần lượt làm TN theo các
hình 1.2 sgk. Sau đó thảo luận nhóm và đại
diện trả lời câu C2.
2. Kết luận.
2
Trường THCS Bính Thuận
GV: Đặt vấn đề khi nhìn thấy một vật.?
GV: y/c hs tiến hành làm TN như sgk,
thảo luận nhóm và trả lời câu C2
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- HS: Các nhóm góp ý, bổ sung và rút ra kết
luận ghi vào vở.
GV: Quan sát các nhóm và uốn nắn các
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có thao tác của HS.
ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
GV: Gọi một đại diện nhóm trả lời và
* Hoạt động 5: Phân biệt nguồn sáng, vật cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung
sáng. (7 phút).
để rút ra kết luận.
III. NGUỒN SÁNG, VẬT SÁNG.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV.
GV: cho hs nhận xét sự khác nhau giữa
- HS: thảo luận nhóm và đại diện nhóm bóng đèn pin đang bật sáng và mảnh
giấy trắng. ( Vật nào tự nó phát ra ánh
trả lời câu C3.
sáng? Vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật
2. Kết luận.
Nhận xét: - Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó
pin vì dây tóc đó phát ra ánh sáng và ánh trở lại? ).
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời C3.
sáng đó truyền đến mắt ta.
- Ta nhìn thấy mảnh giấy trắng
khi nó được chiếu sáng và ánh sáng đó GV: Y/c HS hoàn thành nhận xét.
truyền đến mắt ta.
Kết luận:
- HS: tập thể lớp góp ý và rút ra kết luận ghi
vào vở.
GV: Y/c HS rút ra kết luận.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. - Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt che chắn nên học sinh thường phải học
lại ánh sáng chiếu vào nó.
tập và làm việc dưới ánh sang nhân
* Hoạt động 6: Vận dụng. ( 5 phút).
tạo, điều này có hại cho mắt. Để làm
giảm tác hại này, học sinh cần có kế
- HS: Thảo luận nhóm và trả lời C4, C5
Trường THCS Bính Thuận
hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
3
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- HS: Đọc phần ghi nhớ.
GV: y/c hs trả lời câu C4, C5 vào vở.
- HS: Đọc có thể em chưa biết.
Y/c hs đọc phần ghi nhớ.
Y/c hs đọc có thể em chưa biết.
GV: y/c hs về nhà học vở ghi và phần
ghi nhớ trong sgk. Làm bài tập trong
SBT. Chuẩn bị bài 2.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 2:
Tiết 2:
4
Ngày soạn: 25/ 8 / 2013
BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Trường THCS Bính Thuận
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm HS: 1 đèn pin. 1 ống trụ thẳng Φ 3mm , 1 ống trụ
cong Φ 3mm 3 màn chắn có đục lỗ. 3 đinh ghim.
- Cho GV: Như một bộ TN của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (8 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
?. Ta nhận biết được ánh sáng khi
nào?
HS: Đọc mẫu đối thoại.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về quy luật về đường
truyền của ánh sáng (12 phút).
I. ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG.
1. Thí nghiệm.
?. Ta nhìn thấy một vật khi nào?
?. Nguồn sáng và vật sáng là gì?
GV: Giới thiệu bài mới.
HS: Đọc mục TN và tiến hành làm thí nghiệm.
HS: Từ kết quả TN thảo luận và trả lời C1.
HS: Đọc C2 và tiến hành TN hình 2.2 sgk.
Thảo luận nhóm C2
HS: Đại diện nhóm trả lời C2. Các nhóm khác
bổ sung và nhận xét.
2. Kết luận.
GV: Y/c HS đọc mục TN(thí
HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận, phát nghiệm) và tiến hành TN như hình
2.1 sgk
biểu và ghi vỡ.
Trường THCS Bính Thuận
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
5
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
- Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong - Y/c HS thảo luận và trả lời C1.
không khí là đường thẳng.
3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
HS: tiếp thu định luật truyền thẳng của ánh
sáng.
- Định luật: Trong môi trường trong suốt và
GV: Y/c HS sinh tiến hành làm TN
(thí nghiệm kiểm tra) Hình 2.2 sgk.
Thảo luận nhóm trả lời C2.
GV: Y/c đại diện nhóm trả lời C2.
đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.
* Hoạt động 3: Thông báo từ ngữ mới.
Tia sáng và chùm sáng. (8 phút).
?. Qua 2 TN trên chúng ta rút ra kết
luận gì về đường truyền của ánh
sáng?
II. TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG.
1. Biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
HS: Tiếp nhận thông tin mới và ghi vở.
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng . Bằng
một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là
tia sáng. Ví dụ tia sáng (SI).
GV: Thông báo nội dung định luật
S → I
truyền thẳng của ánh sáng
2. Chùm sáng.
GV: Thông báo: Quy ước cách biễu
HS: Tiếp thu thông tin mới và ghi vở.
diễn (cách vẽ) đường truyền của ánh
( SGK)
sáng: Bằng một đường thẳng có mũi
3. Ba loại chùm sáng.
tên chỉ hướng.
HS: Quan sat TN trên bàn GV, thảo luận GV: Thông báo về chùm sáng (Gồm
nhóm để trả lời C3.
nhiều tia sáng hợp thành một chùm
C3:
sáng hẹp song song có thể coi là một
a) ... không giao nhau..
tia sáng).
b) ... giao nhau...
GV: Làm TN theo hình 2.4 để HS
c) ...loe rộng ra..
quan sát tia sáng. GV bổ sung câu
* Hoạt động 4: Vận dụng và hướng dẫn về trả lời và cho HS ghi vỡ.
6
Trường THCS Bính Thuận
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
nhà ( 10 phút).
GV: Y/c HS thảo luận nhóm và đại
HS: thảo luận nhóm và trả lời C4, C5 và ghi diện nhóm trả lời C4, C5.
vào vở.
GV: Y/c HS đọc phần ghi nhớ và có
HS: Đọc ghi nhớ sgk.
thể em chưa biết trong sgk.
HS: Đọc có thể em chưa biết
GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập
trong SBT và học thuộc phần ghi
nhớ. Chuẩn bị bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 3:
Tiết 3:
Ngày soạn: 06 / 9 / 2013
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Trường THCS Bính Thuận
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
7
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
I. MỤC TIÊU
Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong
thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
II. CHUẨN BỊ
- Một đèn pin, 1 bóng đèn 220V, vật cản màn chắn.
- Hình vẽ nhật thực và nguyệt thực.
8
Trường THCS Bính Thuận
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (8 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
?. Đường truyền của ánh sáng trong
HS: trả lời câu hỏi của GV.
không khí là đường như thế nào?
3. Tạo tình huống.
?. Quy ước cách biểu diễn đường
HS: Đọc tình huống trong sgk.
truyền của ánh sáng?
* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm bóng
tối (8 phút).
?. Có mấy loại chùm sáng? Tính chất?
GV: Nhận xét và cho điểm
I. BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI.
GV: Nêu tình huống như sgk.
GV: Hướng dẫn HS làm TN như hình
3.1sgk và y/c HS thảo luận để trả lời
C1.
GV: Đưa ra khái niệm vùng bóng tối và
- Bóng tối:
1. Thí nghiệm:
bóng tối.
GV: Y/c HS phát biểu nhận xét và ghi
HS: Các nhóm tiến hành làm TN, thảo luận vào vở.
và trả lời C1.
GV: Hướng dẫn HS các nhóm làm TN
theo hình 3.2, y/c HS thảo luận và để
2. Nhận xét.
trả lời C2.
HS: Tiếp thu ý kiến, hoàn thành nhận xét GV: Chú ý cho HS phân biệt: nguồn
và ghi vở.
sáng hẹp thì có vùng bóng tối (khoảng
+ Nhận xét: ... Nguồn sáng ...
sau vật cản đến màn chắn) và bóng tối
* Hoạt động 3: Hình thành khái niệm bóng (nằm trên màn chắn), với nguồn sáng
nửa tối (8 phút).
rộng thì có vùng bóng nửa tối và vùng
- Bóng nửa tối.
Trường THCS Bính Thuận
bóng tối.
GV: Đưa ra khái niệm vùng bóng tối và
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
9
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
1. Thí nghiệm:
bóng nửa tối.
HS: Các nhóm làm TN theo hình 3.2. Thảo
GV: Y/c HS hoàn thành nhận xét.
luận nhóm trả lời C2.
GV: Y/c HS đọc mục II.
2. Nhận xét:
GV: Y/c HS nghiên cứu trả lời C3.
HS: tiếp thu ý kiến và hoàn thành nhận xét.
?. Chỉ ra trên hình vẽ 3.3sgk vùng nào
+ Nhận xét: ... một phần ...
là vùng nhật thực toàn phần, nhật thực
* Hoạt động 4: hình thành khái niệm nhật một phần?
thực (8 phút).
GV: Thông báo về tính chất phản chiếu
II. NHẬT THỰC, NGUYỆT THỰC.
ánh sáng của Mặt trăng và sự quay của
HS: Đọc thông báo sgk phần II
mặt trăng xung quanh trái đất.
HS: Chú ý quan sát trên tranh vẽ 3.3sgk và GV: Treo tranh H3.4sgk lên bảng, cho
trả lời C3 và câu hỏi của GV.
HS quan sát, đọc C4 cho HS thảo luận
1. Nhật thực toàn phần.
nhóm.
Khi một phần của trái đất nằm trong vùng GV: Làm lại TN H 3.2sgk di chuyển
bóng tối của mặt trăng.
miếng bìa gần lại màn chắn để HS quan
2. Nhật thực một phần.
sát bóng đen và bóng mờ trên màn thay
Khi một phần của trái đất nằm trong vùng đổi thế nào. Y/c HS trả lời C5.
bóng nửa tối của mặt trăng.
GV: Y/c HS đọc câu C6 và hướng dẫn
* Hoạt động 5: Hình thành khái niệm HS thảo luận nhóm.
nguyệt thực (6 phút).
HS: Tiếp nhận thông tin mới.
HS: Quan sát tranh H3.4sgk và thảo luận
nhóm câu C4.
3. Nguyệt thực.
Khi mặt trăng đi vào vùng bóng tối của
Trái Đất, nó không được chiếu sáng nữa và
lúc đó ta không nhìn thấy Mặt Trăng gọi là
hiện tượng nguyệt thực.
* Hoạt động 5: Vận dụng và hướng dẫn về
nhà (7phút).
10
Trường THCS Bính Thuận
- Trong sinh hoạt và học tập, cần đảm
bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì
vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ
thay vì một bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn, do có nhiều
nguồn ánh sáng (ánh sáng do đèn cao
áp, do các phương tiện giao thông, các
biển quảng cáo ...) khiến cho môi
trường bị ô nhiễm ánh sáng. Ô nhiễm
ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng
phí năng lượng, ảnh hưởng đến việc
quan sát bầu trời ban đêm (tại các đô
thị lớn), tâm lý con người, hệ sinh thái
và gây mất an toàn trong giao thông và
sinh hoạt, ...
- Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
III. VẬN DỤNG.
HS: Quan sát TN của GV và trả lời C5.
HS: Đọc câu C6, thảo luận nhóm và trả lời.
HS: Đọc có thể em chưa biết.
thị cần:
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ so với
yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử
dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù
hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi
cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh
sáng phù hợp với sự cảm nhận của
mắt.
GV: Y/c HS đọc có thể em chưa biết.
GV: Y/c HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ và làm các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị bài học sau.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 4:
Tiết 4:
Ngày soạn: 16/ 9 / 2013
BÀI 4: ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
-
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết và biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp
tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự
phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng
II. CHUẨN BỊ: Gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
- Đèn pin tạo tia sáng,Thước đo góc. Tờ giấy dán trên tấm gỗ.
Trường THCS Bính Thuận
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh
11
Bài soạn: Vật lý 7 Năm học 2013- 2014
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (8 phút).
1. Ổn định.
?. Nêu nhận xét về bóng tối, bóng nữa
2. Kiểm tra.
tối?
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
?. Nhật thực toàn phần, nhật thực một
phần là gì?
3. Tạo tình huống.
HS: Quan sát TN của GV, thảo luận vấn đề. GV: Làm TN như ở phần mở bài, và
* Hoạt động 2: Khái niệm gương phẳng (5 đặt vấn đề như sgk.
phút).
I. GƯƠNG PHẲNG.
HS: Soi gương, nêu nhận xét. Trả lời các
câu hỏi của GV.
HS: Tiếp thu thông báo và ghi vở.
GV: Y/c HS soi gương.
HS: Thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu ?. Em nhìn thấy gì trong gương?
hỏi của GV.
GV: Thông báo: ảnh của vật tại bởi
HS: Cá nhân trả lời C1.
gương.
* Hoạt động 4: Hình thành khái niệm về sự ?. Mặt gương có đặc điểm gì?
phản xạ ánh sáng (10 phút).
GV: Uốn nắn câu trả lời của HS và đi
II. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.
đến kết luận về gương phẳng, cho HS
1. Thí nghiệm.
ghi vở.
HS: Tiến hành TN theo hình 4.2 sgk.
GV: Y/c HS cá nhân thực hiện C1.
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi của GV.
2. Kết luận.
HS: Phát biểu kết luận và ghi vở.
“Tia sáng truyền tới một gương phẳng, bị
hắt lại theo một hướng xác định gọi là hiện
12
Trường THCS Bính Thuận
** ***************
Giáo viên : Lương Văn Minh