Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.3 KB, 100 trang )
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng
(10 phút).
lên mấy lần? Vì sao?
2. Điện trở.
?. Hiệu điện thế hai đầu dây dãn là
HS: Đọc thông báo khái niệm điện trở trong 3V, dòng điện chạy qua nó có cường
sgk.
độ là 250 mA. Tính điện trở của dây
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV.
dẫn.
* Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của ? Hãy đỗi các đơn vị sau:
định luật ôm (5 phút).
II. ĐỊNH LUẬT ÔM.
1. Hệ thức định luật Ôm.
0,5 MΩ = ... KΩ = ... Ω.
?. Nêu ý nghĩa của điện trở?
GV: Y/c cá nhân HS viết hệ thức
HS: Cá nhân viết hệ thức của định luật ôm vào định luật Ôm.
vở và phát biểu định luật.
GV: Y/c HS phát biểu hệ thức định
2. Phát biểu định luật Ôm
luật Ôm.
HS: Phát biểu định luật.
GV: Y/c trả lời câu hỏi:
* Hoạt động 5: Củng cố và vân dụng (10
phút).
III. VẬN DỤNG.
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
HS: Làm C3, C4 và thảo luận chung cả lớp.
C3: U= 6V.
U
U
U
⇒ I1 = 3I2
C4: I1=
; I2 =
=
R1
R 2 3R1
?. Công thức R =
U
dùng để làm
I
gì? Từ công thức này có thể nói U
tăng bao nhiêu lần thì R tăng lên bấy
nhiêu lần được không? Tại sao?
GV: Y/c HS lên bảng giải C3, C4 và
trao đổi với cả lớp.
GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập
trong SBT và học thuộc phần ghi
nhớ.
Về nhà chuẩn bị bài sau thực hành.
Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 2:
6 Trường THCS Bính Thuận
Ngày soạn: 25 / 8 / 2013
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tiết 3: BÀI 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT
DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thước tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điên trở của một dây dẫn bằng
ampe kế và vôn kế.
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điên trong TN.
II. CHUẨN BỊ
- Cho mỗi nhóm:
+ Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
+ Một nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V
một cách liên tục.
+ Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
+ Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+ Một công tắc điện.
+ 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo
tình huống. (5 phút).
1. Ổn định.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về mẫu
báo cáo.
2. Kiểm tra.
3. Tạo tình huống.
* Hoạt động 2: Trình bày phần trả lời
câu hỏi trong báo cáo TH (10 phút).
HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV.
HS: Vẽ sơ đồ mạch điện TN.
Trường THCS Bính Thuận
GV: Y/c HS nêu công thức tính điện trở.
?. Đo hiệu điện thế hai đầu vật dẫn cần
dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào
với dây dẫn cần đo?
?. Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua
một dây dẫn cần dụng cụ gì? mắc dụng
cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
Giáo viên: Lương văn Minh
7
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
* Hoạt động 3: Mắc mạch điện theo sơ GV: Y/c HS vẽ sơ đồ TN vào mẫu báo
cáo. Cho một HS lên bảng vẽ ở trên
đồ và tiến hành đo (32 phút).
bảng.
HS: Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ GV: Y/c HS tiến hành TN.
đã vẽ.
GV: Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các
HS: Tiến hành đo, ghi kết quả vào mẫu nhóm mắc mạch điện.
báo cáo.
- Theo dõi, nhắc nhỡ tất cả HS đều phải
HS: Cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo để
tham gia hoạt động tích cực.
nộp.
- Y/c HS nộp báo cáo TH.
* Hoạt động 4: Nhận xét (5 phút).
GV: Nhận xét kết quả TN, tinh thần và
HS: Tự đánh giá tinh thần thái độ học tập
của bản thân và của thành viên trong
nhóm.
thái độ thực hành của các nhóm .
GV: Y/c HS về nhà chuẩn bị cho tiết học
sau.
Rút Kinh Nghiệm:
…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Tuần 2:
Tiết 4:
Ngày soạn: 25 / 8 / 2013
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
8 Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
I. MỤC TIÊU
- Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2
U1
R1
điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U = R
2
2
từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý
thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
II. CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhóm:
+ 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6 Ω , 10 Ω , 16 Ω . 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 nguồn
điện, 1 công tắc, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (5 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
3. Tạo tình huống.
?. Nêu công thức tính điện trở?
HS: Đọc tình huống ở sgk.
?. Phát biểu định luật ôm
* Hoạt động 2: Ôn lại những kiến thức có liên GV: Nêu tình huống như sgk.
quan đến bài mới (5 phút).
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU
ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH NỐI
TIẾP.
?. Em hãy cho biết trong đoạn mạch
1. Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7.
hai bóng đèn mắc nối tiếp:
HS: Trả lời các câu hỏi của GV.
- Cường độ dòng điện qua mỗi
I = I1 = I2
Trường THCS Bính Thuận
bóng đèn có mối liện hệ như thế
nào với cường độ dòng điện trong
Giáo viên: Lương văn Minh 9
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
U = U 1 + U2
mạch chính?
* Hoạt động 3: Nhận biết được đoạn mạch - Hiệu điện thế giữ hai đầu đoạn
gồm 2 điện trở mắc nối tiếp (7 phút).
2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
HS: Cá nhân trả lời câu hỏi C1.
mạch có mối liện hệ như thế nào
với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
đèn?
C1: R1, R2 và ampe kế mắc nối tiếp với nhau.
HS: Cá nhân trả lời C2.
U1 U 2
U1
R2
C2: I = R = R , từ đó suy ra U = R .
1
2
2
1
GV: Y/c HS trả lời C1 và cho biết
hai đầu điên trở có mấy điểm
chung?
* Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện
trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện GV: Hướng dẫn HS vận dụng các
trở mắc nối tiếp (10 phút).
II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA
kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của
định luật Ôm để trả lời C2.
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.
1. Điện trở tương đương.
HS: Đọc khái niệm điện trở tương đương trong
sgk. Và trả lời câu hỏi của GV.
GV: Y/c HS đọc sgk.
2. Công thức tính điện trở tương đương
?. Thế nào là điện trở tương đương
của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
của đoạn mạch?
HS: Trả lời C3.
C3: UAB= U1+ U2= I.R1 + I.R2 = I.Rtđ ⇒ Rtđ =
R1+ R2
GV: Hướng dẫn HS trả lời C3.
* Hoạt động 4: Thí nghiệm kiểm tra (10
phút).
3. Thí nghiệm kiểm tra.
HS: Các nhóm mắc điện trở và tiến hành TN GV: Hướng dẫn HS làm TN.
theo hướng dẫn của GV.
4. Kết luận:
10 Trường THCS Bính Thuận
GV: Y/c HS nêu kết luận.
Giáo viên: Lương văn Minh