1. Trang chủ >
  2. Lớp 9 >
  3. Vật lý >

II. CHUẨN BỊ: GV chuẩn bị trước các bảng phụ ghi các đề bài và tóm tắt cách giải một bài toán vật lý.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.3 KB, 100 trang )


Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014



HS:

- Bước 1: Tim hiểu, tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ

mạch điện (nếu có).



GV: Y/c HS nêu các bước giải bài



- Bước 2: Phân tích dữ kiện, tìm các công tập vật lý:

thức có liên quan đến các đại lượng cần tìm.

- Bước 3: Vận dụng các công thức đã học để

giải bài toán.

- Bước 4: Kiểm tra, Biện luận kết quả.



GV: Y/c HS đọc đề bài tập 1 và 1



Bài 1:



HS lên bảng tóm tắt đề bài.



HS: Cá nhân nghiên cứu và giải bài tập 1.



GV: Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị



HS: Thu thập thông tin.



diện tích theo số mũ cơ số 10 để



HS: Phân tích tìm hiểu đầu bài xác định được tính toán gọn hơn đỡ nhầm lẫn hơn:

các bước giải bài tập.



1m2= 102dm2= 104cm2= 106mm2



- Tính điện trở của dây dẫn



Ngược lại: 1mm2= 10-6m2



- Tính cường độ dòng điện chạy qua dây 1cm2= 10-4m2; 1dm2= 10-2m2.

?. Để tìm được cường độ dòng điện



dẫn.

HS:



chạy qua dây dẫn trước hết phải tìm



Tóm tắt:



đại lượng nào?



l= 30m



?. áp dụng công thức hay tính định



S= 0,3mm2 = 0,3.10-6m2



luật nào để tính được điện trở của



ρ= 1,1.10-6 Ωm



dây dẫn theo dữ liệu. Từ đó tính



U= 220V



được cường độ dòng điện chạy qua



I= ?



dây dẫn.

GV: Y/c HS tóm tắt bài toán.



Giải:

Áp dụng công thức: R= ρ.



GV: Y/c HS tiến hành giải.



l

S



30



Thay số: R= 1,1.10-6. 0,3.10 −6 = 110(Ω)

Điện trở của dây nicrôm là: 110(Ω)

Áp dụng công thức định luật ôm: I=

38 Trường THCS Bính Thuận



U

R

Giáo viên: Lương văn Minh



Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014



Thay số: I=



220

= 2A.

110



Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn là: 2A

* Hoạt động 3: Giải bài tập 2 (15 phút).

Bài 2:

HS: Đọc đề bài 2. Tìm hiểu và phân tích đề

bài để xác định các bước giải bài tập.

HS: Làm theo gợi ý của GV.

* Hoạt động 4: Hướng dẫn giải bài 3 (8

phút).

Bài 3:

HS: Đọc đề bài 3.

HS: Nêu cách giải và thảo luận.



GV: Y/c HS đọc đề bài và nêu cách

giải.

GV: Y/c HS nêu cách giải câu a.

GV: Chốt lại cách giải đúng.

Nếu HS không giải được GV gợi ý:

- Phân tích mạch điện.

- Để bóng đèn sáng bình thường

cần có điều kiện gì?

- Để tính được R2 cần biết gì?

GV: Y/c HS tự giải vào vở.

GV: Gọi 2 HS lên bảng giải câu a và

câu b.

GV: Y/c HS khác nêu nhận xét bài

làm của bạn.

GV: Y/c HS đọc đề bài 3.

GV: Y/c HS nêu cách giải và thảo

luận.

GV: Nhận xét các cách giải của HS.

GV: Y/c HS về nhà tiếp tục hoàn

thành bài 3.

GV: Y/c HS về nhà làm các bài tập

trong SBT. Chuẩn bị bài mới.



Rút kinh nghiệm:

.............................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................



Trường THCS Bính Thuận



Giáo viên: Lương văn Minh 39



Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014



Tuần 7:



Ngày soạn: 5 / 10/ 2013



Tiết 13:



BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN.



I. MỤC TIÊU

Nêu được ý nghĩa số oát trên mỗi dụng cụ điện. Vận dụng được công thức P =UI để

tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.

II. CHUẨN BỊ : Cho mỗi nhóm: 1 bóng đèn 12V – 3 w , 1 bóng đèn 12V – 6w,

bóng đèn 12V – 10w, 1 bóng đèn 220V – 100w, 1 bóng đèn 12V – 3w, 1 bóng

đèn 220V – 25w, 1 nguồn điện 12V, 1 công tắc, 1 biến trở ,1 ampe kế, 1 vôn

kế , 9 đoạn dây dẫn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của học sinh:



Trợ giúp của thầy:



* Hoạt động 1: Ổn định, tạo tình huống (5

phút).

1. Ổn định.

2. Tạo tình huống.



GV: Nêu vấn đề như sgk.



HS: Thu thập thông tin.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức

của các dụng cụ điện (15 phút).

I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC

DỤNG CỤ ĐIỆN.



GV: Y/c HS quan sát các bóng đèn



1. Số vôn và số oát trên mỗi dụng cụ điện.



và các loại dụng cụ điện khác nhau



HS: Quan sát các dụng cụ điện tìm hiểu số vôn có ghi số vôn và số oát.

và số oát trên mỗi dụng cụ đó.



GV: Làm TN như hình 12.1 sgk



HS: Quan sát TN nhận xét mức độ hoạt động y/c HS quan sát và thực hiện C1,

mạnh yếu của các bóng đèn, và các dụng cụ C2.

40 Trường THCS Bính Thuận



Giáo viên: Lương văn Minh



Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014



điện.

HS: Thực hiện C1.

HS: Vận dụng kiến thức lớp 8 trả lời C2.

2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ

điện.

HS: Đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số oát

vào vở.

- “Số oát trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất

định mức của mỗi dụng cụ đó”.

- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT

định mức thì tiêu thụ công suất bằng công

suất định mức.

HS: Giải thích ý nghĩa con số ghi trên các dụng

cụ điện.

HS: Cá nhân trả lời C3.

+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh hơn thì có

công suất lớn hơn.

+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công

suất nhỏ hơn.

HS: Tham khảo bảng công suất điện của một số

dụng cụ điện thường dùng và biết khai thác số

liệu trong bảng.

HS: trả lời câu hỏi của GV



GV: Y/c HS đọc thông báo và ghi

ý nghĩa số oát vào vở.

GV: Y/c HS giải thích các con số

ghi trên các dụng cụ điện.

GV: Y/c Cá nhân HS trả lời C3.

GV: Y/c HS quan sát bảng số liệu

các công suất của các dụng cụ

điện.

GV: Nếu không sử dụng các thiết

bị đúng công suất định mức sẽ xảy

ra hiện tượng gì, có ảnh hưởng

như thế nào đến cuộc sóng sinh

hoạt

GV: nhận xét bổ sung

+ Đối với một số dụng cụ điện thì

việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn

hiệu điện thế định mức không gây

ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng

đối với một số dụng cụ khác nếu

sử dụng dưới hiệu điện thế định

mức có thể làm giảm tuổi thọ của

chúng.

+ Nếu đặt vào dụng cụ hiệu điện

thế lớn hơn hiệu điện thế định

mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn

hơn công suất định mức. Việc sử

dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ

của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ

rất nguy hiểm.

+ Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ



* Hoạt động 3: Tìm công thức tính công suất các thiết bị điện.GV: Y/c HS nêu

(10 phút).

mục tiêu TN.

II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT.

1. Thí nghiệm.

HS: Đọc mục II và nêu mục tiêu của TN.



GV: Y/c HS Tìm hiểu sơ đồ và các

bước tiến hành TN, bố trí TN theo

hình 12.2sgk.



HS: Tìm hiểu sơ đồ và các bước tiến hành TN, GV: Y/c HS đại diện nhóm báo

bố trí TN theo hình 12.2sgk.

Trường THCS Bính Thuận

Giáo viên: Lương văn Minh 41



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

×