Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (649.3 KB, 100 trang )
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
điện.
HS: Thực hiện C1.
HS: Vận dụng kiến thức lớp 8 trả lời C2.
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ
điện.
HS: Đọc thông báo mục 2 và ghi ý nghĩa số oát
vào vở.
- “Số oát trên mỗi dụng cụ điện chỉ công suất
định mức của mỗi dụng cụ đó”.
- Khi dụng cụ điện được sử dụng với HĐT
định mức thì tiêu thụ công suất bằng công
suất định mức.
HS: Giải thích ý nghĩa con số ghi trên các dụng
cụ điện.
HS: Cá nhân trả lời C3.
+ Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh hơn thì có
công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì công
suất nhỏ hơn.
HS: Tham khảo bảng công suất điện của một số
dụng cụ điện thường dùng và biết khai thác số
liệu trong bảng.
HS: trả lời câu hỏi của GV
GV: Y/c HS đọc thông báo và ghi
ý nghĩa số oát vào vở.
GV: Y/c HS giải thích các con số
ghi trên các dụng cụ điện.
GV: Y/c Cá nhân HS trả lời C3.
GV: Y/c HS quan sát bảng số liệu
các công suất của các dụng cụ
điện.
GV: Nếu không sử dụng các thiết
bị đúng công suất định mức sẽ xảy
ra hiện tượng gì, có ảnh hưởng
như thế nào đến cuộc sóng sinh
hoạt
GV: nhận xét bổ sung
+ Đối với một số dụng cụ điện thì
việc sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn
hiệu điện thế định mức không gây
ảnh hưởng nghiêm trọng, nhưng
đối với một số dụng cụ khác nếu
sử dụng dưới hiệu điện thế định
mức có thể làm giảm tuổi thọ của
chúng.
+ Nếu đặt vào dụng cụ hiệu điện
thế lớn hơn hiệu điện thế định
mức, dụng cụ sẽ đạt công suất lớn
hơn công suất định mức. Việc sử
dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ
của dụng cụ hoặc gây ra cháy nổ
rất nguy hiểm.
+ Sử dụng máy ổn áp để bảo vệ
* Hoạt động 3: Tìm công thức tính công suất các thiết bị điện.GV: Y/c HS nêu
(10 phút).
mục tiêu TN.
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT.
1. Thí nghiệm.
HS: Đọc mục II và nêu mục tiêu của TN.
GV: Y/c HS Tìm hiểu sơ đồ và các
bước tiến hành TN, bố trí TN theo
hình 12.2sgk.
HS: Tìm hiểu sơ đồ và các bước tiến hành TN, GV: Y/c HS đại diện nhóm báo
bố trí TN theo hình 12.2sgk.
Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh 41
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN.
cáo kết quả TN vào bảng 2.
HS: Thực hiện C4
GV: Y/c HS thực hiện C4.
2. Công thức tính công suất điện.
HS: Tìm hiểu công thức tính công suất điện.
GV: Y/c HS Tìm hiểu công thức
HS: Ghi công thức P =U.I và giải thích các kí tính công suất điện.
hiệu, đơn vị của các đại lượng trong công thức GV: Y/c HS vận dụng định luất
vào vở.
Ôm để trả lời C5.
HS: Trả lời C5 → Ghi các công thức suy diễn
vào vở.
* Hoạt động 4: Vận dụng củng cố và hướng
dẫn về nhà (15 phút).
GV: Y/c HS hoàn thành C6 theo
III. VẬN DỤNG.
hướng dẫn.
HS: Hoàn thành C6 theo hướng dẫn của GV.
?. Đèn sáng bình thường khi nào?
C6: + Đèn sáng bình thường khi đèn được sử ?. Để bảo vệ đèn cầu chì được mắc
như thế nào?
dụng ở HĐT định mức
U = 220V, khi đó công suất đèn đạt được công
suát định mức P =75w.
Áp dụng công thức: P =U.I →
GV: Y/c HS về nhà học bài và làm
I= P / U, I= 75/ 220 = 0,341(A).
bài tập trong SBT.
R= U2/ P hoặc R= U/I = 645 ( Ω ).
Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
+ Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A vì nó đảm
bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng
chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
42 Trường THCS Bính Thuận
Giáo viên: Lương văn Minh
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
Tuần 7:
Ngày soạn: 6/ 10 / 2013
BÀI 13: ĐIỆN NĂNG – CÔNG
Tiết 14:
CỦA ĐÒNG ĐIỆN.
I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ dòng điện có năng lượng.
Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của công tơ
là 1kw.h.
Chỉ ra được các dạng chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng
cụ điện như: quạt điện, bàn là điện, nồi cơm điện, bóng đèn điện...
Vận dụng công thức A= P.t=U.I.t để tính một số đại lượng khi biết các đại lượng
còn lại.
II. CHUẨN BỊ: 1 công tơ điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của học sinh:
Trợ giúp của thầy:
* Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra, tạo tình
huống (7 phút).
1. Ổn định.
2. Kiểm tra.
HS1: Làm bài tập 12.1 SBT.
GV: Y/c 2 HS làm 2 bài tập 12.1 và
HS2: Làm bài tập 12.2 SBT.
12.2 trong SBT.
3. Tạo tình huống.
GV: Nêu vấn đề như SGK.
HS: Thu thập thông tin.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu năng lượng của
dòng điện (8 phút).
I. ĐIỆN NĂNG.
GV: Y/c cá nhân HS thực hiện C1 và
1. Dòng điện có mang năng lượng.
tham gia thảo luận.
HS: Suy nghĩ trả lời C1.
?. Điều gì chứng tỏ công cơ học được
Giáo viên: Lương văn Minh 43
Trường THCS Bính Thuận
Bài soạn : Vật Lý 9 năm học 2013 - 2014
HS: Tham gia thảo luận C1.
thực hiện trong hoạt động của các
dụng cụ hay thiết bị này?
HS: Ghi vở: Năng lượng của dòng điện được ?. Điều gì chứng tỏ nhiệt năng được
gọi là điện năng.
cung cấp?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu sự chuyển hoá điện GV: Năng lượng của dòng điện được
năng thành các dạng năng lượng khác (8 gọi là điện năng.
phút).
2. Sự chuyển hoá điện năng thành các
dạng năng lượng khác.
HS: Thực hiện theo nhóm C2.
HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả.
HS: Ghi vở kết quả bảng 1.
HS: Cá nhân thực hiện C3.
HS: Nêu kết luận và nhắc lại khái niệm hiệu
suất đã học ở lớp 8.
HS: Ghi kết luận vào vở.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu công của dòng
GV: Y/c HS thảo luận nhóm điền kết
quả vào bảng 1 cho câu C2.
GV: Y/c Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận C3.
GV: Y/c HS nhắc lại khái niệm hiệu
suất đã học ở lớp 8.
điện, công thức tính và dụng cụ đo công của
dòng điện (15 phút).
II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
1. Công của dòng điện.
HS: Thu thập thông tin và ghi vở:
Công của dòng điện sản ra trong một đoạn
mạch là số đo điện năng mà đoạn mạch đó
tiêu thụ để chuyển hoá thành các dạng năng GV: Thông báo về công của dòng
lượng khác.
điện.
2. Công thức tính công của dòng điện.
HS: Cá nhân trả lời C4, C5.
Công thức tính công của dòng điện:
44 Trường THCS Bính Thuận
GV: Y/c HS trả lời C4, C5.
Giáo viên: Lương văn Minh