Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.83 KB, 84 trang )
Giáo n Vật Lý 8
HS : Trả lời cá nhân : B
HS : Trả lời cá nhân : A
HS : Trả lời cá nhân : D
HS : Trả lời cá nhân : D
47
HS : Trả lời cá nhân : Vì chuyển động có tính
tương đối, nên ta coi xe đang đứng yên thì hàng
cây chuyển động theo chiều ngược lại.
HS : Trả lời cá nhân : Để tăng lực ma sát của
tay với nắp chai, dễ mở hơn.
HS : Trả lời cá nhân : Xe đang được lái sang bên
phải.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân : Lực đẩy Archimede được
tính bằng cách lấy trọng lượng riêng của chất
lỏng nhân cho phần thể tích vật chìm trong chất
lỏng.( phần nước bò chiếm chỗ).
HS : Trả lời cá nhân : cậu bé trèo cây, nước
chảy xuống từ đập chắn.
Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức làm bài tập
đònh lượng (15 phút)
HS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng
trình bày.
v1 = s1/t1 = 100m/25s = 4m/s
v2 = s2/t2 = 50m/20s = 2,5m/s
v = s/t = (s1 + s2) / ( t1 + t2) =
(100m + 50m)/ (25s + 20s) = 3,33m/s
HS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng
trình bày.
P = 10m = 45kg. 10N = 450N
a) p = F/S = 450N/2.0,0150m2 =15.000Pa
b) p = 15.000Pa/2 = 7.500Pa.
HS : Làm việc cá nhân.
a) FA = FB.
b) d1 < d2.
HS : Làm việc cá nhân., một học sinh lên bảng
trình bày.
P = 10m = 125kg. 10N = 1250N
A = P.h = 1250N.0,7m = 875J
Ptb = A/t = 875J/0,3s = 2916,7W
Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ (7 phút)
HS : Làm việc theo nhóm.
2) Dặn dò ( 1 phút)
N¨m Häc 2008 - 2009
GV Cho học sinh trả lời các câu hỏi tự luận
trang 64 SGK.
Câu 1
Hoạt động 2 : Vận dụng kiến thức làm bài tập
đònh lượng (15 phút)
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
GV cho học sinh làm lần lượt các bài tập
trang 65 SGK.
Bài 1 : GV vẽ sơ đồ minh hoạ trên bảng.
A
150m
25s
B 50m
20s
C
Bài 2
Bài 4 : GV vẽ hình 18.2 lên bảng.
Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ (7 phút)
Bài 5
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
48
Giáo n Vật Lý 8
N¨m Häc 2008 - 2009
Mỗi nhóm chuẩn bò 2 túi nilon, một túi đựng cát GV Phát cho mỗi nhóm một bảng ô chữ như
khô, một túi đựng hạt bắp khô hoặc hạt đậu hình 18.3. các nhóm thảo luận để điền các từ
phộng khô, hoặc hạt đậu xanh, đen khô
vào ô chữ. Cho các nhóm thi đua xem nhóm
nào làm nhanh và đúng nhất.
.
PHẦN GHI BẢNG
I/Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu em cho là đúng :
1) D
2) D 3) B 4) A 5) D 6) D
II/ Trả lời câu hỏi :
III/ Bài tập :
IV/ Trò chơi ô chữ :
________________________________________________________
Tiết 22
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
Bài 19 : CÁC CHẤT ĐƯC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu
1) Kiến thức
• Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ những hạt
riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
• Bước đầu nhận biết được thí nghiệm mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa thí nghiệm mô
hình vàhiện tượng cần giải thích.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản, kỹ năng nhận
xét, so sánh, phán đoán.
3) Thái độ :
• Có tinh thần hợp tác làm việc, thái độ tích cực.
II/ Chuẩn bò :
• Giáo viên có 2 bình chia độ, 100cm3 nước và 100cm3 rượu.
• Mỗi nhóm học sinh có 2 bình chia độ, 100cm3 cát khô, 100cm3 hạt bắp ( đậu….)
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Đặt vấn đề : Tổ chức tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (7 phút)
GV cầm viên phấn và hỏi học sinh các câu hỏi sau :
- Viên phấn này có thể làm cho nhỏ đi được không? Bằng cách nào?
- Vậy để làm cho viên phấn trở thành nhiều hạt nhỏ thì phải làm cách nào?
- Các hạt phấn này đã nhỏ nhất chưa? Để trả lời câu hỏi này ta tìm hiểu bài hôm nay : Các chất
được cấu tạo như thế nào?
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Thông tin về cấu tạo của các chất
(7 phút)
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
Giáo n Vật Lý 8
49
N¨m Häc 2008 - 2009
Cho một học sinh đọc mục I/.
* GV giải thích : Như vậy hạt phấn chưa phải là
hạt nhỏ nhất cấu tạo nên viên phấn mà còn được
cấu tạo bởi nhiều phân tử phấn vô cùng nhỏ mắt
thường không thể thấy được.
Hoạt động 1 : Thông tin về cấu tạo của các * Giới thiệu thí nghiệm mô hình và cho học sinh
chất
làm C1
(7 phút)
HS theo dõi bạn đọc trong SGK.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu giữa các phân tử có
khoảng cách hay không? (18 phút)
HS thí nghiệm theo nhóm và thảo luận tìm
ra câu trả lời.
HS cả lớp quan sát.
HS thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu giữa các phân tử có
khoảng cách hay không? (18 phút)
Hoạt động 3 : Vận dụng ( 12 phút)
* Làm thí nghiệm hỗn hợp cát và mè.
HS trả lời cá nhân.
* Cho học sinh làm C2.
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
* Cho học sinh làm C3.
2) Dặn dò (1 phút)
* Cho học sinh làm C4.
- Đọc mục Có thể em chưa biết trang 70
* Cho học sinh làm C5.
SGK.
PHẦN GHI BẢNG
Bài 19 : CÁC CHẤT ĐƯC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
I/ Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không?
• Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.
• Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.
II/ Giữa các phân tử có khoảng cách hay không?
1) Thí nghiệm mô hình : C1
2) Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách : C2
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
50
Giáo n Vật Lý 8
N¨m Häc 2008 - 2009
III/ Vận dụng : C3 , C4 , C5.
IV/ Ghi nhớ : Trang 70 SGK.
__________________________________________________
Tiết 23
Ngày soạn :
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN?
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức
• Giải thích được chuyển động Brown.
• Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng khổng lồ do vô số học sinh xô đẩy
từ nhiều phía và chuyển động Brown.
• Nắm được rằng khi nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt
độ của vật càng cao.
• Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh.
2) Kỹ năng
• Có kỹ năng phân tích hình ảnh mô hình và vận dụng vào hiện tượng.
3) Thái độ :
• Có tinh thần học tập độc lập.
II/ Chuẩn bò : Giáo viên phóng lớn hình vẽ hiện tượng khuếch tán 20.4, 2 cốc thuỷ tinh, nước
lạnh, nước nóng, thuốc tím.
III/ Tổ chức hoạt động của học sinh :
1) Kiểm tra 10 phút
GV phát đề cho học sinh làm bài trên giấy.
2) Đặt vấn đề : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài dạy (3 phút)
GV nêu hiện tượng sau :
- Trong một góc phòng có để một chai đựng xăng quên không đậy nắp. Một lúc sau, mọi người
trong phòng sẽ nói như thế nào?
- Vì sao người ngồi ở xa nhất cũng ngửi thấy mùi xăng?
- Sau đây ta tìm hiểu xem các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên các chất có thêm nhửng tính chất gì.
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
Giáo n Vật Lý 8
51
N¨m Häc 2008 - 2009
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thí nghiệm Brown và rút
ra kết luận (15 phút)
HS theo dõi bạn đọc trong SGK
* Cho một học sinh đọc mục I/.
* Giới thiệu hình ảnh mô hình như hình
20.1.
HS thảo luận nhóm.
HS cử đại diện trong nhóm trả lời.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự quan hệ giữa chuyển
động của phân tử và nhiệt độ. ( 5 phút)
HS theo dõi bạn đọc trong SGK.
Hoạt động 3 : Vận dụng (10 phút)
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
HS trả lời cá nhân.
* Cho học sinh thảo luận C1, C2, C3.
* Cho học sinh trả lời.
* Cho một học sinh đọc III/.
* Treo hình phóng lớn lên bảng và cho
học sinh làm C4.
* Cho học sinh làm C5.
* Cho học sinh làm C6.
* Làm thí nghiệm C7 và cho học sinh giải
thích hiện tượng.
3) Dặn dò (2 phút)
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” trang 73SGK.
- Ở nhà, lấy một miếng sắt nhỏ. Hãy nghó ra một vài cách để làm miếng sắt thay đổi nhiệt độ.
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
52
Giáo n Vật Lý 8
N¨m Häc 2008 - 2009
______________________________________________________
PHẦN GHI BẢNG
I/ Thí nghiệm Brown :
II/ Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng :
C1 , C2 ,
C3 : Các phân tử nước chuyển động hỗn độn chạm vào các hạt phấn hoa làm các hạt phấn hoa
chuyển động.
III/ Chuyển động phân tử và nhiệt độ :
IV/ Vận dụng :
C4 , C5 , C6 , C7.
V/ Ghi nhớ : Trang 73SGK.
_____________________________________________________
Tuần :24
Soạn
Ngày dạy
NHIỆT NĂNG
I.
Mục tiêu :
1.Kiến thức :
• -Phát biểu dược đònh nghóa nhiệt năng , mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật
• -Tìm ví dụ về thực hiện cong và truyền nhiệt
• -Phát biểu được đònh nghóa nhiệt lượng và đơn vò nhiệt lượng
2.KĨ năng :
3.Thái độ :
II. Chuẩn bò
1.Giáo viên : Một quả bóng cao su , một miếng kim loại ,một phích nước nóng , một cốc thuỷ tinh .
2.Học sinh : Xem trước b ở nhà
III. .Hoạt động dạy học
Hoạt động của trò
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới
-Hai em lần lượt lên bản trả lời
Bài cũ
-Hs khác tập trung chú và nhận xét
Hs 1 :Hãy nêu nộ dung về cấu tạo nguyên tử
Hs 2 :làm bài tập số 2;3 SBT
-Nghe nội dung GV thông báo
Giới thiệu bài mới :Hiện tượng quả bóng rơi có
vẽ vi phạm đònh luật bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng . Như đònh luật này là đònh luật têt
-Có thể đề xuất phương án giải quyết
đối đúng nên cơ năng của vật không thể biến đi
dâu được .Nó phải được chuyển hoá thàh các
dạng năng lượng khác
Hoạt động 2 ( phút )Tìm hiểu về nhiệt năng
- Thu thập thông tin và ghi vở :
-GV : Xây dựng khái niệm nhiệt năng ( Thông
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
53
Giáo n Vật Lý 8
N¨m Häc 2008 - 2009
*Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên báo khái niệm )
vật gọi là nội năng của vật
y/c hs tìm mối liên hệ giữa nhiệt năng và nhiệt
-Tìm mối liên hệ giữa động năng và thế năng : độ của vật
*Nhiệt độ cuảa vật càng cao thì các phân tử
- Làm như thế nào để biết được nhiệt năng của
cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và
một vật tăng hay giảm
nhiệt độ của vật càng lớn
Hoạt động 3 ( phút )Các cách làm thay đổi nhiệt năng cảu vật
Thảo luận nhóm về các cách làm biến đổi nội -Hướng dẫn và theo dõi các làm thí nghiệm về
năng cuả vật
các cách làm biến đổi nội năng cuả vật
- Thảo luận nhóm : C1,C2 :Tuỳ thuộc vào học -GV ghi các ví dụ hs đưa ra lên bảng và hướng
sinh
dẫn HS phân tích để có thể qui chúng về hai loại
*Hai cách làm biến đổi nội năng của vật đó là biến đổi nội năng của vật đó là truyền nhiệt và
truyền nhiệt và thực hiện công
thực hiện công
*Truyền nhiệt :Cách làm thay đổi nhiệt năng
- y/c hs trả lời C1,C2
của vật màkhông cần thực hiện công gọi là
truyền nhiệt
Hoạt động 4 ( phút )Tìm hiểu nhiệt lượng
-Ghi vở :
- Thông báo đònh nghóa nhiệt lượng và đơn vò
-Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc được nhiệt lượng
hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt
- Vì sao đơn vò của nhiệt lượng là jun
được gọi là nhiệt lượng
- Để cho HS hiểu độ lớn của 1 J GV thông
- Ký hiệu nhiệt lượng bằng chữ Q . Đơn vò
báo :Muốn cho 1 g nước nóng lên 10C thì phải
nhiệt lượng là Jun (J)
cần một nhiệt lượng gần 4 jun
Hoạt động 5 ( phút ) Vận dụng
-C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm , của
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân trả lời C3;C4;C5
nước tăng . đây là sự truyền nhiệt
-Hướng dẫn HS Trả lời C3;C4;C5
-Gọi một hs đọc lệnh C3
-Gọi một hs khác trả lời câu hỏi
- y/c hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn
-C4 :Từ cơ năng sang nhiệt năng đây là sự thực - GV: Chốt lại đáp án đúng và cho các em ghi vở
hiện công
-Gọi một hs đọc lệnh C4
-Gọi một hs khác trả lời câu hỏi
- y/c hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn
-C5:Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt
-GV: Chốt lại đáp án đúng và cho các em ghi vở
năng của không khí gần quả bóng
-Gọi một hs đọc lệnh C5
-Gọi một hs khác trả lời câu hỏi
- y/c hs khác nhận xét nội dung trả lời của bạn
- GV: Chốt lại đáp án đúng và cho các em ghi vở
Hoạt động 6 ( phút ) hướng dẫn dặn dò
-Đọc phần ghi nhớ
Củng cố :y/c một vài học đọc phần ghi nhớ SGK
Hướng dẫn :Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối bài
-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo viên
học -B tập SBT
và tham gia cùng với lớp trả lời câu hỏi SGK
Dặn dò : Về nhà
- Trả lời câu hỏi SGK trang
+ Đọc trước bài
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com