Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.83 KB, 84 trang )
64
Giáo n Vật Lý 8
N¨m Häc 2008 - 2009
. Q = m . c .∆ t
Cho biết
Bài giải
+Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và
m1=0,5 kg
Khối lượng của 2 ltít nước
tính toán xác đònh các yếu tố
V=2 l
là
cần tìm.
t2-t1= ∆ t =
V=2 l = 2dm3=2. 10-3m3
C10 : Học sinh đọc kó đề và xác đònh được các
500C -200C=300C m2 =D.V
nội dung sau :
c1=880 J/kg.K ,
= 103kg/m3 .2 . 10-3m3 =
+Các yếu tố đã cho (m1=0,5 kg ;V=2 l ;t2-t1=
c2=4200J/kg.K
2kg
∆t=
Q= ?.
Nhiệt lượng cần đum0,5 kg
0
0
0
50 C -20 C=30 C c1=880 J/kg.K ,
ấm để ấm tăng nhiệt độ từ
c2=4200J/kg.K
200C500C
+Phân tích bài toán và tìm các công thức liên
Q1 = m1 . c1 .∆ t
quan . Q1 = m1 . c1 .∆ t ; Q2 = m2 . c2 .∆ t
= 0,5.880.30 =
Q= Q1 + Q2= m1 . c1 .∆ t + m2 . c2 .∆ t
Nhiệt lượng cần đum 2kg nước để nước tăng
+Tìm hướng giải, trình bày lời giải, thay số và nhiệt độ từ 200C500C :Q2 = m2 . c2 .∆ t
tính toán xác đònh các yếu tố cần tìm
=2.4200 .30 =
Nhiệt lượng tổng cộng là : Q= Q1 + Q2
Củng cố :y/c một vài học đọc phần ghi nhớ
=
SGK
Hướng dẫn :Gợi ý cho hs trả lời câu hỏi cuối
bài học -B tập SBT
Dặn dò : Về nhà
PHẦN GHI BẢNG
I/ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
1) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của vật :
* Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
2) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của vật :
* Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên tỉ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ của vật.
3) Quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để làm vật nóng lên và khối lượng của vật :
* Nhiệt lượng cần thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
II/ Công thức tính nhiệt lượng :
Q : nhiệt lượng vật thu vào, đơn vò Joule.
Q = m.c. t
m : khối lượng vật, đơn vò kilôgam.
∆ t = t2 – t1 : độ tăng nhiệt độ tính ra 0C hoặc K.
c : nhiệt dung riêng của chất làm vật, đơn vò J/kg.K.
III/ Vận dụng : C8, C9, C10.
IV/ Ghi nhớ : Trang 87 SGK.
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
Giáo n Vật Lý 8
65
N¨m Häc 2008 - 2009
Tiết 30
Ngày soạn :
Bài 25 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
Ngày dạy :
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt,
• Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
2) Kỹ ăng :
• Có kỹ năng giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
3) Thái độ :
• Có tính cẩn thận khi làm toán.
II/ Chuẩn bò : Giáo viên giải trước các bài toán ở phần vận dụng.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 7 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
1) Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ
Học sinh làm bài ra giấy
thuộc gì?
2) Viết công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào
để nóng lên và giải thích các ký hiệu kèm theo
đơn vò các đại lượng.
3) Nhiệt dung riêng của một chất là gì? Nói nhiệt
dung riêng của nhôm là 880J/kg.K nghóa là gì?
Hoạt động 2 : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài
dạy (5 phút)
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
Giáo n Vật Lý 8
HS : Dự đoán theo cá nhân.
HS : làm việc cả lớp, theo dõi bạn
đọc trong SGK.
HS : Làm việc cả lớp, theo dõi sự giải
thích của giáo viên.
HS : Thảo luận nhóm.
Một học sinh lên bảng trình bày.
Một học sinh lên bảng trình bày.
Một học sinh lên bảng trình bày.
66
N¨m Häc 2008 - 2009
GV : Cho một học sinh đọc phần giới thiệu bài trang
88 , hình 25.1 SGK.
Cho học sinh dự đoán.
Hoạt động 3 : Thông tin về nguyên lý truyền nhiệt
( 5 phút)
GV : Cho một học sinh đọc mục I/.
GV : Giải thích cho học sinh hiểu thêm về nguyên lý
truyền nhiệt bằng cách cho ví dụ khi nấu nước sôi
rồi pha với nước lạnh để tắm :
- Nước sôi (1000C) truyền nhiệt cho nước lạnh.
- Một lúc sau cả nước sôi và nước lạnh đều trở thành
nước ấm như nhau (nhiệt độ bằng nhau).
- Nước nóng toả ra bao nhiêu nhiệt lượng để giảm
nhiệt độ thì nước lạnh thu vào bấy nhiêu để tăng
nhiệt độ.
Hoạt động 4 : Thông tin về phương trình cân bằng
nhiệt (5 phút)
GV giới thiệu phương trình cân bằng nhiệt.
Nhấn mạnh đến độ tăng nhiệt độ
t trong nhiệt
lượng toả ra thì t1 là nhiệt độ ban đầu, t 2 là nhiệt độ
sau cùng trong quá trình truyền nhiệt t1 > t2.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu thí dụ áp dụng phương trình
cân bằng nhiệt để giải toán về sự truyền nhiệt (8
phút)
GV : Cho học sinh tìm hiểu thí dụ trong SGK theo
nhóm.
Hoạt động 6 : Vận dụng (13 phút)
GV : Cho học sinh làm C1
GV : Cho học sinh làm C2
Gợi ý : Nhiệt lượng nước nhận vào do vật nào toả
ra? Có thể tính được nhiệt lượng của miếng đồng toả
ra không?
GV : Cho học sinh làm C3
Gợi ý : Vật nào truyền nhiệt cho vật nào? ( hay vật
nào toả nhiệt, vật nào thu nhiệt?)
Có thể tính được nhiệt lượng của vật nào (thu vào
hay toả ra?). Tại sao?
Hoạt động 7 : Dặn dò ( 2 phút)
- Làm thêm bài tập trong SBT.
- Đọc mục có thể em chưa biết trang 79 SGK.
PHẦN GHI BẢNG
I/ Nguyên lý truyền nhiệt :
II/Phương trình cân bằng nhiệt :
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
67
Giáo n Vật Lý 8
N¨m Häc 2008 - 2009
Trong công thức tính nhiệt lượng vật thu nhiệt thì nhiệt độ ban đầu t 1 nhỏ hơn nhiệt độ sau cùng t2
khi có cân bằng nhiệt, do đó ∆ t = t2 – t1.
Trong công thức tính nhiệt lượng vật toả nhiệt thì nhiệt độ ban đầu t 1 lớn hơn nhiệt độ sau
cùng t2 khi có cân bằng nhiệt, do đó ∆ t = t1 – t2.
Nhiệt độ ban đầu t1 của hai vật thì khác nhau.
III/ Thí dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt : (SGK trang 89)
III/ Vận dụng :
C1 : Nhiệt độ đo được nhỏ hơn nhiệt độ tính được vì trong thực tế nước còn truyền nhiệt cho
các vật chung quanh như cốc thuỷ tinh, không khí.
C2 : Nước nhận được một nhiệt lượng : QTV = QTR = mđ.cđ(t1 – t2) = 11.400(J)
Nước nóng lên thêm : t = QTV/mn.cn = 5,4(0C)
C3 : Miếng kim loại nhận được một nhiệt lượng : QTV = QTR = mn.cn(t1 – t2) = 14.665(J)
Nhiệt dung riêng của kim loại : cKL = QTV / mKL. t = 458,3 (J/kg.K)
IV/ Ghi nhớ : Trang 90 SGK.
Tiết 31
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 26 : NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT
CỦA NHIÊN LIỆU
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Phát biểu được đònh nghóa năng suất toả nhiệt.
• Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bò đốt cháy toả ra.
• Nêu được tên và đơn vò của các đại lượng trong công thức.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng vận dụng công thức để làm một số bài tập về năng suất toả nhiệt.
3) Thái độ :
• Có ý thức bảo vệ rừng và chống ô nhiễm môi trường.
II/ Chuẩn bò : Giáo viên sưu tầm tranh ảnh giới thiệu một số nhiên liệu.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của học sinh
HS : Trả lời cá nhân.
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động 1 : Kiểm tra 3 phút.
.
Hoạt động 2 : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào
bài dạy (5 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
1) Hãy kể tên vài chất đốt thường dùng trong
gia đình.
2) Trong các chất đốt trên, chất nào khi cháy
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
Giáo n Vật Lý 8
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Cả lớp theo dõi bạn đọc trong SGK.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
HS Cả lớp theo dõi bạn đọc trong SGK.
HS : Trả lời cá nhân.
HS : Trả lời cá nhân.
Hai học sinh lên bảng trình bày.
Qc = qc.mc = 10.106. 15 = 150.106 (J)
Qtđ = qtđ.mtđ = 27.106. 15 = 405.106 (J)
Mdh = Q1 / qdh = 150.106/44.106 = 3,41(kg)
Mdh = Q2 / qdh = 405.106/44.106 = 9,2(kg)
68
N¨m Häc 2008 - 2009
toả nhiệt nhiều nhất? Ít nhất? Vì sao biết?
GV giới thiệu các chất đốt gọi chung là nhiên
liệu (mục I.)
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về năng suất toả nhiệt
của nhiên liệu (12 phút)
GV : Cho một học sinh đọc mục II trang 91 SGK
GV giới thiệu bảng 26.1 : năng suất toả nhiệt
của một số nhiên liệu.
GV đặt các câu hỏi sau :
1) Hãy cho biết năng suất toả nhiệt của than
đá.
2) Con số này có nghóa là gì?
3) Hãy cho biết năng suất toả nhiệt của xăng.
4) Con số này có ý nghóa gì?
5) Hãy nêu tên chất có năng suất toả nhiệt nhỏ
nhất và chất có năng suất toả nhiệt lớn nhất.
6) Trong các chất này hãy kể tên những chất
nào khi đốt cháy ít gây ô nhiễm môi trường
nhất và những chất nào khi cháy gây ô
nhiễm môi trường nhiều nhất.
7) Hiện nay nước ta nói chung và tỉnh ta nói
riêng, đề nghò dân chúng không sử dụng củi
khô và than gỗ vì 2 lý do. Đó là những lý do
nào?
Hoạt động 4 : Giới thiệu công thức tính nhiệt
lượng do nhiên liệu bò đốt cháy toả ra (7 phút)
GV : Cho một học sinh đọc mục III trang 92
SGK.
GV đặt câu hỏi sau :
Công thức này có được do dựa vào đònh nghóa
năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Theo bảng
26.1 hãy cho biết 1kg than đá khi cháy hết toả
ra nhiệt lượng bao nhiêu? Vậy nếu đốt cháy hết
5kg than đá thì tính nhiệt lượng toả ra bằng cách
nào?
Hoạt động 5 : Vận dụng (6 phút)
GV Cho học sinh làm C1.
GV : Cho học sinh làm C2.
Hoạt động 6 : Dặn dò ( 2 phút)
- Đọc mục có thể em chưa biết trang 92, 93
SGK.
- Làm thêm các bài 28.3, 28.4 trong SBT.
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
Giáo n Vật Lý 8
69
N¨m Häc 2008 - 2009
PHẦN GHI BẢNG
I/ Nhiên liệu : củi, than gỗ, than đá, dầu hoả, gaz, xăng……
II/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu : Ký hiệu chữ q, đơn vò J/kg.
Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.10 6J/kg có nghóa là 1 kg dầu hoả bò đốt cháy
hoàn toàn toả ra nhiệt lượng 44.106J.
III/ Công thức tính nhiệt lượng toả ra do nhiên liệu bò đốt cháy :
Q : nhiệt lượng toả ra (J)
Q = q.m
q : năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m : khối lượng nhiên liệu bò đốt cháy (kg)
III/ Vận dụng :
C1.
C2 . Q1 = 150.000.000J, Q2 = 405.000.000J, m3 = 3,41kg, m3’ = 9,2kg.
Tiết 32
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 27 :
SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯNG
TRONG CÁC HIỆN TƯNG CƠ VÀ NHIỆT
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
• Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác
• Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
• Phát biểu được đònh luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
2) Kỹ năng :
• Có kỹ năng vận dụng đònh luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số
hiện tượng liên quan đến đònh luật này.
3) Thái độ :
• Có tinh thần làm việc khoa học.
II/ Chuẩn bò : Giáo viên vẽ lớn các bảng 27.1 và 27.2
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của học sinh
Một HS lên trả bài.
-Hai em lần lượt lên bản trả lời
-Hs khác tập trung chú và nhận xét
-Nghe nội dung GV thông báo
-Có thể đề xuất phương án giải quyết
Điều khiển của giáo viên
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 phút)
GV đặt các câu hỏi sau :
1) Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì?
2) Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.
106J/kg nghóa là gì?
3) Đốt cháy hoàn toàn 300g than gỗ thì nhận được
bao nhiêu nhiệt lượng? Cho năng suất toả nhiệt
của than gỗ là 34.106J/kg.
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
Giáo n Vật Lý 8
-Làm việc cá nhân trả lời C1
- Thu thập thông tin GV hướng dẫn
- thảo luận chung
- Tham gia thảo luận nhóm
- trả lời lệnh C1
- Ghi nội dung vào vở C1 :
+Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ
+Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho nước
+Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng
cho nước biển
-Làm việc cá nhân trả lời C2
- Thu thập thông tin GV hướng dẫn
- thảo luận chung
- Tham gia thảo luận nhóm
- trả lời lệnh C2
- Ghi nội dung vào vở
+Khi con lắc chuyển động từ A Bõ thế
năng chuyển hoá dần thành động năng
+Khi con lắc chuyển động từ B C động
năng đã chuyển hoá dần thành thế năng
-Cơ năng của tay đã chuyển háo thành
nhiệt năng của thanh kim loại
-Nhiệt năng của không khí và hơi nước
đãchuyển hoá thành cơ năng của nút
C3 C4; Tuỳ hs trả lời
C5. :Vì một cơ năng của chúng đã
chuynể hoá thành nhiệt năng làm nóng
hòn bi ,thanh gỗ , máng trượt và không
khí xung quanh
C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã
chuyển hoá thành nhiệt năng , làm nóng
con lắc và không khí xung quanh
-Đọc phần ghi nhớ
-Thu thập thông tin hướng dẫn của giáo
viên và tham gia cùng với lớp trả lời câu
hỏi SGK
70
N¨m Häc 2008 - 2009
Hoạt động 2 : Nêu tình huống để đặt vấn đề vào bài
dạy (5 phút)
GV : Cho học sinh phân tích sơ lược hoạt động của
một xe gắn máy.
- Trong lòng máy khi đề (đạp) cho máy nổ có hiện
tượng gì?
- Khi xăng cháy gây ra lực tác dụng làm cho bộ
phận nào chuyển động?
- Bộ phận này lại truyền chuyển động cho bộ phận
nào?
Trong quá trình trên đã xảy ra liên tục từ khi nhiên
liệu cháy cho đến khi xe chạy. Quá trình này gọi là
gì? Hôm nay ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt
năng từ vật này sang vật khác.(10 phút)
GV : cho học sinh làm C1. Theo bảng 27.1, lần lượt
từng học sinh đọc và trả lời : hình 1 , hình 2,
hình 3.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự chuyển hoá từ dạng năng
lượng này sang dạng năng lượng khác ( 1 2 phút)
GV : Cho học sinh làm C2 . Theo bảng 27.2, lần lượt
từng học sinh đọc và trả lời : hình 1, hình 2 , hình 3.
Hoạt động 5 : Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng trong
các hiện tượng cơ và nhiệt.(5 phút)
GV : Cho học sinh làm C3.
Hoạt động 6 : Vận dụng ( 16 phút)
GV : Cho học sinh làm C4.
GV : Cho học sinh làm C5.
GV : Cho học sinh làm C6.
GV : Cho học sinh trả lời tình huống nêu ra trước khi
vào bài.
Hoạt động 7: Dặn dò ( 2 phút)
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Tìm hiểu xem động cơ xe máy hoạt động như thế
nào?
PHẦN GHI BẢNG
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com
71
Giáo n Vật Lý 8
N¨m Häc 2008 - 2009
I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác :
C1: Bảng 27.1 Hình 1 : (1) động năng, Hình 2 : (2) nhiệt năng,
Hình 3 : (3) động năng và (4) nhiệt năng
II/ Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng , giữa cơ năng và nhiệt năng.
C2 : Bảng 27.2 Hình 1 : (5) thế năng , (6) động năng, (7) động năng, (8) thế năng
Hình 2 : (9) động năng, (10) nhiệt năng
Hình 3 : (11) nhiệt năng, (12) động năng
III/ Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt : C3
IV/ Vận dụng :
C4 , C5, C6.
V/ Ghi nhớ : trang 96 SGK
TrÇn ThÕ Vinh Trêng THCS §inh X¸ - B×nh Lơc
thevinh@yahoo.com