1. Trang chủ >
  2. Lớp 8 >
  3. Vật lý >

III. Chuyn ng phõn t v nhit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.9 KB, 96 trang )


Giáo án Vật lí 2008-2009



-GV YC HS hiểu rõ bản nhận xét và rút ra kết

ngừng về mọi phía cho

luận.

chất của hiện tượng

nên các phân tử nước và

khuếch tán, Nguyên nhân

các phân tử đồng sun

gây ra hiện tượng này là

phát chuyển động xen lẫn

gì?

vào nhau.

-HS quan sát TN của

-GV YC HS rút ra mối

quan hệ giữa hiện tượng GV.

-C5: Do các phân tử

khuếch tán với nhiệt độ.

không khí chuyển động

-HS hoạt động theo

-GV hướng dẫn HS trả

không ngừng về mọi

nhóm, đưa ra nguyên

lời các câu hỏi C5, C6.

phía.

nhân gây ra hiện tượng

C7.

khuyếch tán để trả lời

-GV YC HS nhắc lại:

các câu hỏi từ C4 => C7. -C6: Có. Vì các ph tử ch

-Sự chuyển động của các -HS lần lượt nhắc lại

động nhanh hơn.

phân tử, nguyên tử.

những kiên thức đã học

- Mối quan hệ giữa nhiệt trong bài.

-C7: Trongcốc nước

độ của vật với sự chuyển -YC HS TB hay yếu kém nóng, thuốc tím tan

động của các phân tử,

nhắc lại và đưa ra những nhanh hơn vì các phân tử

nguyên tử.

chuyển động nhanh hơn.

ví dụ trong thực tế.

-Hiện tượng khuyếch tán

là gì?

Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập

trong sách bài tập.

RÚT KINH NGHIỆM:

............................................................................................................................

............................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày soạn:

Ngày giảng:



Tiết 24:



Bài 21: NHIỆT NĂNG

A. MỤC TIÊU:

-Phát biểu được định nghĩa nhiết năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt

độ của vật.

-Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.

-Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.

B. CHUẨN BỊ:

-Cho GV: 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại, 1 phích nước nóng và 1 cốc thủy

tinh.

C. PHƯƠNG PHÁP:

D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

*H.Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).

1.Các phân tử , nguyên tử chuyển động hay đứng

yên? làm bài tập 20.1, 20.2.

2.Khuyếch tán là gì? Vì sao có hiện tượng khuyếch



Giáo án Vật lí 2008-2009



tán?

- ĐVĐ: Như phần mở bài trong SGK.

HS nghe GV truyền đạt.

*H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ NHIỆT NĂNG (13 phút).

I. Nhiệt năng

-GV y/c HS nhắc lại khái

-HS trả lời các câu hỏi

-Tổng động năng của các

niệm động năng đã học.

của GV.

phân tử cấu tạo

-Các phân tử, n tử có

-HS nghe GV hình thành

nên vật gọi là

động năng không? Tại

khái niệm nhiệt năng.

nhiệt năng của

sao?

-HS hoạt động theo

vật.

-GV đưa ra khái niệm

nhóm để đưa ra mối quan

-Nhiệt độ của vật càng

nhiệt năng.

hệ giữa nhiệt năng và

cao tức là các phân tử

nhiệt độ của vật.

-GV y/c HS tìm mối

cấu tạo nên vật chuyển

quan hệ giữa nhiệt năng -HS hoạt động theo

động càng nhanh , nhiệt

và nhiệt độ của vật.

nhóm về các cách làm

năng của vật càng lớn.

-Dựa vào mối quan hệ đó thay đổi nhiệt năng của

vật.

GV y/c HS đưa ra cách

làm thay đổi nhiệt năng

của vật.

*H. Đ.3: CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG (10 phút).

-GV hướng dẫn HS thảo

-HS đưa ra các cách làm II. Các cách làm thay đổi

nhiệt năng.

luận theo nhóm để đưa ra

thay đổi nhiệt năng của

Có 2 cách làm thay đổi

các cách làm thay đổi nhiệt vật.

nhiệt năng của

năng.

-HS sắp xếp thành 2 loại

vật

-Ghi lại các cách làm

về các cách làm thay đổi

-thực hiện công .

thay đổi nhiệt năng của

nhiệt năng của vật là:

HS đưa ra, từ đó quy về

-truyền nhiệt.

-thực hiện công .

2 loại là thực hiện công

Cho ví dụ:

-truyền nhiệt.

hay truyền nhiệt.

-HS trả lời câu hỏi C1,

C2.

*H. Đ.4: TÌM HIỂU VỀ NHIỆT LƯỢNG (3 phút).

III. Nhiệt lượng

-GV đưa ra khái niệm và -HS nghe GV truyền đạt.

đơn vị của nhiệt lượng.

-HS nghe GV hình thành -Phần nhiệt năng mà vật

nhận thêm hay mất bớt đi

-GV y/c HS giải thích

khái niệm nhiệt lượng.

trong quá trình truyền

đơn vị của nhiệt lượng là -HS trả lời các câu hỏi

nhiệt được gọi là nhiệt

J.

của GV.

lượng.

-Ký hiệu: Q, đơn vị: J

*H.Đ.5: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ -H.D.V.N (12 phút).

III. Vận dụng

-GV y/c HS trả lời các

-HS trả lời các câu C3,

câu C3, C4, C5.

C4, C5.

C3: nhiệt năng của miếng

-GV y/c HS thảo luận về -HS thảo luận theo nhóm đồng giảm, còn nhiệt

về các câu trả lời.

năng của cốc nước tăng.

nhữngcâu trả lời đó.

Đây là sự truyền nhiệt.

-GV theo dõi HS thảo

luận.

C4: Từ cơ năng sang

nhiệt năng. đây là sự



Giáo án Vật lí 2008-2009



thực hiện công.

C5: Một phần cơ năng đã

biến thành nhiệt năng

của không khí, quả bóng

và mặt sàn, một phần

biến thành động năng của

không khí.



-GV y/c HS nhắc lại:

Khái niệm nhiệt năng,

các cách làm thay đổi

-HS nhắc lại phần cần

nhiệt năng, khái niệm

ghi nhớ

nhiệt lượng và đơn vị

của nó. Đi đến những

điều cần ghi nhớ.

Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập

trong sách bài tập.

RÚT KINH NGHIỆM:

............................................................................................................................

............................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày soạn:

Ngày giảng:



Tiết 25:



Bài 22: DẪN NHIỆT

A. MỤC TIÊU:

-Tìm được các ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh sự dẫn nhiệt của chất

rắn, chất lỏng, chất khí.

-Thực hiện được các thí nghiệm về sự dẫn nhiệt chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của

chất lỏng và chất khí.

-Rèn luyện kĩ năng thực hiện thí nghiệm, khả năng quan sát, so sánh.

B.CHUẨN BỊ:

-GV: Các dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 22.1, 22.2, 22.3 và 22.4 SGK.

C. PHƯƠNG PHÁP:

D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*H.Đ.1:KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (7 phút).

1.Nhiệt lượng là gì? Hãy nêu vài ví dụ về nhiệt lượng.

2.Làm các bài tập 22.1, 22.5.

ĐVĐ: Như phần mở bài trong SGK.

HS lắng.

*H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ SỰ DẪN NHIỆT (10 phút).

I. Sự dẫn nhiệt

-GV làm TN như hình

-HS theo dõi TN của GV. 1. TN: SGK.

22.1

-HS trả lời theo cá nhân

-GV hướng dẫn HS trả

các câu hỏi từ C1, C2,

2. trả lời các câu hỏi.

lời các câu hỏi từ C1,

C3.

C1: Nhiệt đã truyền đến

C2, C3.

sáp làm cho sáp nóng lên

và chảy ra.

C2: Theo thứ tự từ a, b,

c, d rồi đến e.

C3: Nhiệt được truyền



Giáo án Vật lí 2008-2009



dần từ đầu A đến đầu B

của thanh đồng.

*H.Đ.3: TÌM HIỂU VỀ SỰ DẪN NHIỆT CỦA CÁC CHẤT

(20 phút).

-GV làm TN 22.2.

-HS theo dõi TN của GV, II. Tính dẫn nhiệt của các

chất.

-GV y/c HS trả lời C4,

-HS trả lời theo cá nhân

C4: Không, kim loại dẫn

C5.

các câu hỏi từ C4, C5.

nhiệt tốt hơn thủy tinh.

-GV y/c HS thảo luận về

C5: Trong 3 chất đó thì

các câu trả lời đó.

-HS quan sát TN do GV

đồng dẫn nhiệt tốt nhất,

-GV làm các TN ở hình

làm.

thủy tinh dẫn nhiệt kém

22.3 và 22.4 SGK.

-HS thảo luận theo nhóm

nhất. Trong chất rắn kim

và trả lời các câu hỏi C6,

-GV hướng dẫn y/c HS

loại dẫn nhiệt tốt nhất.

quan sát và thảo luận để C7.

C6: Không. Chất lỏng

trả lời các câu hỏi: C6,

dẫn nhiệt kém.

C7.

C7: Không. Chất khí dẫn

nhiệt kém.

*H.Đ.6: VẬN DỤNG-CỦNG CỐ-H.D.V.N (15 phút).

III. Vận dụng

-HS thảo luận theo

C8: -Cầm thìa nhúng vào

-GV y/c HS thảo luận

để trả lời các câu hỏi từ nhóm và trả lời các câu bát canh nóng.

hỏi C8 => C12.

C8 đến C12.

-Soong nhôm nóng lên

khi đặt lên bếp

-Nung kim loại.

C9: Vì kim loại dẫn nhiệt

tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.

C10: Vì không khí ở giữa

các lớp áo mỏng dẫn nhiệt

kém.

C11: Tạo ra các lớp không

khí dẫn nhiệt kém giữa các

lông chim.

C12: Vì kim loại dẫn nhiệt

-GV y/c HS nhắc lại sự -Nhiều HS nhắc lại sự tốt nên khi sờ tay vào nhiệt

dẫn nhiệt, so sánh sự

dẫn nhiệt, so sánh sự

truyền từ tay sang kimloại

dẫn nhiệt của các chất. dẫn nhiệt của các chất. nhanh hơn nên ta có cảm

-HS đọc phần ghi nhớ

giác lạnh hơn.

Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập

trong sách bài tập.

RÚT KINH NGHIỆM:

............................................................................................................................

............................................................................................................................

...................................................................................................................

Ngày soạn:



Giáo án Vật lí 2008-2009



Ngày giảng:



Tiết 26:



Bài 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT

A. MỤC TIÊU:

-Nhận biết đợc dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.

-Biết được đối lưu xẩy ra trong môi trường nào và không thể xẩy ra trong môi

trường nào.

-Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt.

-Nêu được tên hình thức truyền nhiệt trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân

không.

-Rèn luyện khả năng quan sát và thực hiện thí nghiệm.

B.CHUẨN BỊ:

-GV: Các dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 23.2, 23.3, 23.4 và 23.5 SGK.

-1 phích và hình vẽ phóng đại của cái phích.

-HS mỗi nhóm: Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 23.2 SGK.

C. PHƯƠNG PHÁP:

D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

*H. Đ.1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (10 phút)

1. Hãy lấy một số ví dụ trong thực tế

về sự dẫn nhiệt. Làm bài tập 22.3, 22.4

SBT.

2. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn,

chất lỏng, chất khí. Làm bài tập 22.5,

22.6 SBT.

-Giống nhau: Dụng cụ TN: Đèn cồn,

-Cho HS quan sát hình 22.3 và 23.1.

ống nghiệm, sáp, nước.

Hãy cho biết sự giống và khác nhau

-Khác nhau: Cách làm TN:

trong 2 TN, so sánh kết quả.

H22.3

H23.1

-Trong 2 TN trên xảy ra hiên tượng

-Làm nóng miệng -Làm nóng đáy

truyền nhiệt khác nhau, H22.3 là hiện

ống.

ống.

tượng nhiệt được truyền bằng hình

-Kết quả: Nước ở -Kết quả: Nước

thức dẫn nhiệt, còn TN H23.1 nhiệt

miệng ống sôi,

trong ống nóng,

được truyền bằng cách nào? Chúng ta

sáp không chảy

sáp nóng chảy rơi

cùng nhiên cứu bài 23.

ra.

ra không bám vào

miệng ống nữa.

*H. Đ.2: TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ĐỐI LƯU (8 phút).



Giáo án Vật lí 2008-2009



-GV giới thiệu các dụng cụ

TN

-GV hướng dẫn HS làm

TN như hình 23.2 SGK.

-GV y/c HS nhắc lại điều

kiện về sự nổi.

-GV y/c HS trả lời câu C1,

C2, C3 ( lưu ý: Thuốc tím

phải gói vào giấy mỏng đặt

bên cạnh thành của bình

ngay trên ngọn lửa đèn

cồn).

-GV: Từ kết quả C1, C2,

C3, em hãy rút ra kết luận.

-GV chốt lại cho HS ghi

bài.



-HS làm TN như hình

23.2 SGK.

-HS quan sát TN, chú ý

sự chuyển động các p/ tử

nước.

-HS nhắc lại: - vật nổi

khi D v < D cl .

-HS trả lời các câu C1,

C2, C3.

-HS thảo luận về các câu

trả lời đó.

-HS ghi bài



I. Đối lưu

1.TN

(SGK)

2. Trả lời các câu hỏi

C1: Di chuyển thành dòng.

C 2 : Lớp nước ở dưới

nóng lên nở ra nên trọng

lượng riêng nhỏ hơn

trọng lượng riêng của lớp

nước lạnh, vậy lớp nước

nóng nổi lên, lớp nước

lạnh chìm xuống tạo

thành dòng đối lưu.

C 3 : Nhờ nhiệt kế.

Kết luận: Sự truyền nhiệt

năng bằng các dòng chất

lỏng gọi là sự đối lưu

( sự đối lưu xảy ra cả với

chất khí).



*H.Đ.3: VẬN DỤNG (5 phút).

-GV làm TN 23.3 -HS quan sát TN 3. Vận dụng

C 4 : Ở trong bình lớp không khí ở trên

cho HS quan sát. -HS thảo luận

theo nhóm các

ngọn nến nóng hơn nên trọng lượng

-GV hướng dẫn

riêng nhỏ hơn lớp nước ở bên cây

HS trả lời câu C4, câu hỏi.

-HS trả lời các

hương. Kết quả lớp không khí trên ngọn

C5, C6.

câu hỏi và thảo

nến bay lên, lớp không khí bên cây

-Tại sao lớp

luận để rút ra kết hương chìm xuống.

không khí xung

C 5 : Để tạo thành dòng đối lưu làm cho

quanh cây hương luận.

nước hay không khí nhanh nóng hơn.

đang cháy vẫn bị

C6: Không.

nóng lên nhưng

- Vì trong chân không không có các phân

không bay lên cao

tử hay nguyên tử nên không thể tạo

mà lại bay xuống

thành dòng được.

dưới như vậy?

-Vì trong chất rắn các nguyên tử liên kết

chặt chẽ nên chúng chỉ dao động quanh

1 vị trí cân bằng xác định chứ không thể

tạo thành dòng được.

*H.Đ.4: NGHIÊN CỨU BỨC XẠ NHIỆT (12 phút).

-HS nghe GV đặt vấn đề. II. Bức xạ nhiệt

-GV: ĐVĐ như SGK.

1.TN (SGK)

-GV làm TN 23.4 và 23.5 -Trong môi trường không

có vật chất thì không có

2.Trả lời các câu hỏi

cho HS quan sát.

sự dẫn nhiệt và đối lưu

C7: Không khí trong

-GV hướng dẫn HS trả

nhưng có sự truyền nhiệt bình đã nóng lên và nở

lời câu C7, C8, C9.

xẩy ra ví dụ: Trái đất vẫn ra.

-GV hướng dẫn HS thảo

nhận được năng lượng

C8: Không có nhiệt

luận về các câu trả lời đó.

của ánh sáng mặt trời.

truyền đến. Chứng tỏ

-GV chốt lại cho HS ghi

miếng gỗ đã ngăn không



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×