Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.96 KB, 114 trang )
cáo kết quả TN.
- Thảo luận hòan chỉnh
Bảng 1.
* Độ lệch lớn nhất của
- Thông báo về biên độ dao
vật dao động so với vò trí động.
cân bằng của nó được gọi - Gọi hs điền từ C2.
là biên độ dao động.
- Gọi các hs khác nhận xét,
C2: dầu thước lệch khỏi
bổ sung.
vò trí cân bằng càng
- Thảo luận hòan chỉnh C2.
nhiều (hoặc ít), biên độ
- Gọi hs đọc TN Và trả lời
dao động càng lớn (hoặc C3.
nhỏ), âm phát ra càng to - Phát dụng cụ và yêu cầu
(hoặc nhỏ)
các nhóm làm TN, hoàng
C3: Quả cầu bắc lệch
thành Câu C3.
càng nhiều ( hoặc ít),
- Quan sát hs làm TN uốn
chứng tỏ biên độ dao
nắn.
động của mặt trống càng - Gọi hs chọn từ thích hợp
lớn (hoặc nhỏ), tiếng
điền vào chỗ trống câu C3.
trống càng to (hoặc nhỏ). - Gọi hs khác nhận xét bổ
sung.
- Thảo luận hòan chỉnh C3.
2. Kết luận.
- Qua các TN hoàn thành
m phát ra càng to khi
kết luận.
biên độ của nguồn âm
- Khẳng đònh kết luận.
10’ càng lớn.
* HĐ 3: Tìm hiểu độ to của
một số âm.
II. Độ to của một số âm. -Yêu cầu hs đọc thông tin
Độ to của âm được đo
SGK.
bằng đơn vò đêxiben.
- Đơn vò đo độ to của âm là
Kí hiệu dB.
gì? Kí hiệu là gì?
Người ta dùng máy để đo
độ to của âm.
- Để đo độ to của âm người
ta sử dụng máy đo, giới
thiệu độ to của một số âm.
- Tiếng sét to mấy lần tiếng
nói bình thường?
- Độ to của âm là bao nhiêu
thì làm đau tai?
b. Nâng
đầu
thước
lệch ít
Yếu
Nhỏ
31
cáo kết quả TN.
- Ghi nhận.
-Ghi bài
- Điền từ C2.
- Thảo luận ghi nhận.
- Đọc TN Và trả lời C3.
- Nhận dụng cụ và yêu
cầu các nhóm làm TN,
hoàng thành Câu C3.
- Chú ý làm.
- Điền từ thích hợp điền
vào chỗ trống câu C3.
- Nhận xét bổ sung.
- Thảo luận, ghi nhận.
- Nêu kết luận.
- Ghi kết luận.
- Đọc thông tin SGK.
- Độ to của âm được đo
bằng đơn vò đêxiben.
Kí hiệu dB.
- nghe giảng, ghi bài.
- Tiếng sét to gấp 3 lần
tiếng nói bình thường.
- Độ to của âm >= 130 dB
thì làm đau tai.
8’
III. Vận dụng.
C4: Khi gãy mạnh dây
đàn, tiếng đàn sẽ to vì
dây đàn lệch nhiều, biên
độ dao động lớn.
C5: Biên độ dao độ hình
12.3 lớn hơn.
C6: Biên độ dao động
của màng loa lớn khi
mày thu thanh phát ra âm
to. Và ngược lại.
C7: Độ to của tiếng ồn
trên sân trường giờ ra
chơi khỏang 70 dB.
- Trong chiến tranh máy bay
đòch thả bom xuống, người
dân ở gần chỗ bom nổ tuy
không chảy máu nhưng lại
bò điếc tai do độ của âm lớn
hơn 130 dB làm cho màng
nhó bò thủng.
* HĐ 4: Vận dụng.
- Gọi hs đọc và trả lời C4.
- Gọi hs khác bổ sung.
- Thảo luận hòan chỉnh câu
trả lời.
- Gọi hs đọc và lần lượt trả
lời các câu C5, C6, C7.
- Gọi lần lượt các hs khác
nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận hòan chỉnh từng
câu trả lời đúng.
4. Củng cố : (4’)
- Độ to của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm?
- Đơn vò đo độ to của âm là gì?
- Gọi hs đọc phần có thể em chưa biết.
- Nhận xét tiết dạy, tuyên dương nhóm hs xây dựng bài.
5. Dặn dò: (1’)
32
- Đọc và trả lời C4.
- Bổ sung.
C4: Khi gãy mạnh dây
đàn, tiếng đàn sẽ to vì
dây đàn lệch nhiều, biên
độ dao động lớn.
C5: Biên độ dao độ hình
12.3 lớn hơn.
C6: Biên độ dao động
của màng loa lớn khi mày
thu thanh phát ra âm to.
Và ngược lại.
C7: Độ to của tiếng ồn
trên sân trường giờ ra
chơi khỏang 70 dB.
- Nhận xét, bổ sung.
- Ghi bài
- Về nhà học bài và làm bài tập 12.1 đến 12.4 SBT. Xem trước bài 13.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
33
Tuần: …………
Ngày sọan : ……………………….
Tiết :………….
Ngày dạy : ……………………….
Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
- Nêu được ví dụ về môi trường truyền âm trong chất rắn, lỏng, khí.
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên.
2. Kỹ năng.
- Làm thí nghiệm để chứng minh được âm truyền qua các môi trường nào?
- Tìm ra các phương án thí nghiệm.
- Có kỹ năng quan sát kiểm chứng tư duy.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, tập trung, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên :
- 2 trống ( mặt căng mỏng)
- 1 dùi cao su.
- 2 quả cầu bấc,
- Giá đỡ 2 trống.
- Giá đỡ thí nghiệm.
- Tranh phóng to hình 13.4, bảng vận tốc truyền âm.
2. Học sinh: (mỗi nhóm)
- Nguồn phát âm vi mạch,giá lắp pin, pin (nguồn điện).
- Bình đựng đầy nước.
- Cốc thủy tinh đựng nước, khây để dụng cụ thí nghiệm.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn đònh lớp: (1’)
- Kiểm tra só số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Biên độ dao động càng lớn âm phát ra như thế nào?
- Đơn vò đo độ to của âm là gì? Kí hiệu là gì?
- Tiếng nói thì thầm có độ to khỏang bao nhiêu đêxiben.
3. Bài mới
34
TG NỘI DUNG
2’
28’ I. Môi trường truyền
âm.
Thí nghiệm.
1. Sự truyền âm trong
chất khí.
- C1: + Quả cầu bấc gần
trống 2 dao động.
+ Chứng tỏ âm đã truyền
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*HĐ1 : Tổ Chức Tình
Huống Học Tập.
- Ngày xưa để phát hiện
tiếng vó ngựa người ta
thường áp tai xuống đất để
nghe. Tại sao phải phải làm
như vậy.
* Chuyển ý: Để giải quyết
vấn đề trên ta tìm hểu bài
13
môi trường truyền âm.
*HĐ2 : Tìm hiểu môi
Trường Truyền m.
* Chuyển ý: Các em dự
đoán xem âm truyền qua
được những môi trường nào?
- Để biết được dự đóan của
các em có đúng không?
Chúng ta làm thí nghiệm.
- Trong môi trường chất khí
âm có truyền qua được
không? Ta tìm hiểu mục 1.
- Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm về sự truyền âm
trong chất khí và câu C1.
- Giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm.
- Yêu cầu học sinh quan sát
biên độ dao động của 2 quả
cầu bấc treo gần trồng 1 và
gần trống 2.
- Làm thí nghiệm cho học
sinh xem.
- Yêu cầu học sinh trả lời
C1.
35
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
- Nghe giới thiệu, suy
nghó, xác đònh vấn đề cần
giải quyết.
- Lắng nghe.
- Môi trường chất khí,
rắn, lỏng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Đọc thí nghiệm và C1.
- Nghe giới thiệu dụng
cụ.
- Quan sát.
- Xem thí nghiệm.
- C1: + Quả cầu bấc gần
trống 2 dao động.
+ Chứng tỏ âm đã truyền