Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.96 KB, 114 trang )
13’ I. Nhận biết ô nhiễm
tiếng ồn.
C1:
+ Hình 15.1: Tiếng ồn to
như không kéo dài.
Không gay ô nhiễm.
+ Hình 15.2: Tiếng ồn to,
kéo dài. Gây ô nhiễm
ảnh hưởng đến việc gọi
điện thoại, điến tai người
thợ khoan.
+ Hình 15.3: Tiếng ồn to,
kéo dài. Gây ô nhiễm
ảnh hưởng đến việc học
tập của học sinh.
nào?
* HĐ 2: Nhận biết ô nhiễm
tiếng ồn.
- Treo hình 15.1,15.2,15.3
cho học sinh xem và trả lời
C1.
- Xem hình và trả lời C1.
+ Hình 15.1: Tiếng ồn to
như không kéo dài.
Không gay ô nhiễm.
+ Hình 15.2: Tiếng ồn to,
kéo dài. Gây ô nhiễm
ảnh hưởng đến việc gọi
điện thoại, điến tai người
thợ khoan.
+ Hình 15.3: Tiếng ồn to,
kéo dài. Gây ô nhiễm
ảnh hưởng đến việc học
tập của học sinh.
- Kết luận: Tiếng ồn gây
ô nhiễm là tiếng ồ to và
- Yêu cầu học sinh tìm từ
thích hợp điền vào chỗ trống kéo dài làm ảnh hưởng
* Kết luận: Tiếng ồn
xấu đến sức khoẻ và sinh
gây ô nhiễm là tiếng ồ to phần kết luận.
hoạt của con người.
và kéo dài làm ảnh
- Nhận xét bổ sung.
hưởng xấu đến sức khoẻ
- Gọi học sinh nhận xét bổ
và sinh hoạt của con
- C2: b,d.
sung.
người.
- Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời C2?
- Vậy có những biện pháp
- C2: b,d.
nào để chống ô nhiễm tiếng
14’
ồn?
* HĐ 3: Tìm hiểu biện
II. Tìm hiểu biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn. pháp chống ô nhiễm tiếng
- Đọc thông tin sách giáo
ồn.
khoa.
- Yêu cầu học sinh đọc
- Nghe giảng.
thông tin sách giáo khoa.
- Giải thích cho học sinh
- C3:
hiểu thông tin.
- Phân nhóm phát phiếu học + Cấm bóp còi…
+ Trồng cây xanh…
tập yêu cầu học sinh làm
+ Xây tường chắn…
C3?
46
- C3:
+ Cấm bóp còi…
+ Trồng cây xanh…
+ Xây tường chắn…
- C4:
+ Tường gạch, bêtông,
10’ gỗ…
+ Kính, lá cây…
III. Vận dụng.
- C5:
+ Hình 15.2 : Yêu cầu
trong giờ làm việc không
được khoan, người thợ
phải có dụng cụ bảo vệ
tai.
+ Hình 15.3: Xây tường
gạch chắn giữa lớp học
và chợ.
- C6: Tuỳ học sinh.
- Các nhóm báo cáo kết
- Yêu cầu các nhóm báo cáo quả.
kết quả.
- Nhận xét.
- Gọi học sinh nhận xét.
- C4:
- Yêu cầu học sinh làm C4? + Tường gạch, bêtông,
gỗ…
+ Kính, lá cây…
* HĐ 4: Vận dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời C5, C6.
4. Củng cố : (2’)
- Tiếng ồn thế nào là ô nhiễm?
- Hãy nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài và đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập SBT. Xem trước bài 16 SGK.
- Nhận xét lớp.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
47
- C5:
+ Hình 15.2 : Yêu cầu
trong giờ làm việc không
được khoan, người thợ
phải có dụng cụ bảo vệ
tai.
+ Hình 15.3: Xây tường
gạch chắn giữa lớp học
và chợ.
- C6: Tuỳ học sinh.
Tuần: …………
Tiết :………….
Ngày sọan : ……………………….
Ngày dạy : ……………………….
Bài 16:
TỔNG KẾT CHƯƠNG II :ÂM HỌC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
- Luyện tập một số kỹ năng cơ bản.
2. Kỹ năng.
- Kỹ năng làm bài tập và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Thái độ.
- Có tinh thần hợp tác trong công việc.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên :
- Ô chữ hình 16.1.
2. Học sinh: (mỗi nhóm)
Bảng phụ nhỏ.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn đònh lớp: (1’)
- Kiểm tra só số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Tiếng ồn thế nào là ô nhiễm?
- Hãy nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
3. Bài mới
TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1’
*HĐ1 : Tổ Chức Tình
Huống Học Tập.
- Để củng cố các kiến thức
đã học ở chưng II. Chúng ta
cùng ôn tập bài 16 tổng kết
chương.
15’ I. Tự kiểm tra.
* HĐ 2: Tự kiểm tra.
C1:
C1:
- Yêu cầu học sinh đọc và
a) Các nguồn phát âm
a) Các nguồn phát âm
trả lời các câu C1- C8.
đều dao động.
đều dao động.
b) Số dao động trong 1s
b) Số dao động trong 1s
là tần số . Đơn vò tần số
là tần số . Đơn vò tần số
48
là Héc (Hz )
c) Độ to của âm được đo
bằng đơn vò đềxiben (dB)
d)Vận tốc truyền âm
trong không khí là
340m/s
e)Giới hạn ô nhiễn tiếng
ồn là 70dB
C2:
a) Tần số dao động càng
lớn, âm phát ra càng
bổng .
b) Tần số dao động càng
nhỏ âm phát ra càng trầm
c)Dao động mạnh,biên
độ lớn , âm phát ra to .
d)Dao động yếu , biên độ
nhỏ, âm phát ra nhỏ
C3:
a)Không khí
c) Rắn
d) Lỏng
C4 : Âm phản xạ là âm
dội ngược trở lại khi gặp
một mặt chắn .
C5:
D ) Âm phản xạ nghe
được cách biệt với âm
phát ra
C6 :
a) Các vật phản xạ âm
tốt là các vật cứng và có
bề mặt nhẵn
b) Các vật phản xạ âm
kém là các vật mềm và
có bề mặt gồ ghề
C7 :
b) Làm việc cạnh nơi nổ
là Héc (Hz )
c) Độ to của âm được đo
bằng đơn vò đềxiben (dB)
d)Vận tốc truyền âm
trong không khí là
340m/s
e)Giới hạn ô nhiễn tiếng
ồn là 70dB
C2:
a) Tần số dao động càng
lớn, âm phát ra càng
bổng .
b) Tần số dao động càng
nhỏ âm phát ra càng trầm
c)Dao động mạnh,biên
độ lớn , âm phát ra to .
d)Dao động yếu , biên độ
nhỏ, âm phát ra nhỏ
C3:
a)Không khí
c) Rắn
d) Lỏng
C4 : Âm phản xạ là âm
dội ngược trở lại khi gặp
một mặt chắn .
C5:
D ) Âm phản xạ nghe
được cách biệt với âm
phát ra
C6 :
a) Các vật phản xạ âm
tốt là các vật cứng và có
bề mặt nhẵn
b) Các vật phản xạ âm
kém là các vật mềm và
có bề mặt gồ ghề
C7 :
b) Làm việc cạnh nơi nổ
49
mìn , phá đá
d) Hát karoôkê to lúc ban
đêm
C8 : Một số vật liệu cách
âm tốt là: Bông, vải ,
gạch gỗ, bêtông ...
- Yêu cầu học sinh khác
nhận xét.
- Chốt lại ý đúng.
10’
II. Vận dụng.
- C1 :
+ Vật dao động phát ra
âm trong đàn ghi ta là
dây đàn .
+ Vật dao động phát ra
âm trong kèn lá là phần
lá bò thổi
+ Vật dao động phát ra
âm trong sáo là cột
không khí trong sáo .
+ Vật dao động phát ra
âm trong trống là mặt
trống .
- C2 :
C . Âm không thể truyền
trong chân không .
- C3 :
a) Dao động của các sợi
dây đàn mạnh , dây lệch
nhiều khi phát ra tiếng
to . Dao động của các sợi
dây đàn yếu , dây lệch ít
khi phát ra tiếng nhỏ .
b) Dao động của các sợi
dây đàn nhanh khi phát
ra âm cao. Dao động của
các sợi dây đàn chậm khi
phát ra âm thấp
* HĐ 3: Vận dụng.
- Yêu cầu học sinh đọc và
trả lời các câu C1- C7.
50
mìn , phá đá
d) Hát karoôkê to lúc ban
đêm
C8 : Một số vật liệu cách
âm tốt là: Bông, vải ,
gạch gỗ, bêtông ...
- Nhận xét.
- Ghi nhận.
- C1 :
+ Vật dao động phát ra
âm trong đàn ghi ta là
dây đàn .
+ Vật dao động phát ra
âm trong kèn lá là phần
lá bò thổi
+ Vật dao động phát ra
âm trong sáo là cột không
khí trong sáo .
+ Vật dao động phát ra
âm trong trống là mặt
trống .
- C2 :
C . Âm không thể truyền
trong chân không .
- C3 :
a) Dao động của các sợi
dây đàn mạnh , dây lệch
nhiều khi phát ra tiếng
to . Dao động của các sợi
dây đàn yếu , dây lệch ít
khi phát ra tiếng nhỏ .
b) Dao động của các sợi
dây đàn nhanh khi phát ra
âm cao. Dao động của
các sợi dây đàn chậm khi
phát ra âm thấp
- C4 : Tiếng nói đã
- C4 : Tiếng nói đã
truyền từ miệng người
này qua không khí đến 2
cái mũ và lại qua không
khí đến tai người kia
-Tại sao 2 nhà du hành
không nói chuyện trực
tiếp được ?
-Khi chạm mũ thì nói
chuyện được Vậy âm
truyền đi qua môi trường
nào ?
- C5 : Ban đêm yên tónh
ta nghe rõ tiếng vang của
chân mình phát ra khi
phản xạ lại từ hai bên
tường ngõ . Ban ngày
tiếng vang bò thân thể
người qua lại hấp thụ .
-Yêu cầu HS trả lời được
là ngõ nào mới có âm
được phản xạ nhiều lần
và kéo dài -> Tạo ra
12’ tiếng vang
- Yêu cầu học sinh khác
- C7 : Tuỳ học sinh.
nhận xét.
- Chốt lại ý đúng.
*HĐ4 : trò chơi ô chữ.
III. Trò chơi ô chữ.
- Treo bảng phụ hình 16.1.
1. CHÂN KHÔNG
2. SIÊU ÂM
- chia nhóm học sinh.
3. TẦN SỐ
- Cho các nhóm thi với
4. PHẢN XẠ ÂM
nhau. Gọi 1 học sinh làm thư
5. DAO ĐỘNG
ký ghi điểm.
6. TIẾNG VANG
- Đọc từng câu hỏi gọi nhóm
7. HẠ ÂM
giơ tay trước trả lời, trả lời
ÂM THANH
đúng mỗi câu đạt 10 điểm.
- Tổng kết điểm tuyên
dương đội thắng cuộc.
51
truyền từ miệng người
này qua không khí đến 2
cái mũ và lại qua không
khí đến tai người kia
-Tại sao 2 nhà du hành
không nói chuyện trực
tiếp được ?
-Khi chạm mũ thì nói
chuyện được Vậy âm
truyền đi qua môi trường
nào ?
- C5 : Ban đêm yên tónh
ta nghe rõ tiếng vang của
chân mình phát ra khi
phản xạ lại từ hai bên
tường ngõ . Ban ngày
tiếng vang bò thân thể
người qua lại hấp thụ .
-Yêu cầu HS trả lời được
là ngõ nào mới có âm
được phản xạ nhiều lần
và kéo dài -> Tạo ra
tiếng vang
- C7 : Tuỳ học sinh.
- NNận xét.
- Ghi nhận.
- Quan sát hình 16.1.
- Phân nhóm.
- Thi với nhau.
- Thư ký lên bảng ghi
điểm.
- Nghe giáo viên hỏi, trả
lời.
- Tổng kết điểm.
1. Củng cố : (2’)
- Các vật phát ra âm có chung đạc điểm gì?
- Âm có thể truyền qua được những môi trường nào và không truyền được qua môi
trường nào?
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà lại bài.
- Làm bài tập SBT.
- Nhận xét lớp.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
52
Tuần: 19
Tiết : 19
Ngày sọan :
Ngày dạy :
Bài 16:TỔNG KẾT CHƯƠNG II :ÂM HỌC
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn lại một số kiến thức liên quan đến âm thanh.
- Luyện tập một số kỹ năng cơ bản.
2. Kỹ năng.
- Kỹ năng làm bài tập và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
3. Thái độ.
- Có tinh thần hợp tác trong công việc.
II. Chuẩn bò:
1. Giáo viên :
- Ô chữ hình 16.1.
2. Học sinh: (mỗi nhóm)
Bảng phụ nhỏ.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn đònh lớp: (1’)
- Kiểm tra só số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Tiếng ồn thế nào là ô nhiễm?
- Hãy nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn?
3. Bài mới
TG NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1’
*HĐ1 : Tổ Chức Tình
Huống Học Tập.
- Để củng cố các kiến thức
đã học ở chưng II. Chúng ta
cùng ôn tập bài 16 tổng kết
chương.
15’ I. Tự kiểm tra.
* HĐ 2: Tự kiểm tra.
C1:
C1:
- Yêu cầu học sinh đọc và
a) Các nguồn phát âm
a) Các nguồn phát âm
trả lời các câu C1- C8.
đều dao động.
đều dao động.
b) Số dao động trong 1s
b) Số dao động trong 1s
là tần số . Đơn vò tần số
là tần số . Đơn vò tần số
53