Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.96 KB, 114 trang )
là Héc (Hz )
c) Độ to của âm được đo
bằng đơn vò đềxiben (dB)
d)Vận tốc truyền âm
trong không khí là
340m/s
e)Giới hạn ô nhiễn tiếng
ồn là 70dB
C2:
a) Tần số dao động càng
lớn, âm phát ra càng
bổng .
b) Tần số dao động càng
nhỏ âm phát ra càng trầm
c)Dao động mạnh,biên
độ lớn , âm phát ra to .
d)Dao động yếu , biên độ
nhỏ, âm phát ra nhỏ
C3:
a)Không khí
c) Rắn
d) Lỏng
C4 : Âm phản xạ là âm
dội ngược trở lại khi gặp
một mặt chắn .
C5:
D ) Âm phản xạ nghe
được cách biệt với âm
phát ra
C6 :
a) Các vật phản xạ âm
tốt là các vật cứng và có
bề mặt nhẵn
b) Các vật phản xạ âm
kém là các vật mềm và
có bề mặt gồ ghề
C7 :
b) Làm việc cạnh nơi nổ
là Héc (Hz )
c) Độ to của âm được đo
bằng đơn vò đềxiben (dB)
d)Vận tốc truyền âm
trong không khí là
340m/s
e)Giới hạn ô nhiễn tiếng
ồn là 70dB
C2:
a) Tần số dao động càng
lớn, âm phát ra càng
bổng .
b) Tần số dao động càng
nhỏ âm phát ra càng trầm
c)Dao động mạnh,biên
độ lớn , âm phát ra to .
d)Dao động yếu , biên độ
nhỏ, âm phát ra nhỏ
C3:
a)Không khí
c) Rắn
d) Lỏng
C4 : Âm phản xạ là âm
dội ngược trở lại khi gặp
một mặt chắn .
C5:
D ) Âm phản xạ nghe
được cách biệt với âm
phát ra
C6 :
a) Các vật phản xạ âm
tốt là các vật cứng và có
bề mặt nhẵn
b) Các vật phản xạ âm
kém là các vật mềm và
có bề mặt gồ ghề
C7 :
b) Làm việc cạnh nơi nổ
54
mìn , phá đá
d) Hát karoôkê to lúc ban
đêm
C8 : Một số vật liệu cách
âm tốt là: Bông, vải ,
gạch gỗ, bêtông ...
- Yêu cầu học sinh khác
nhận xét.
- Chốt lại ý đúng.
10’ II. Vận dụng.
* HĐ 3: Vận dụng.
- C1 :
- Yêu cầu học sinh đọc và
+ Vật dao động phát ra
trả lời các câu C1- C7.
âm trong đàn ghi ta là
dây đàn .
+ Vật dao động phát ra
âm trong kèn lá là phần
lá bò thổi
+ Vật dao động phát ra
âm trong sáo là cột
không khí trong sáo .
+ Vật dao động phát ra
âm trong trống là mặt
trống .
- C2 :
C . Âm không thể truyền
trong chân không .
- C3 :
a) Dao động của các sợi
dây đàn mạnh , dây lệch
nhiều khi phát ra tiếng
to . Dao động của các sợi
dây đàn yếu , dây lệch ít
khi phát ra tiếng nhỏ .
b) Dao động của các sợi
dây đàn nhanh khi phát
ra âm cao. Dao động của
các sợi dây đàn chậm khi
phát ra âm thấp
- C4 : Tiếng nói đã
55
mìn , phá đá
d) Hát karoôkê to lúc ban
đêm
C8 : Một số vật liệu cách
âm tốt là: Bông, vải ,
gạch gỗ, bêtông ...
- Nhận xét.
- Ghi nhận.
- C1 :
+ Vật dao động phát ra
âm trong đàn ghi ta là
dây đàn .
+ Vật dao động phát ra
âm trong kèn lá là phần
lá bò thổi
+ Vật dao động phát ra
âm trong sáo là cột không
khí trong sáo .
+ Vật dao động phát ra
âm trong trống là mặt
trống .
- C2 :
C . Âm không thể truyền
trong chân không .
- C3 :
a) Dao động của các sợi
dây đàn mạnh , dây lệch
nhiều khi phát ra tiếng
to . Dao động của các sợi
dây đàn yếu , dây lệch ít
khi phát ra tiếng nhỏ .
b) Dao động của các sợi
dây đàn nhanh khi phát ra
âm cao. Dao động của
các sợi dây đàn chậm khi
phát ra âm thấp
- C4 : Tiếng nói đã
truyền từ miệng người
này qua không khí đến 2
cái mũ và lại qua không
khí đến tai người kia
-Tại sao 2 nhà du hành
không nói chuyện trực
tiếp được ?
-Khi chạm mũ thì nói
chuyện được Vậy âm
truyền đi qua môi trường
nào ?
- C5 : Ban đêm yên tónh
ta nghe rõ tiếng vang của
chân mình phát ra khi
phản xạ lại từ hai bên
tường ngõ . Ban ngày
tiếng vang bò thân thể
người qua lại hấp thụ .
-Yêu cầu HS trả lời được
là ngõ nào mới có âm
được phản xạ nhiều lần
và kéo dài -> Tạo ra
tiếng vang
12’ - C7 : Tuỳ học sinh.
- Yêu cầu học sinh khác
nhận xét.
- Chốt lại ý đúng.
*HĐ4 : trò chơi ô chữ.
III. Trò chơi ô chữ.
- Treo bảng phụ hình 16.1.
1. CHÂN KHÔNG
2. SIÊU ÂM
- chia nhóm học sinh.
3. TẦN SỐ
- Cho các nhóm thi với
4. PHẢN XẠ ÂM
nhau. Gọi 1 học sinh làm thư
5. DAO ĐỘNG
ký ghi điểm.
6. TIẾNG VANG
- Đọc từng câu hỏi gọi nhóm
7. HẠ ÂM
giơ tay trước trả lời, trả lời
ÂM THANH
đúng mỗi câu đạt 10 điểm.
- Tổng kết điểm tuyên
dương đội thắng cuộc.
56
truyền từ miệng người
này qua không khí đến 2
cái mũ và lại qua không
khí đến tai người kia
-Tại sao 2 nhà du hành
không nói chuyện trực
tiếp được ?
-Khi chạm mũ thì nói
chuyện được Vậy âm
truyền đi qua môi trường
nào ?
- C5 : Ban đêm yên tónh
ta nghe rõ tiếng vang của
chân mình phát ra khi
phản xạ lại từ hai bên
tường ngõ . Ban ngày
tiếng vang bò thân thể
người qua lại hấp thụ .
-Yêu cầu HS trả lời được
là ngõ nào mới có âm
được phản xạ nhiều lần
và kéo dài -> Tạo ra
tiếng vang
- C7 : Tuỳ học sinh.
- NNận xét.
- Ghi nhận.
- Quan sát hình 16.1.
- Phân nhóm.
- Thi với nhau.
- Thư ký lên bảng ghi
điểm.
- Nghe giáo viên hỏi, trả
lời.
- Tổng kết điểm.
2. Củng cố : (2’)
- Các vật phát ra âm có chung đạc điểm gì?
- Âm có thể truyền qua được những môi trường nào và không truyền được qua môi
trường nào?
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà lại bài.
- Làm bài tập SBT.
- Nhận xét lớp.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
57
Tuần 20
Tiết 20
Chương III: ĐIỆN HỌC.
Ngày dạy:.
Bài 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT.
I Mục tiêu:
- Mơ tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng bút thử
điện.
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát.
II Chuẩn bò:
-1 thướt nhựa dẹt, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ,1 mảnh ni long,1 quả cầu nhựa xốp,1 giá đỡ.
-1 mảnh tôn phẳng,1 bút thử điện loại thông mạch.
III Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh lớp: 1’.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của học sinh
Nội dung
tTG Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:Tổ chức
tình huống học tập:
2’ -Giới thiệu chương :gọi -HS chú ý lắng nghe
HS mơ tả hiện tượng trong
ảnh đầu chương III
SGK.Để tìm hiểu các loại
điện tích trước hết ta tìm
hiểu cách làm cho một vật
nhiễm điện như thế nào?
Tại sao lại xảy ra hiện
tượng sấm sét?Để trả lời
câu hỏi này chúng ta cùng
nghiên cứu bài học hơm
I. Vật nhiễm điện:
nay.
Thí nghiệm 1:
Hoạt động 2:Làm TN
phát hiện ra nhiều vật bị
cọ xát có tính chất mới
-Đọc thí nghiệm 1 SGK.
-Yêu cầu đọc thí nghiệm -Gồm: thước nhựa, thanh thuỷ tinh,
18 1 SGK.
vụn giấy, vụn ni long.
’
-Thí nghiệm gồm những -Gồm hai bước:
dụng cụ nào?
+ Trước khi cọ xát đưa các vật lại
gần các vụn giấy, vụn ni long.
-Thí nghiệm tiến hành
+ Sau khi cọ xát các vật và đưa
qua mấy bước?
lại gần các vụn giấy, vụn ni long.
-Giáo viên hướng dẫn lại -Không có hiện tượng.
và giới thiệu dụng cụ.
-HS làm thí nghiệm.
58
-Hút các vụn giấy, vụn ni long.
10
’
-Yêu cầu các nhóm nhận
dụng cụ.
-Trước khi cọ xát đưa các
vật lại gần các vụn giấy
có hiện tượng gì không?
-Yêu cầu các nhóm cọ
xát các vật và đưa lại gần
các vụn giấy, vụn ni long
có hiện tượng gì không?
-Giáo viên nhắc nhở các
nhóm lưu ý cách cọ xát:
cọ nhiều lần, theo một
chiều.
-Yêu cầu học sinh trả
lời .
- Yêu cầu các nhóm cọ
xát đầu thước nhựa và
đưa lại gần quả cầu nhẹ
xem có hiện tượng gì?
-Qua thí nghiệm yêu cầu
hoàn thành kết luận thứ
nhất
-Hoạt động 3: Làm TN
phát hiện vật bị cọ xát có
khả năng nhiễm điện
-Yêu cầu đọc T.nghiệm 2
-Thí nghiệm gồm những
dụng cụ nào?
-Giáo viên giới thiệu
dụng cụ và hướng dẫn
cách làm.
-Trước hết đặt bút thử
điện vào mảnh tôn xem
đèn bút thử điện như thế
nào?
-Sau khi cọ xát một vài
phút mảnh phim nhựa,
đặt miếng tôn lên và đặt
bút thử điện vào miếng
-Lắng nghe.
*Kết luận: Nhiều
vật sau khi cọ xát có
khả năng hút các vật
khác (nhỏ, nhẹ
-Làm thí nghiệm hút các quả cầu
nhẹ.
-Nhiều vật sau khi cọ xát có khả * Những vật sau khi cọ
sát có khả năng hút các
năng hút các vật khác (nhỏ, nhẹ).
vật nhẹ hoặc phóng
điện qua vật khác gọi là
các vật đã bị nhiễm
điện hay các vật mang
điện tích.
- Thước nhựa sau khi cọ xát vào vải khơ
có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ (các
vụn giấy, quả cầu bấc treo trên sợi chỉ
tơ).
Thí nghiệm 2:
-Đọc SGK.
-Bút thử điện, mảnh phim nhựa,
mảnh tôn phẳng.
-Quan sát.
-Quan sát thí nghiệm của giáo
viên.
-Đèn bút thử điện sáng.
- Nhiều vật sau khi cọ xát có khả
năng làm sáng bóng đèn bút thử
điện.
- Các vật sau hki bò cọ xát có khả
năng làm sáng bút thử điện hút
các vật khác gọi là các vật nhiễm
điện hay vật mang điện tích.
59
*Kết luận: Nhiều vật
sau khi cọ xát có khả
năng hút các vật khác
và làm sáng bóng đèn
bút thử điện.
* Kết luận chung:Các
vật sau khi bò cọ xát
có khả năng làm sáng
bút thử điện hút các
vật nhỏ gọi là các vật
nhiễm điện hay vật
mang điện tích.
* Co thể lam một vật
nhiễm điện bằng cách cọ
10
’
tôn thì có hiện tượng gì?
-Yêu cầu quansát thí
nghiệm – y.cầu hoàn
thành k.luận 2.
-Kết hợp hai kết luận để
rút ra kết luận chung.
-Vậy có thể làm vật nhiễm
điện bằng cách gì?
-GV giới thiệu:
Vào những lúc trời mưa
dơng ,các đám mây bị cọ
xát vào nhau nên nhiễm
điện trái dấu .Sự póng điện
giữa các đám mây (sấm)
và giữa đám mây với mặt
đất (sét) vừa có lợi vừa có
hại.
-Theo em nó có hại gì:
-Nó cũng có lợi:giúp điều
hòa khí hậu gây ra phản
ứng hóa học nhằm tăng
thêm lượng
Ơzơn bổ sung vào khí
quyển.
-Hoạt động 4:Vận dụng
-Yêu cầu đọc C1 SGK.
-Giáo viên gợi ý: lược
nhựa đả bò cọ xát với vật
nào?
-Sau khi cọ xát thì lược
nhựa có hiện tượng gì?
- Yêu cầu hoàn thành C1.
-Yêu cầu đọc C2 SGK.
-Giáo viên gợi ý: cánh
quạt cọ xát với vật nào?
Sau hki cọ xát có khả
năng gì?
- Yêu cầu hoàn thành C2.
- Yêu cầu đọc C3 SGK.
- Giáo viên gợi ý: kính
cửa sổ, gương soi cọ xát
với vật nào?
-Sau khi cọ xát có khả
.
xat
- Vật bị nhiễm điện (vật mang điện
tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ,
nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử
điện.
-Có thể làm một vật nhiễm điện bằng
cách cọ xát
-Có hại:phá hủy nhà cửa và các cơng
trình xây dựng,ảnh hưởng đến tính
mạng người và sinh vật,tạo ra các khí
độc hại(NO.NO2)
II. Vận dụng :
C1: Khi chải đầu bằng
- Đọc C1 SGK.
lược nhựa, lược nhựa
-Lược nhựa cọ xát với tóc.
và tóc cọ xát nhau, cả
-Bò nhiễm điện có khả năng hút lược nhựa và tóc đều
các vật nhỏ nhẹ.
nhiễm điện. Do đó tóc
- Đọc C2 SGK.
bò lược nhựa hút kéo
-Với không khí.
thẳng ra.
-Hút các hạt bụi.
C2: Do mép cánh quạt
chém vào không khí bò
cọ xát mạnh nên
- Đọc C3 SGK.
nhiễm điện nên có
-Với khăn lau.
khả năng hút các vật
như hạt bụi trong
-Hút các bụi vải.
không khí.
C3: Khi lao chùi gương
soi, kính cửa sổ bằng
khăn khô, chúng bò cọ
xát và nhiễm điện nên
60
năng gì?
có khả năng hút các
- Yêu cầu hoàn thành C3.
bụi vải.
’
4. Củng cố: 3
-Qua bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì?
-Yêu cầu đọc phần ghi nhớ SGK và ghi vào vở .Yêu cầu đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: 1’
- Làm bài tập 17.1; 17.2; 17.3 ( trang 18 SBT ).
- Đọc trước bài 16 SGK.nhận xét lớp.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
61
Tuần: 21
Bài 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
Tiết : 21
Ngày dạy :
I.Mục tiêu:
- Biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
- Hai loại điện tích cùng dầu thì nay nhau, hai loại điện tích khách dấu thì hút nhau.
- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các electron
mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân.
- Hình thành kỹ năng làm thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Có tinh thần hợp tác trong công việc.
II. Chuẩn bò:
- Hình 18.4.
- 2 mảnh nilông , 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẩm màu, 1 thanh thủy tinh, 1
mảnh lụa, 1 mảnh len.
III. Tổ chức hoạt động lên lớp
1. Ổn đònh lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Ta lam nhiễm điện cho vật bằng cách nào?
- Vật bò nhiễm điện có khả năng gì?
3. Bài mới
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
2’
*HĐ1 : Tổ chức tình
huống học tập.
- Một vật nhiễm điện
( mang điện tích) có khả
năng hút các vật khác. Nếu
hai vật đều bò nhiễnm điện
thì chúng hút nhau hay đẩy
nhau?
I. Hai loại điện tích.
* HĐ 2: Làm thí nghiệm 1
1. Thí nghiệm 1.
tạo ra hai vật nhiễm điện
6’
* nhận xét 1.
cùng loại và tìm hiểu lực
-Hai vật giống nhau được
tác dụng giữa chúng?
cọ xát như nhau thì mang
- Gọi hs dọc th1 nghiệm 1. - Đọc thí nghiệm 1.
- Xem thí nghiệm.
điện tích cùng loại và khi
- Làm mẫu thí nghiệm 1
đặt gần nhau thì chúng
cho hs xem.
- Nhận dụng cụ và làm.
đẩy nhau.
- Yêu cầu các nhóm nhận
62
dụng cụ và làm thí nghiệm
1.
- Yêu cầu các nhóm làm
nhận xét.
7’
- Yêu cầu nhóm khác nhận
xét.
* HĐ 3: Làm thí nghiệm 2
tạo ra hai vật nhiễm điện
khác loại và tìm hiểu lực
tác dụng giữa chúng?
- Gọi hs dọc th1 nghiệm 2.
- Làm mẫu thí nghiệm 1
cho hs xem.
- Yêu cầu các nhóm nhận
dụng cụ và làm thí nghiệm
2.
- Yêu cầu các nhóm cho
nhận xét.
- Yêu cầu nhómkhác nhận
xét.
- Yêu cầu hs đọc và làm
kết luận?
-Hai vật giống nhau được
cọ xát như nhau thì mang
điện tích cùng loại và khi
đặt gần nhau thì chúng
đẩy nhau.
- Nhận xét.
- Đọc thí nghiệm 2.
- Xem thí nghiệm.
- Nhận dụng cụ và làm.
2. Thí nghiệm 2.
* Nhận xét 2.
- Thanh nhựa sẫm màu
và thanh thủy tinh khi cọ
xát thì chúng hút nhau do
chúng mang điện tích
khác loại.
- Thanh nhựa sẫm màu
và thanh thủy tinh khi cọ
xát thì chúng hút nhau do
chúng mang điện tích
khác loại.
- Nhận xét.
* Kết luận:
Có hai loại điện tích. Các
vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mạng
điện tích khác loại thì hút
nhau.
- Người ta quy ước gọi điện
tích của thanhthủy tinh cọ
xát vào lụa là điện tích
dương (+); điện tích của
thanh nhựa sẫm màu cọ
xát vào vải khô là điện tích - C1: Mảnh vải mang
điện tích dương. Vì hai
(-).
63
* Kết luận:
Có hai loại điện tích. Các
vật mang điện tích cùng
loại thì đẩy nhau, mạng
điện tích khác loại thì hút
nhau.
- C1: Mảnh vải mang
điện tích dương. Vì hai
vật nhiễm điện lại hút
nhau thì mang điện tích
khác loại. Do đó thanh
nhựa sẫm màu cọ xát vào
vải khô mang điện tích