Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1002.13 KB, 62 trang )
_Năm 1975:
Khởi đầu của NHABECO là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu
chế xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975.
Sau ngày thống nhất, Bộ Cơng nghiệp tiếp nhận và đổi tên Khu chế xuất thành Xí
nghiệp may khu chế xuất.
Đến tháng 6/1980, Xí nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè.
_Tháng 3-1992:
Thập niên 90, cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước, ngành dệt may lớn mạnh khơng
ngừng, sớm trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, chủ lực.
Trong tiến trình phát triển chung đó, Cơng ty may Nhà Bè chính thức được thành
lập theo quyết định của Bộ Cơng nghiệp.
_Năm 2004:
Tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ Cơng nghiệp đã có quyết định
số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số 88/2004/QĐ/BCN ngày
8/9/2004 về việc chuyển Cơng ty may Nhà Bè thành Cơng ty cổ phần may Nhà Bè,
với tên giao dịch quốc tế là NHABE GARMENT IMPORT – EXPORT
COMPANY,gọi tắt là NHABECO.
Năm 2004, với thành tích đặc biệt xuất sắc trong sản xuất kinh doanh và xây dựng
đơn vị, Cơng ty được vinh dự đón nhận danh hiệu Đơn vị Anh hùng Lao động thời
kỳ đổi mới do Đảng và Nhà nước trao tặng.
_Năm 2005:
Đến nay, sau hơn 30 năm xây dựng và phát triển, Cơng ty cổ phần may Nhà Bè đã
trưởng thành về mọi mặt, tiếp tục khẳng định là một trong những doanh nghiệp
hàng đầu của ngành dệt may Việt Nam.
Cơng ty có mặt bằng rộng rãi, nhà xưởng khang trang, thống mát, máy móc thiết bị
chun dùng hiện đại. Đặc biệt đội ngũ cán bộ, cơng nhân Cơng ty có trình độ tay
nghề, năng lực và kinh nghiệm quản lý.
Các sản phẩm cao cấp như veston, sơ-mi, jacket và các sản phẩm thời trang khác
tiếp tục nhận được sự tín nhiệm của khách hàng, người tiêu dùng trong và ngồi
nước.
Hãy đến với NHABECO - một đối tác hàng đầu tại Việt Nam, một nhà cung cấp
thời trang cao cấp uy tín và chất lượng.
1.2. Chức năng -nhiệm vụ của cơng ty:
1.2.1. Chức năng:
Cơng ty May Nhà Bè chun sản xuất kinh doanh hàng may mặc, đặc biệt là các
loại sản phẩm như jacket (áo gió), áo coat, veston nam nữ, áo đầm nữ, áo blouse, đồ
bộ thể thao, các loại quần, áo sơmi, áo quần thun, pullover… và các loại quần áo
thời trang khác…
Cơng ty May Nhà Bè còn hợp tác kinh doanh với các đối tác, các tổ chức trong
và ngồi nước để thành lập doanh nghiệp liên doanh hoạt động sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực may mặc.
Ngồi ra, cơng ty May Nhà Bè còn có chức năng xuất nhập khẩu các loại
ngun phụ liệu, máy móc phục vụ cho may mặc.
1.2.2. Nhiệm vụ:
Nhiệm vụ chủ yếu của cơng ty May Nhà Bè là:
- Tố chức sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký.
- Bảo tồn và phát triển nguồn vốn
- Thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các nghĩa vụ về thuế, và luật pháp của nhà
nước như luật bảo vệ mơi trường, luật lao động…
1.3. Hình thức sản xuất kinh doanh:
Cơng ty May Nhà Bè có 2 hình thức sản xuất kinh doanh chính:
- Sản xuất gia cơng, nghĩa là cơng ty nhận hợp đồng may từ các cơng ty khác,
sau đó giao đơn hàng lại cho cơng ty đặt đơn hàng.
- Sản xuất hàng FOB, đây là hình thức “mua bán đứt đoạn”, nghĩa là cơng ty tự
sản xuất kinh doanh sản phẩm bằng cách mua ngun vật liệu, sản xuất rồi bán
thành phẩm.
Trong đó, hình thức sản xuất gia cơng chiếm khoảng 40% năng lực sản xuất, sản
xuất hàng FOB chiếm 60%, trong đó xuất khẩu chiếm trên 90%,còn lại là tiêu thụ
nội địa.
1.4. Thị trường và đối tác:
- Thị trường trong nước: sản phẩm sẽ đến với người tiêu dùng thơng qua hệ
thống đại lý, cửa hàng, siêu thị. Các điểm bán hàng của cơng ty đã trải rộng hầu het
các tỉnh thành trong cả nước như Hà Nội,TP HCM, Nam Định, Bình Định, Đà
Nẵng, Cần Thơ…
- Thị trường nước ngồi: sản phẩm của Cơng ty được xuất đi các nước trong
khối EC, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, các nước Đơng Âu đặc biệt là thị trường
Mỹ sau khi Hiệp định Thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ được ký kết, ngồi ra còn
có African, thị trường nước ngồi chiếm trên 90% doanh thu của cơng ty.
- Đối tác: năng lực của Nhà Bè được thử thách với nhiều tên tuổi như :
JC Penney, Columbia, Nike, Adidas, Lebek, Just Jamie…
1.5. Sản phẩm của cơng ty:
- Là một cơng ty may hàng đầu của Việt Nam, cơng ty May Nhà Bè rất đa
dạng về sản phẩm và đặc biệt rất chú trọng đến chất lượng sản phẩm.
Các sản phẩm chủ yếu của cơng ty là áo sơ mi nam, nữ trong đó sơ mi nam là chủ
yếu. Đây cùng với Jacket và Veston là những mặt hàng được sản xuất nhiều nhất
của cơng ty. Ngồi ra thì cơng ty cũng có sản xuất sản phẩm thời trang nhưng số
lượng khơng nhiều.
1.6. Trách nhiệm xã hội:
Đội ngũ lao động trên 12.000 người hiện nay là yếu tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến tính ổn định tồn diện và phát triển lâu dài của NHABECO. Vì thế trong
hơn 30 năm qua, mục tiêu trách nhiệm xã hội là ưu tiên hàng đầu trong cơng tác
quản lý và điều hành tại NHABECO.
Trong hoạt động của mình, lãnh đạo của cơng ty May Nhà Bè đều nhận thức được
tầm quan trọng của trách nhiệm xã hội và đã cố gắng thức hiện tốt,cụ thể:
Quy định pháp luật về lao động:
NHABECO tn thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật về sử dụng lao
động. Tình hình lao động thực tế tại NHABECO ln đạt và vượt các mức u cầu
quy định trong luật.
Tiền cơng và thời gian lao động:
Mức lương trung bình của mỗi lao động tại NHABECO hiện nay là
1.700.000 đồng. Tiền lương làm ngồi giờ, tăng ca đều được nhân hệ số theo luật
định. NHABECO có nhiều xí nghiệp nên có thể điều chuyển, sắp xếp sản xuất một
cách hợp lý giữa các xí nghiệp này. Do đó NHABECO dần từng bước khống chế
việc tăng ca, tăng giờ làm nhằm bảo vệ sức khỏe cơng nhân.
Việc đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế của cơng nhân được giám sát chặt chẽ
từ phía lãnh đạo Cơng ty và Cơng đồn.
Mơi trường và điều kiện lao động:
Người lao động phải tuyệt đối được an tồn. NHABECO đã xây dựng và áp
dụng nhuần nhuyễn các cơ chế và quy định về an tồn lao động và giám sát an tồn
lao động. Thiết bị, nhà xưởng và con người tại NHABECO phải thực hiện an tồn
lao động.
Tại mỗi xí nghiệp sản xuất đều trang bị hệ thống thơng gió, làm mát, chiếu
sáng, bình chữa cháy... Số lượng nhà vệ sinh được bố trí đủ tương ứng với số lượng
cơng nhân từng xí nghiệp. Cơng nhân được phép tự do vệ sinh cá nhân trong giờ
làm việc.
Cơng nhân được phục vụ ăn trưa và nước uống. Thời gian nghỉ giữa ca được
thực hiện nghiêm túc.
Kết quả Trách nhiệm xã hội tại NHABECO:
- Thực hiện trách nhiệm xã hội đã tạo ra những tác động sâu sắc.
- Mơi trường lao động ổn định, tâm lý người lao động an tâm và thoải mái, chất
lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất được cải thiện.
- Các đối tác nước ngồi tin tưởng và tiếp tục duy trì các quan hệ lâu dài.
- Đặc biệt, năm 2005 NHABECO được trao giải thưởng "Doanh nghiệp có quan hệ
lao động tốt" trong cuộc bình chọn "Doanh nghiệp tiêu biểu ngành dệt may Việt
Nam". Đối với một ngành thâm dụng lao động bậc nhất như dệt may thì giải thưởng
này rất ý nghĩa.
2. Quy mơ và cơ cấu tổ chức nhân sự cơng ty:
2.1. Quy mơ:
Cơng ty hiện có:
- Trên 12000 cán bộ cơng nhân viên đang làm việc( số liệu năm 2005).
- Văn phòng đại diện tại Hà Nội.
- Hệ thống nhà máy sản xuất NHABECO đuợc phân sản xuất theo chủng loại
hàng, chia theo cụm sản xuất . NHABECO có tổng cộng 16 nhà máy, có tất cả 109
dây chuyền với 12000 lao động. Tất cả dây chuyền được trang bị thiết bị hiện đại,
đồng bộ và có tính tự động hóa cao.
Danh sách nhà máy trực thuộc: vị trí nằm ngồi khn viên cơng ty
+ Xí nghiệp Nam Tiến
+ Xí nghiệp Pleiku
50,000 jacket + Pants/tháng
50,000 bộ (Suit)/ tháng
+ Xí nghiệp Kontum
+ Xí nghiệp Bình Phát
100,000 quần/tháng
500,000 chiếc (Casual Pants+ Jean)/tháng
200,000 bộ (Veston Nam Nữ)/tháng
+ Xí nghiệp An Giang
100,000 chiếc (Veston,Coat)/tháng
70,000 chiếc (quần)/tháng
+ Xí nghiệp Đà lạt
30,000 chiếc (jacket)/tháng
50,000 chiếc (Jacket)/tháng
100,000 chiếc (quần)/tháng
Danh sách nhà máy trực thuộc: vị trí nằm trong khn viên cơng ty:
+ Khu Jacket
Xí nghiệp 3
Xí nghiệp 4
Xí nghiệp 2
30,000 bộ(sport suit)/tháng
35,000 chiếc (jacket)/tháng
50,000 bộ (Suit)/tháng
100,000 quần/tháng
+ Khu Sơ mi
Xí nghiệp 6A
Xí nghiệp 6B
+ Khu Veston
Xí nghiệp Veston A
Xí nghiệp Veston B
Xí nghiệp Veston C
Xí nghiệp Veston D
200,000 chiếc (Shirt)/tháng
150,000 chiếc (Shirt)/tháng
35,000 bộ (Men's Suit của Nhật)/tháng
15,000 bộ (Men's Suit của Nhật)/tháng
30,000 bộ (Men's Suit của Châu
Âu)/tháng
20,000 bộ (Men's Suit Châu Âu)/tháng
50,000 chiếc Men's pant /tháng
- Năng lực sản xuất hàng tháng của cơng ty là:
● Sơ mi : 300.000 chiếc
● Jacket : 350.000 chiếc
● Veston: 450.000 bộ
● Quần : 500.000 chiếc
Hiện nay có tổng số 6 cơng ty liên doanh với Nhà Bè với tổng diện tích là
23.300m2 với 4085 người.
Cơng ty liên doanh với
Diện tích Năng lực sản xuất/tháng
Lao
May Nhà Bè
Excell Kind – Nhà Bè
Newell – Nhà Bè
May Phú Thịnh – Nhà Bè
(m2)
2000
3800
4000
90.000 chiếc(quần jean)
350.000 chiếc(hàng len)
Jacket: 40.000 chiếc
động
250
450
785
3500
Quần:80.000 chiếc
Jacket: 25.000 chiếc
550
8000
Quần: 70.000 chiếc
Quần đùi: 120.000 chiếc
1.700
4000
Quần tây: 120.000 chiếc
Jacket: 15.000 chiếc
4000
May Nam Thiên – Nhà Bè
May Sơng Tiền – Nhà Bè
May Bình Thuận – Nhà Bè
- Thực hiện chủ trương của Chính phủ trong việc giúp các địa phương, đơn vị cùng
ngành phát triển kinh tế, Công ty đã có nhiều hình thức hổ trợ, hợp tác với các đơn
vị và địa phương trong nước như Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Nam Đinh,
An Giang, Kontum, An Giang, Tiền Giang, v.v....Với phương thức Cơng ty tham
gia quản lý, đầu tư cơng nghệ, thiết bị máy móc, đảm bảo khách hàng nhằm cùng
các địa phương, đơn vị mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho
hàng ngàn lao động tại các địa phương...
Cơng ty hợp tác với
Diện
May Nhà Bè
tích
(m2)
Năng lực sản xuất/tháng
Lao
động
Cơng ty May Đà Lạt
6.000
Quần:120.000 chiếc
650
3.100
Jacket: 50.000 chiếc
Quần: 50.000 chiếc
310
2.100
Jacket: 25.000 chiếc
Quần: 50.000 chiếc
300
Cơng ty May Tocontap
1.600
Cơng ty May Khánh 3.000
Jacket: 25.000 chiếc
50.000 quần
Quần: 100.000 chiếc
250
590
Hòa
Jacket: 50.000 chiếc
Cơng ty may 2-9
Cơng ty may 247
- Tình hình máy móc thiết bị của cơng ty :
Tất cả dây chuyền được trang bị thiết bị hiện đại, đồng bộ và có tính tự động hóa
cao vào sản xuất như cắt chỉ tự động, ráp sơ đồ tự động, trải vải tự động, cắt vải tự
động... Những thiết bị hiện đại của Đức, Nhật, Italia chiếm 80%...
Với sự phát triển khơng ngừng, NHABECO ln áp dụng cải tiến các loại cử gá lắp
nhằm năng cao năng suất và hiệu quả cơng việc.
Đặc biệt đối với hàng Veston Nam Nữ NHABECO đã áp dụng các thiết bị
chun dùng hiện đại theo cơng nghệ Nhật, Ý, Mỹ... Đối với hàng Sơ Mi
NHABECO đã áp dụng hệ thống quản lý kiểm sốt năng suất chất lượng sản phẩm
Gpro giúp đạt chất lượng cao.
Máy 1 kim :
3.903
- Máy thùa khuy: 125
Máy 2 kim:
620
- Bàn ủi:
877
Máy vắt sổ :
793
- Seam sealing:
16
Máy đính bọ:
175
- Fusing
42
Máy móc xích:
72
- Flatlock:
30
Máy rà kim:
10
- Lapseamer
60
Bàn cắt:
Giác và vẽ sơ đồ:
60
Gerber, Lectra
- Các loại khác
1,795
2.2 Cơ cấu tổ chức:
2.2.1. Tổng giám đốc:
Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng giám đốc :
- Xây dựng chiến lược và các biện pháp,chính sách và các mục tiêu chất lượng
phù hợp cho từng thời kỳ.
- Tổ chức cán bộ, tổ chức bộ máy, cung cấp mọi nguồn lực cần thiết : con người,
thời gian, ngân sách và các điều kiện để thực hiện việc quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 trong tồn cơng ty.
- Bổ nhiệm đại diện lãnh đạo về chất lượng.
- Phê duyệt các văn bản liên quan đến tồn bộ hoạt động của hệ thống chất
lượng.
- Phân cơng trách nhiệm và quyền hạn của các phó tổng giám đốc.
- Theo dõi, bổ sung tổ chức, nhân sự; quyết định khen thưởng và kỷ luật đối với
các đơn vị thành viên và cán bộ cơng nhân viên.
- Trực tiếp chỉ đạo bộ phân kinh doanh xuất khẩu.
2.2.2. Phó tổng giám đốc phụ trách khối nội chính và liên doanh trong
nước(phó tổng giám đốc thứ nhất):
Thay mặt TGĐ điều hành mọi hoạt động của cơng ty khi TGĐ vắng mặt.Quyền
hạn:
- Điều hành hoạt động của cơng ty trong phạm vi được phân cơng hay khi được
ủy quyền.
- Phê duyệt các văn bản của các đơn vị thuộc trách nhiệm, quyền hạn được phân
cơng .
- Ký các hợp đồng và phụ kiện hợp đồng khi có phiếu đề xuất(đã được TGĐ
duyệt)
- Phụ trách trực tiếp các đơn vị cơng tác sau:
+ Phòng tổ chức lao động tiền lương, cơng tác đào tạo, tuyển dụng và phát
triển nguồn nhân lực.
+ Phòng bảo vệ, ban hành các văn bản trực, bảo vệ cơng ty, luyện tập
PCCC.
+ Trưởng ban an tồn lao động.
- Mọi cơng việc báo cáo trực tiếp với TGĐ.
2.2.3. Phó TGĐ phụ trách khối thương mại kinh doanh (phó TGĐ
thứ hai):
- Thay mặt điều hành mọi hoạt động của cơng ty khi TGĐ và phó TGĐ thứ nhất
vắng mặt.
- Phụ trách cơng tác điều hành xuất nhập khẩu, kinh doanh.
- Phê duyệt phương thức thanh tốn và các điều khoản giao nhận thuộc các hợp
đồng ngoại thương FOB(mua đứt bán đoạn)
- Ký các hợp đồng và phụ kiện hợp đồng khi có phiếu đề xuất ( đã được TGĐ
duyệt)
- Chỉ đạo việc thanh tốn quốc tế với các khách hàng qua ngân hàng. Ký tồn
bộ hồ sơ liên quan đến xuất nhập khẩu.
- Tổ chức nghiên cứu, phát triển thị trường, mẫu mốt, chịu trách nhiệm thiết lập
các kênh phân phối.
2.2.4. Phó TGĐ phụ trách khối sản xuất- kỹ thuật( Phó TGĐ thứ
ba: đại diện lãnh đạo về chất lượng):
- Thay mặt điều hành mọi hoạt động của cơng ty khi TGĐ và phó TGĐ thứ nhất,
thứ hai vắng mặt.
- Phụ trách kế hoạch, điều hành sản xuất và kỹ thuật.
- Trực tiếp là giám đốc xí nghiệp May veston, là người có trách nhiệm và quyền
hạn cao nhất để điều hành, quản lý và kiểm sốt tất cả các hoạt động của xí nghiệp
May veston. Bảo đảm hồn thành kế hoạch được giao, giao hàng cho khách đúng
tiến độ và số lượng theo u cầu của cơng ty .
- Đàm phán với khách hàng gia cơng và phê duyệt kế hoạch sản xuất, giao hàng
cho khách.
- Điều hành hoạt động của cơng ty trong phạm vi được phân cơng hay khi được
ủy quyền.
- Phê duyệt các văn bản của các đơn vị thuộc trách nhiệm và quyền hạn được
phân cơng.
2.2.5. Phòng kế hoạch- thị trường:
Là phòng nghiệp vụ, phục vụ và tham gia điều độ sản xuất, đồng thời quản lý các
kho hàng, bốc xếp, vận chuyển và giao nhận hàng hóa vật tư thành phẩm cho
khách hàng.Trưởng phòng có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
- Tham mưu cho TGĐ về các vấn đề sản xuất, thị trường, khách hàng và quản lý
vật tư.
- Xây dựng các kế hoạch sản xuất ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, tổng hợp, báo
cáo, phân tích, đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.
- Mua ngun vật liệu cần thiết (phục vụ đơn hàng gia cơng)
- Tham gia điều hành tiến độ sản xuất, giải quyết mọi khó khăn trong q trình
sản xuất.
- Tìm khách hàng, thị trường, tiến hành xem xét và đề xuất ký kết hợp đồng
ngoại thương gia cơng.
- Quản lý kho hàng và cấp phát vật tư, quyết tốn ngun phụ liệu do khách
hàng cung cấp với khách hàng.
- Đề xuất hợp đồng ngoại thương hàng gia cơng
- Được quyền kiểm tra tất cá các đơn vị liên quan đến q trình sản xuất.
- Được quyền ký tắt các phiếu đề xuất của các đơn vị liên quan đến vật tư trước
khi Ban TGĐ duyệt.
2.2.6. Phòng KCS:
- Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng.
- Tổ chức hệ thống kiểm tra chất lượng.
- Tham mưu cho TGĐ về việc thức hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng.
2.2.7. Phòng xuất nhập khẩu:
Phòng xuất nhập khẩu là phòng nghiệp vụ đảm nhận các cơng việc có liên quan đến
xuất nhập khẩu:
- Tham mưu cho ban giám đốc về cơng tác đối ngoại các luật quốc tế về thương
mại, thanh tốn, bảo hiểm vận tải, pháp chế, chính sách khách hàng và thị trường,
tranh tụng quốc tế.
- Nghiên cứu, tham mưu thực hiện các chính sách chế độ về quản lý xuất nhập
khẩu, thuế quan, hạn ngạch, chính sách khu vực, thương nhân nước ngồi, chính
sách bảo hộ mậu dịch của Nhà nước.
- Tố chức hệ thống xuất nhập khẩu theo quy chế và các quy định của cơng ty và
phòng xuất nhập khẩu.
- Tổ chức khai báo hải quan, xuất nhập khẩu các vật tư hàng hóa.
- Lập hợp đồng ngoại thương hàng gia cơng trên cơ sở phiếu đề xuất lập hợp
đồng đã được TGĐ duyệt.
- Kiểm tra, ký nháy các văn bản, hồ sơ liên quan đến việc xuất nhập khẩu trước
khi trình ký.
2.2.8. Phòng kinh doanh nội địa:
- Tổ chức triển khai, thực hiện các chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương
trình tiếp thị kinh doanh của Ban TGĐ, đáp ứng u cầu bán hàng tại thị trường nội
địa.
- Trưởng phòng có trách nhiệm tham mưu cho Ban TGĐ về thị trường nội địa,
chính sách đối với khách hàng, chính sách kinh doanh nội địa.
- Xem xét và đề xuất ký kết hợp đồng FOB(mua ngun liệu bán thành phẩm).
- Chuẩn bị mẫu mã, ngun liệu phù hợp với thị hiếu từng thời kỳ để chào
khách.
2.2.9. Phòng Kỹ thuật cơng nghệ:
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan dến cơng nghệ trong q trình sản xuất may bán
thẳng(FOB). Trưởng phòng có một sơ trách nhiệm và quyền hạn sau:
- Ban hành các định mức tiêu hao ngun phụ liệu, các tiêu chuẩn kỹ thuật đối
với các đơn hàng hóa may bán thẳng.
- Tổ chức may mẫu, làm mẫu rập chào khách đối với các đơn hàng may bán
thẳng(FOB).
- Quản lý điều hành phòng kỹ thuật cơng nghệ, nghiên cứu thiết kế, chế thử các
sản phẩm.