Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.91 KB, 88 trang )
Đồ án tốt nghiệp
gồm cấu trúc khối nhỏ có mật độ hàn dán cao và tích hợp lớn. NEAX giảm nhỏ
về mặt cấu trúc vật lý và kinh tế hơn so với những tổng đài trớc đây. Các đặc
điểm nh: chơng trình đa xử lý và một mạng logic là chủ yếu, đã tạo nên sự lựa
chọn hòan hảo cho một hệ thống tổng đài mới.
Bên cạnh đó NEAX còn có khả năng ghép nối dễ dàng với các trung tâm
thông tin hiện có của các hãng, các nớc trên thế giới để tạo thành mạng thông tin
xuyên quốc gia, mạng toàn cầu.
1.2
khả năng, ứng dụng của neax-61e
Là một trong những hệ thống có miền rất lớn cho ứng dụng chuyển mạch,
nó có thể xử lý dung lợng lớn cho khu vực đông dân hoặc dung lợng nhỏ cho
nông thôn nhờ dễ dàng thay đổi cấu hình phần cứng cũng nh phần mềm. Nó có
thể phục vụ cho mạng quốc gia.
Nó còn đợc dùng nh một cổng chuyển mạch quốc tế, tổng đài quá giang,
tổng đài liên tỉnh hay tổng đài kết hợp liên tỉnh và nội hạt cũng nh thoả mãn về
nhu cầu điện thoại di động hay hệ thống dịch vụ chuyển tiếp lu lợng TASS và
nhắn tin, qua hình 7 chúng ta có thể thấy khả năng nối ghép của NEAX.
TASS
NEAX61E
RUS
RLU
INMASAT
DOMSAT
PAGING
LS
TLS
TS
MS
INTS
MTS
Đồ án tốt nghiệp
Hình 7: Khả năng phối ghép của NEAX-61E
DOMSAT : Vệ tinh khu vực
INTS
: Tổng đài quốc tế
INMARSAT: Vệ tinh mặt biển quốc tế
LS
: Tổng đài khu vực
MS
: Tổng đài quá giang
RSU
: Tổng đài vệ tinh
MTS
: Tổng đài cho MOBILE
PAGING
: Nhắn tin
TASS
: Hệ thống trợ giúp lu lợng
LS
: Tổng đài khu vực
TLS
: Tổng đài lu lợng và nội hạt TS
: Tổng đài liên tỉnh
Miền áp dụng cho các hệ thống đặc biệt bao gồm: ISDN mạng số đa dịch
vụ (Integrated Series Digital Netuord), INMARSAT vệ tinh mặt biển quốc tế
(International Monitime Silelite), DOMSAT (Domestic Satelite System), MTS
(Mobile Telephone Switch), PAGING nhắn tin.
1.3
các đặc trng cơ bản của tổng đài neax-61
Mạch gi aot i ế p
Mạng chuyểm ạch TD NW
Mạ ch đầucuối
Bộ đi ều khi ển
PMU X
SMU X
SMU X
Chuyểnm ạch T
Chuyển m ạ ch T
Chuyểnm ạ chS
Bộ ĐK t uyến t hoại
Bô xử
lý chính
Bộ x l cuộ c gọi
Bộ x l cuộ c gọi
Bộ x l cuộ c gọi
Bộ đk
Đồ án tốt nghiệp
BU S
Bộ nhớ chun g
Bộ xử l ý vậ nhành bảo dỡng
Đĩ a t ừ
Đầu cuối bảo d ỡng quản lý
Ban gi ám sát v à ki ểm t ra
đơn vị băng từ
Bus li ên kết cao
Hệ t hống v ận hành v à bảo d ỡng
Hệ x ử l ý
Bộ nhớ chí nh
1.3.1 Sơ đồ khối phần cứng
Hệ t hống ứng dụng
Hệ t hống chuyển m ạch
Tổng đài bao gồm 4 khối hệ thống
cơ bản:
+ Khối hệ thống ứng dụng (phối ghép) (Application SubSystem)
Hình 8: cấu trúc cơ bản
Đồ án tốt nghiệp
+ Khối hệ thống chuyển mạch (Swithching SubSystem)
+ Khối hệ thống xử lý (Procesorr SubSystem)
+ Khối hệ thống vận hành và bảo dỡng (Operation and Main ternance
SubSystem)
TDNW: Mạng chuyển mạch thời gian
SMUX,SDMUX: Bộ ghép và tách kênh thứ cấp
SSW: Chuyển mạch thời gian
MM: Bộ nhớ chính
CM: Bộ nhớ chung
CLP: Bộ vi xử lý cuộc gọi
BS: Bộ điều khiển đờng BUS
Các khối này đợc thực hiện bằng các module và đ ợc lắp đặt
theo cấu trúc chung.
1.3.2 Chức năng
+ Khối hệ thống phối ghép có chức năng tạo ra một giao diện chuẩn giữa
mạng điện thoại với hệ thống chuyển mạch và khôí hệ thống xử lý. Khối này
nhận đợc yêu cầu nối mạng của khách hàng và chuyển tín hiệu đã đợc mã hoá
của thiết bị đầu cuối tới hệ thống chuyển mạch, đồng thời gửi thông tin tới trung
tâm xử lý cuộc gọi. Tín hiệu đợc lấy ra sau khối giao tiếp đờng dây thuê bao và
khối chuyển mạch đờng dây sẽ đợc ghép thành 128 kênh với tốc độ truyền
192Mbit/s và chuyển tới khối hệ thống chuyển mạch.
+ Chức năng của khối hệ thống chuyển mạch là tạo ra đờng truyền dẫn kết
nối các kênh đầu vào và các kênh đầu ra của khối hệ thống xhuyển mạch để nối
liền thuê bao bị gọi, giữa thuê bao với đờng trung kế và giữa các đờng trung kế
với nhau.
Đồ án tốt nghiệp
+ Khối hệ thống xử lý có chức năng điều khiển, xử lý, thờng trực và giám
sát cuộc gọi.
Những chức năng đều do các bộ điều khiển riêng đảm nhiệm và tên của
các bộ điều khiển xử lý này đợc gọi theo chức năng điều khiển của nó. Bộ điều
khiển xử lý cuộc gọi, bộ điều khiển chức năng thờng trực và bão dỡng.
+ Khối hệ thống vận hành và bảo dỡng là tạo ra một sự giao tiếp giữa ngời
và máy, tại đây để khắc phục những yêu cầu sử dụng dữ liệu đợc đa vào và lấy ra
để phục vụ cho mục đích quản lý và bảo dỡng hàng ngày. Khối này còn giám sát
dung lợng của hệ thống, đo đạc kiểm tra đờng dây thuê bao, trung kế để toàn bộ
hệ thống hoạt động bình thờng.
Đồ án tốt nghiệp
Chơng II: phân hệ chuyển mạch trong tổng đài
neax-61e
2.1
Giới thiệu chung về phân hệ chuyển mạch
Phân hệ chuyển mạch của neax-61E là một hệ thống các mạng chuyển
mạch theo thời gian (TDNW) có cấu trúc gồm 4 tầng chuyển mạch T-S-S-T, mỗi
hệ thống bao gồm 22 TDNW có cấu hình kép và mỗi mạng chuyển mạch đợc
điều khiển bằng một bộ xử lý cuộc gọi độc lập CLP (Call processing)
Mỗi mạng chuyển mạch có khả năng ghép là 2800 cổng chuyển mạch, mỗi
mạng chuyển mạch có 6x24 cổng chuyển không gian đầu vào và 24x6 cổng
chuyển mạch không gian đầu ra. Có thể kết nối lớn nhất là 27000 Erlangs
2.1.1 Các chức năng của hệ thống chuyển mạch
Có 4 đờng SHW từ các bộ ghép kênh và phân kênh bậc nhất
PMUX/PDMUX (Primary Multipler) ở trong bộ điều khiển vùng LOC đa tới các
bộ
ghép
kênh
và
phân
kênh
bậc
hai
SMUX/SDMUX
(Secondary
Multipler/Demultipler). Trong Modul chuyển mạch SPM (Speech path module).
Tốc độ truyền dẫn cho mỗi SHW là 8,448 Mb/s. Khung ghép kênh chuẩn 120
kênh thông tin/ 128 khe thời gian 132 khe thời gian vật lý, có 4 khe thời gian đợc
sử dụng cho các dữ liệu điều khiển liên kết thông tin với các bộ điều khiển của
phân hệ ứng dụng.
ES
ES
ES
ES
SMU X
DPAD
PCTL
SD MU X
T1
T . CT L
T2
T 2 CT L
CTLT N
CR
CD
T WS Bl ock
T WS bl ock
4
To/ fr om
JHW s
Đồ án tốt nghiệp
4
T WS Bl ock or S PM
S 1 .CTL
S 2 .CTL
CTL I NTF
6x 24
6x 24
ES
ES
S1
S2
CD
24
CR
24
6
6
SS W Bl o ck or S PM
SD R0
SMC
BIU
S PI
CPU
SBP
MM
CMAD P
Đờng dây hệ t hống
S PC
S PM
Hệ chuy ển m ạch
Hệ x ử l ý
SDR1
Hình 9: Cấu trúc hệ thống chuyển mạch
To/ fr om
4PMU X/
PD MU X
Đồ án tốt nghiệp
BC
: Bus Controller
PMUX
: Primary Multiplexer
BIU
: Bus Interface Unit
SBP
: System Bus Processor
CD
: Cable Driver
SDMUX
: Secondary Demultiplexer
CMADP
: Common Memory Adapter
SMC
: Swith Memory Controller
CMIM
: Common Memory Intèace Module
CPM
: Central Processor Module
CR
: Cable Receiver
SPI
: Speech path Interface
CTLINTF
: Controller Inter Face
DPAD
: Digital Pad
SRDI
: Signal Receiver and Ditrbutor Input
ES
: Elastic Store
SRDO
: Signal Receiver and Distrbutor Input
Đồ án tốt nghiệp
S1CTL
: S1 Controlle
T1CTL
: T1 controlle
Qua hình vẽ cấu trúc của phân hệ chuyển mạch cho thấy một đờng tín hiệu
đợc gửi qua đờng SHW từ PMUX vào bộ thu CR, sau đó qua mạch nhớ đàn hồi
ES (Elastic Store). Trong phần này, dòng xung đa đến các thời điểm khác nhau,
do độ dài cáp giữa phân hệ chuyển mạch và phân hệ ứng dụng có thay đổi. Tín
hiệu nhận đợc SMUX có 512 khe thời gian có thể chuyển mạch thời gian đầu vào
T1, sau khi đa đến bộ đệm số DPAD (Digital Pad). Trong tầng chuuyển mạch
thời gian T1, nhận đợc dòng xung đIũu chế PCM sẽ ghi vào bộ nhớ đệm 512
Word theo trình tự khe thời gian.
Mỗi từ mã trong bộ nhớ đệm đợc đọc ra một cách ngẫu nhiên phù hợp với
lệnh điều khiển của bộ điều khiển T1-CLT nhận đợc từ bộ điều khiển chuyển
mạch SPC. Sau đó khi chuyển mạch thời gian thứ nhất đã đợc thực hiện, từ mã
PCM đợc gửi ra bộ nhớ chuyển mạch không gian đầu S1 tới 1 trong 24 đờng
JHW, S1 là ma trận 6x24 cổng.
Mỗi mạng chuyển mạch có cấu trúc đối xứng, bao gồm có 6 tầng chuyển
mạch thời gian đầu vàoT1, một tầng chuyển mạch không gian đầu vào S1, một
tầng chuyển mạch không gian đầu ra S2 và 6 tầng chuyển mạch không gian đầu
ra T2 và 24 đờng JHW. Tất cả các khối này có cấu trúc kép một cách đầy đủ và
đợc lắp đặt trong một Module đờng thoại SPM (Speech Path Module). Từ mỗi
mạng chuyển mạch có cấu trúc khối chuẩn hoá nên có hiệu quả cao, mạng có thể
đợc cấu trúc để có thể điều khiển bất kỳ yêu cầu nào về lu lợng. Trong 24 đờng
JHW, có 2-6 đờng dùng để liên kết mạng khác. Tốc độ truyền dẫn của mỗi đờng
JHW là 8,448 Mb/s.
Tầng chuyển mạch không gian đầu ra S2 cũng là một ma trận 24x6 cổng,
các từ mã PCM đi xuyên qua các đờng JHW đã định trớc và kết nối tới S2 và đợc
truyền qua các đờng HW đến chuyển mạch đầu ra T2. Dòng xung từ mã PCM từ
S2 sẽ đợc ghi vào bộ nhớ đệm T2 một cách lần lợt theo trình tự khe thời gian.
Đồ án tốt nghiệp
Mỗi từ mã PCM đợc ghi vào bộ nhớ đệm, sau đó đợc đọc ra một cách ngẫu
nhiên phù hợp với các lệnh điều khiển T2-CLT. Sau đó mỗi mã PCM đợc gửi tới
bộ phân kênh bậc hai SDMUX. Bộ phân kênh bậc hai SDMUX phân bố mỗi từ
mã tới PCM tới 4 đờng SHW có 120 kênh thông tin cho tất cả 132 khe thời gian
vật lý.
Các bộ điều khiển chuyển mạch SPC có cấu trúc kép cung cấp cho mỗi
mạng chuyển mạch.
Các chức năng của bộ điều khiển chuyển mạch SPC dới sự điều khiển của
bộ xử lý cuộc gọi CLP (Call Processor) bao gồm:
+ Điều khiển việc chiếm giữ và giải phóng các tuyến thoại trong mạng
chuyển mạch.
+ Cung cấp giao tiếp cho thông tin điều khiển chuyển mạch giữa các
chuyển mạch và bộ xử lý cuộc goị CLP.
+ Thu thập các thông tin bảo dỡng khác nhau.
+ Cung cấp các thông tin bảo dỡng đã thu thập cho bộ xử lý khai thác và
bảo dỡng OMP (Operation and Maintenance Processor).
Bộ điều khiển trờng chuyển mạch SPC cũng điều khiển cấu hình mỗi phân
hệ phù hợp với các thông tin đợc cung cấp bởi OMP. Bộ điều khiển trờng chuyển
mạch gồm hai chức năng:
+ Lệnh chiếm giữ và giải phóng đờng thoại dới sự điều khiển của bộ xử lý
cuộc gọi CLP thông qua khối giao diện BIU (Bus Interface Unit) lệnh này đợc
giải mã. các lệnh này đợc cung cấp tới T1, S1, S2, T2 và mạch điều khiển bộ nhớ
đệm DPAD trong các Module chuyển mạch SPM. Bộ nhớ điều khiển chuyển
mạch SMC có chức năng này.
+ Giao diện cho việc thông tin giữa bộ điều khiển phân hệ ứng dụng và bộ
xử lý cuộc gọi CLP. Bộ điều khiển trờng chuyển mạch SPC nhận dạng bộ điều
khiển mà lệnh điều khiển sẽ đợc cung cấp, tập hợp các lệnh điều khiển gửi vào
khung đã đợc xác định trớc và lu trữ thông tin đã đợc thu thập vào bộ tín hiệu và
Đồ án tốt nghiệp
bộ phân bố tín hiệu đầu ra SRDO (Signal Receiver Distributor Output). Bộ điều
khiển tuyến thoại SPC gửi thông tin đã nhớ tới mỗi TSW (Time Swith) với thời
gian xác định trớc. Khối chuyển mạch thời gian TSW gửi thông tin đã nhận đợc
tới bộ điều khiển của mỗi phân hệ ứng dụng bằng cách chèn các thông tin vào
các khe thời gian số liệu điều khiển trên đờng SHW.
Thông tin trả lời từ mỗi phân hệ ứng dụng, gồm một lệnh hay thông tin
riêng lu trữ trong SRD trong SPC. Các bản tin đến bộ xử lý cuộc gọi CPL, nó đã
đợc nhớ trong bộ thu và phân bố tín hiệu đầu vào SRDI ( Signal Receiver and
Distributor Input ) sẽ đợc tạo bởi việc điều khiển hàng nhờ vào các bộ nhớ hàng
phần cứng khác nhau tuỳ theo với nội dung của nó. Những thông tin này đợc đa
tới CLP qua bộ giao tiếp Bus BUI nhờ kết quả của phần mềm điều khiển qúa
trình quét CLP.
Hai bộ nhớ : Bộ nhớ hàng nhớ chung và bộ nhớ hàng nhớ bảo dỡng đợc sử
dụng để sắp xếp các bản tin. Bộ nhớ hàng chung sắp xếp các bản tin cho xử lý
cuộc gọi bình thờng. Bộ nhớ hàng thông tin bảo dỡng sắp xếp các cảnh báo riêng,
số liệu và kết quả chuẩn đoán. Hai bộ nhớ hàng nhớ đợc cung cấp để tạo điều
khiển dễ dàng cho các hoạt động của bộ xử lý cuộc gọi CLP.
Việc xử lý cuộc gọi đợc chia ra bởi nhiều CLP, mỗi CLP điều khiển một
phần của phân hệ chuyển mạchh. Mỗi CLP có cấu trúc kép điều khiển một mạng
chuyển mạch, thông tin giữa các CLP đợc thực hiện qua hệ thống Bus SB (System
Bus) dới sự điều khiển của một bộ điều khiển Bus liên kết BC (Bus Contoller)
trong phân hệ xử lý. Mỗi CLP có một bộ nhớ chính MM (Main Memory) chứa
chơng trình xử lý cuộc gọi và biểu đồ trạng thái bận, rỗi của mạng.
Thông tin trong phân hệ chuyển mạch đợc thực hiện thông qua hệ thống
Bus SB bởi bộ xử lý Bus hệ thống SBP (System Bus Processor). SBP nhận lệnh
điều khiển và chuyền số liệu từ CPU trong Module xử lý điều khiển CMP
(Controller Processor), bao gồm bộ nhớ chung chuyển mạch (Common Memory)