Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.91 KB, 50 trang )
Trần việt
Báo cáo thực tập
Hùng
Hình 1: Tổng đài Alcatel 1000 E10 đặt tại trung tâm mạng toàn cầu
s
l
s
tr
l
tr
s
l
l
tr
s
s
s
tr
c id
c ia
c it
Hình 2: Vị trí của A 1000 E100 trong mạng thoại.
S
L
TR
CID
CIA
CIT
:
:
:
:
:
:
Bộ tập trung thuê bao xa.
Tổng đài nội hạt.
Tổng đài chuyển tiếp.
Tổng đài quốc tế gọi ra.
Tổng đài quốc tế.
Tổng đài chuyển tiếp quốc
1.4. Các tham số cơ bản của tổng đài OCB 283.
Dung lợng xử lý cực đại của hệ thống là 280CA/s (cuộc gọi/1giây) tức là
1.000.000 BHCA (cuộc gọi/1 giờ).
Dung lợng đấu nối cực đại của ma trận chuyển mạch chính 2048 ì 2048 cho
phép :
- Xử lý đến 25000 erlangs.
- Có thể đấu cực đại 200.000 thuê bao.
- Có thể đấu nối cực đại 60.000 trung kế.
Ngoài ra hệ thống còn sử dụng kỹ thuật tự điều chỉnh để tránh sự cố khi quá
tải, kỹ thuật này đợc phân bố từng mức của hệ thống, dựa vào sự đo đạc số lợng
các cuộc gọi có nhu cầu và số lợng các cuộc gọi đợc xử lý.
Trang 6
Báo cáo thực tập
Hùng
Trần việt
Dung lợng của các đơn vị thêu bao (CSNL, CSND) cực đại là 5000 thuê bao
trên một đơn vị.
1.4.1. Các dịch vụ đợc cung cấp của tổng đài OCB 283.
A 1000 E10 cung cấp dịch vụ điện thoại thông thòng trong mạng chuyển
mạch kênh.
Vận chuyển số liệu giữa các thêu bao số và chuyển các bản tin chuyểnmạch
gói từ mạng chuyển mạch gói đa đến.
Các cuộc gọi gồm gọi nội hạt, gọi trong vùng, gọi đờng dài, gọi nhân công,
gọi do kiểm.
OCB - 283 xử lý các cuộc gọi điệnthoại vào ra mạng chuyển mạch quốc gia
cà quốc tế. Nó còn truyền số liệu giữa các thuê bao ISDN mà nó quản lý cũng
nh truyền số liệu vào ra mạng chuyển mạch gói.
OCB - 283 có thể phục vụ cho :
- Các cuộc gọi nội hạt : t nhân, công cộng.
- Các cuộc gọi trong vùng : ra, vào, chuyển tiếp.
- Các cuộc gọi quốc gia : ra, vào, chuyển tiếp.
- Các cuộc gọi quốc tế : ra, vào, chuyển tiếp.
- Các cuộc gọi thông qua điện thoại viên.
- Các cuộc gọi đến các dịch vụ đặc biệt.
- Các cuộc gọi đo kiểm.
Các thuộc tính của thuê bao :
a. Các thuộc tính của thuê bao anlog.
- Dịch vụ hạn chế cuộc gọi đi, đến.
- Dịch vụ đờng dây nóng.
- Dịch vụ đờng dây không tính cớc.
- Dịch vụ đờng dây tạo tuyến tức thời.
- Dịch vụ tính cớc thông thờng.
- Dịch vụ nhóm các đờng dây thuê bao.
+ Đờng gọi ra, gọi vào, hai chiều, u tiên.
+ Đờng quay số vào trực tiếp DDL.
+ Đờng riêng t nhân trong một nhóm.
- Dịch vụ đờng dây u tiên VIP.
- Đờng lập hoá đơn chi tiết.
- Dịch vụ bắt giữ thuê đao đối phơng.
- Dịch vụ chờ gọi.
- Dịch vụ hội thoại hội nghị/ thoại 3 hớng.
- Dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi.
- Dịch vụ quay số tắt.
- Dịch vụ báo thức.
- Dịch vụ thông báo vắng mặt.
- Dịch vụ gọi lại tự động nếu bận.
Trang 7
Trần việt
Báo cáo thực tập
Hùng
- Dịch vụ tạm cấm gọi ra.
b. Các thuộc tính thuê bao số.
Các thuê bao số có thể sử dụng mọi dịch vụ nh với thuê bao anlog, ngoài ra
nó còn một số thuộc tính sau :
- Dịch vụ mạng :
+ Chuyển mạch kênh (CCBT) 64kb/s giữa các thuê bao số (thuê bao số gọi là
USER).
+ Chuyển mạch kênh trong giải tần cơ sở (300 tới 3400) Hz.
- Dịch vụ từ xa :
+ Fascimile (Fax) nhóm 2 và 3.
+ Fascimile (Fax) nhóm 4 (64kb/s).
+ Alphamóaic Video Tex.
+ Teletex với Modem cho kênh B hoặc X 25 để phối hợp với kênh B (kênh B
tốc độ 64kb/s).
+ 64kb/s Audio Video Tex.
+ 64kb/s Audio Graphy.
- Các dịch vụ phụ trợ.
+ Mạng tổ hợp trong khi gọi.
+ 1 đến 4 vùng địa d.
+ Quay số và trực tiwps con số phân nhiệm.
+ Xung ớc trên kênh D.
+ Tăng giá thành cuộc gọi.
+ Chuyển tạm thời.
+ Liệt kê các cuộc gọi không trả lời.
+ Tạo tuyến cuộc gọi ofering.
+ Hiển thị con số chủ gọi.
A n a lo g u e
S u b s e r ib e r
A n a lo g u e
S u b s e r ib e r
D ig ita l
S u b s c r ib e r
c sn l
c sn l
lr
C o n n e c tin g
W ic h b o a r d
m ic
D ig ita l
S u b s c r ib e r
Trang 8
Trần việt
Báo cáo thực tập
Hùng
Hình 3 : Vị trí của CSN đối với OCB - 283.
1.4.2. Các giao tiếp ngoại vi :
Mạng điện thoại
sử dụng báo hiệu
kênh riêng
Mạng báo hiệu số
7 CCITT
NT
Bộ
nhớ
giải
mã
địa
chỉ
hàng
Bộ
đếm
dữ
liệu
Ngăn
nhớ
ALCATEL 1000 E10
Bộ giải mã địa chỉ cột
N2
chân
địa
chỉ
Mạng số liệu
Mã
chứa
dữ
liệu
Bộ tạo tín hiệu điều khiển
ce
oe
Mạng bổ sung
dịch vụ
we
PABX
Mạng điều hành
và bảo dưỡng
Hình 4: Giao tiếp Alcatel E10 với các mạng ngoại vi.
. Thuê bao chế độ 2, 3 hoặc 4 dây.
. Truy nhập ISDN cơ sở tốc độ 144 Kb/s (2B + D).
. Truy nhập ISDN tốc độ cơ bản 2.048 Mb/s (30 B + D).
, . Tuyến PCM tiêu chuẩn 2 Mb/s, 32 kênh, CCITT G732.
, . Tuyến số liệu tơng tự hoặc số 64 Kb/s hoặc PCM tiêu chuẩn.
. Đờng số liệu 64 Kb/s (Giao thức X.25) hoặc đờng tơng tự với tốc độ <19.200
baud/s.
2. Cấu trúc chức năng :
2.1 Cấu trúc chức năng tổng thể :
Alcatel E10 gồm 3 khối chức năng riêng biệt đó là :
- Phân hệ truy nhập thuê bao : Để đấu nối các đờng thuê bao tơng tự và thuê
bao số.
- Phân hệ điều khiển và đấu nối : Thực hiện chức năng đấu nối và xử lý gọi.
Trang 9
Trần việt
Báo cáo thực tập
Hùng
- Phân hệ điều hành và bảo dỡng : Hỗ trợ mọi chức năng cần thiết cho điều
hành và bảo dỡng.
Mỗi khối chức năng có phần mềm riêng phù hợp với chức năng mà nó đảm
nhiệm.
Mạng báo hiệu số 7
CCITT
Mạng điện thoại
NT
Phân hệ
truy nhập
thuê bao
Phân hệ
điều khiển
và đấu
nối
Mạng bổ sung
Mạng số liệu
phân hệ điều
hành và
bảo dưỡng
Mạng điều
hàn và Bảo dư
ỡng
PABX
PABX : Tổng đài nhánh tự động riêng ( Tổng đài cơ quan)
NT: Đầu cuối mạng
Hình 5: Alcatel E10 và các mạng thông tin.
2.2.Các giao tiếp chuẩn của các phân hệ :
Trao đổi thông tin giữa phân hệ truy nhập thuê bao và phân hệ điều khiển và
đấu nối sử dụng báo hiệu số 7 CCITT. Các phân hệ đợc đấu nối bởi các đờng ma
trận LR hoặc các đờng PCM.
Các đờng ma trận LR là các tuyến ghép 32 kênh, không đợc mã hoá HDB3,
và có cùng cấu trúc khung nh các tuyến PCM (1 TS của LR gồm 16 bít)
Phân hệ điều khiển và đấu nối đợc nối tới phân hệ điều điều hành bảo dỡng
thông qua vòng ghép thông tin MIS (Token ring).
Trang 10