Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.81 KB, 39 trang )
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
Chức năng này chỉ định tốc độ lặp lại gõ phím khi một phím được nhấn và được
giữ.
Thuộc tính tuỳ chọn: Fast, Slow.
Thuộc tính mặc định: Fast.
System keyboard
Trường này chỉ định một thông điệp lỗi xuất hiện hay không khi bàn phím không
được gắn kết với máy tính.
Thuộc tính tuỳ chọn: Absent (không có mặt), Present (có mặt).
Thuộc tính mặc định: Absent.
Primary Display
Trường này chỉ định kiểu màn hình được cài đặt trong hệ thống.
Thuộc tính tuỳ chọn: Absent, VGA/EGA, CGA40×25, CGA80×25, và Mono.
Thuộc tính mặc định: Absent.
Boot To OS2>64 MB
Nếu sử dụng hệ điều hành OS2 và RAM hệ thống có dung lượng trên 64 MB, khi
đó hãy chọn Yes, trái lại chọn No.
Thuộc tính tuỳ chọn: Yes, No.
Thuộc tính mặc định : No.
Wait for ‘F1’ if Error
AMIBIOS gửi thông báo lỗi được cho phép bởi:
Press
Nếu trường này thiết đặt là Disabled, AMIBIOS không đợi để ta nhấn phím
Thuộc tính tuỳ chọn: Disabled, Enabled.
Thuộc tính mặc định: Disbled.
C000, 32k Shadow – E800, 32k shadow
Trường này điều khiển vị trí của dung lượng 32KB ROM bắt đầu tại vị trí vùng
nhớ được chỉ định bởi bởi người dùng. Nếu không có ROM tương ứng với chỉ định,
nó sẽ sử dụng vùng ROM đã được thiết đặt trước bởi hệ thống, vùng này đã được tạo
sẵn cho bus cục bộ.Các thiết đặt nay gồm:
1. Disabled: Thiết đặt này sẽ có tác dụng làm cho ROM video không được sao
chép vào RAM. Nội dung của ROM video không được đọc hoặc viết từ bộ
nhớ cache
2. Enabled: Nội dung của vùng có địa chỉ từ C000h – C7FFFh được viết vào
cùng địa chỉ bộ nhớ hệ thống (RAM) để thực thi trên đó nhanh hơn.
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
3. Cache: Nội dung của vùng ROM đã được thiết đặt trước được viết vào cùng
địa chỉ của bộ nhớ hệ thống (RAM) để thực hiện thao tác trên nó nhanh hơn,
nếu ROM tương ứng (được chỉ định bởi người dùng) sử dụng ROM (được chỉ
định bởi hệ thống). Do đó nội dung RAM có thể được đọc hoặc viết từ bộ nhớ
cache.
Thuộc tính tuỳ chọn: Disabled, Enabled, Cache.
Thuộc tính mặc định: Disabled.
Video Memory Size
Trường này chỉ định những dung lượng nhớ cho hiển thị VGA, ta có thể lựa chọn
bộ nhớ Video trên VGA.
Thuộc tính tuỳ chọn: 1.5 MB, 2.5 MB và 4 MB.
Thuộc tính mặc định: 1.5 MB.
LCD CRT Section
Trường này chỉ định hiển thị VGA sẽ được sử dụng khi hệ thống khởi động. Ta có
thể lựa chọn hoặc LCD hoặc CRT khởi tạo trên VGA.
Thuộc tính tuỳ chọn: Both, LCD, CRT.
Thuộc tính mặc định: CRT.
LCD Type
Khi sử dụng hiển thị LCD, trường này chỉ định độ phân giải cho các kiểu hiển thị
TFT LCD.
Thuộc tính tuỳ chọn: 640×480, 800×600, 1024 × 768.
Thuộc tính mặc định: 640 × 480.
I/O Recovery Time
Thời gian khôi phục trạng thái vào ra là một quãng thời gian được đo bằng các
xung clock CPU, là thời gian mà hệ thống sẽ trễ sau khi đạt được một yêu cầu vào/ra
để thực hiện yêu cầu vào ra tiếp theo. Trường này chỉ định thời gian để đầu vào/ra khôi
phục lại cho việc truy nhập vào ra.
Thuộc tính tuỳ chọn: No Delay, 2, 4 ,8, 16, 32, 64 and 128 xung.
Thuộc tính mặc định: 32 xung.
CAS Latency
Trường này chỉ định khoảng thời gian trễ giữa tín hiệu CAS (Control Access
System - hệ thống truy nhập có điều khiển) và RAS (Random Access Storage -bộ nhớ
lưu giữ được truy nhập ngẫu nhiên) của hệ thống SDRAM đồng bộ, truy nhập
SDRAM là theo chu kỳ khi mà nó được cài đặt.
Thuộc tính tuỳ chọn: 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7.
Thuộc tính mặc định: 3.
IRC Bit 24 – 27 TIM1
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
Trường này thiết đặt cho SDRAM, thiết đặt chu kỳ thời gian giữa lệnh làm tươi
(refresh) và lệnh ACT/PRE.
Thuộc tính tuỳ chọn: 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8.
Thuộc tính mặc định: 3.
IRAS Bits 20 – 23 TIM1
Trường này thiết đặt cho SDRAM, lựa chọn chu kỳ thời gian giữa lệnh làm tươi
(refresh) và lệnh ACT.
Thuộc tính tuỳ chọn: 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7.
Thuộc tính mặc định: 7.
SDRAM Clock Ratio
Trường này chỉ định tỷ lệ xung cho SDRAM.
Thuộc tính tuỳ chọn: 2.0, 2.5, 3.0, 3.5, và 4.
Thuộc tính mặc định: 3.0.
SDRAM Clock Shift
Trường này chỉ định xung nhịp của SDRAM thích ứng với cài đặt SDRAM và
thời gian duy trì yêu cầu cho việc tương thíc đó.
Thuộc tính tuỳ chọn: No Shift, 0.5, 1.0, 1.5, 2.0, 2.5, 3.0, và 3.5.
Thuộc tính mặc định: 1,5.
1.3.2 PCI/PLUG AND PLAY
Plug and Plug Aware O/S
Thiết đặt yes để cho BIOS biết rằng hệ điều hành có thể quản lý điều hành Plug
và Play các thiết bị.
Thuộc tính tuỳ chọn: Yes, No.
Thuộc tính mặc định: No.
PCI Latency Timer
Trường này chỉ định sự chọn lựa thích hợp độ trễ (của xung PCI) cho thiết bị
PCI được nghép vào bus mở rộng PCI.
Thuộc tính tuỳ chọn: 32, 64, 96, 128, 160, 192, 224 và 248.
Thuộc tính mặc định: 64.
PCI VGA Palette Snoop
Khi Enabled (cho phép) được chọn lựa, thiết bị VGA đa nhiệm làm việc trên
những bus khác nhau có thể quản lý dữ liệu từ CPU về mỗi thiết đặt cho những thanh
ghi bảng màu của các thiết bị video. Bit 5 của thanh ghi lệnh trong không gian cấu
hình thiết bị PCI là bit Snoop Palette VGA.
Thuộc tính tuỳ chọn:
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
Disabled: Dữ liệu đọc và ghi bởi CPU chỉ được trực tiếp cho thanh ghi bảng
màu thiết bị VGA PCI.
Enabled: Dữ liệu đọc và ghi bởi CPU là trực tiếp cho cả thanh ghi bảng màu
của thiết bị VGA PCI và thanh ghi bảnh màu thiết bị VGA ISA, cho phép các thanh
ghi của cả hai thiết bị trên đồng nhất nhau.
Thuộc tính mặc định: Disabled.
DMA Channel 0-7
Khi tài nguyên I/O được điều khiển bằng thao tác tay, ta có thể gán DMA của hệ
thống bằng những phân loại sau (dựa trên phân loại thiết bị dùng ngắt):
• Các thiết bị theo chuẩn bus ISA/ESA tương thích đặc điểm kỹ thuật bus AT
PC nguyên thuỷ, có yêu cầu ngắt xác định (chẳng hạn như IRQ5 cho COM1).
• PnP (Plug and Play) phù hợp với chuẩn Plug and Play, hoặc được thiết kế
cho kiến trúc bus PCI hoặc ISA.
Thuộc tính tuỳ chọn: PnP, ISA/EISA.
Thuộc tính mặc định: PnP.
IRQ 3-15
Khi tài nguyên I/O được điều khiển bằng thao tác tay, ta có thể gán mỗi ngắt hệ
thống theo những phân loại sau, dựa trên phân loại thiết bị dùng ngắt:
• Các thiết bị theo chuẩn bus ISA/ESA tương thích đặc điểm kỹ thuật bus AT
PC nguyên thuỷ, có yêu cầu ngắt xác định (chẳng hạn như IRQ5 cho COM1).
• PnP (Plug and Play) phù hợp với chuẩn Plug and Play, hoặc được thiết kế
cho kiến trúc bus PCI hoặc ISA.
Thuộc tính tuỳ chọn: PnP, ISA/EISA.
Thuộc tính mặc định: PnP.
Resrved Memory Size
Ta có thể dự trữ (thiết lập tay) kích thước bộ nhớ cho các card giao diện nào đó
nếu cần thiết.
Thuộc tính tuỳ chọn: Disbled, 16k, 32k, 64k
Thuộc tính mặc định: Disabled
Reserved Memory Address
Khi Reserved Memory Size (kích thước bộ nhớ dự trữ) được cho phép, chỉ định
không gian địa chỉ trong phạm vi C0000 và DC000.
Thuộc tính tuỳ chọn: C0000, C4000, C8000, CC000, D0000, D4000, D8000,
DC000.
Thuộc tính mặc định: C8000.
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
1.3.3 Cài đặt ngoại vi
OnBoard FDC
Trường này cho phép trình điều khiển ổ mềm điều khiển trên FB2502.
Thuộc tính tuỳ chọn: Disabled, Enabled.
Thuộc tính mặc định: Enabled.
OnBoard Serial Port 1
Trường này lựa chọn địa chỉ các cổng I/O cho mỗi cổng nối tiếp.
Thuộc tính tuỳ chọn: Auto, Disabled, 3F8H/COM1, 2F8H/COM2, và
3E8H/COM3, 2E8H/COM4.
Thuộc tính mặc định: 3F8H/COM1.
OnBoard Serial Port 2
Trường này lựa chọn địa chỉ cổng vào ra cho mỗi cổng nối tiếp.
Thuộc tính mặc định: 2F8H/COM2.
OnBoard Parallel Port
Trường này lựa chọn địa chỉ cổng vào ra cho cổng song song.
Thuộc tính tuỳ chọn: Auto, Disabled, 378, 278, và 3BCH.
Thuộc tính mặc định: 378H.
Parallel Port Mode
Trường này chỉ định chế độ cho cổng song song. ECP (Expanded Capabilities
Parallel - cổng song song tương thích mở rộng) và EPP (Ehanced Parallel Port - cổng
song song cải tiến) cả hai đều có lược đồ truyền dữ liệu trực tiếp với Bit, có đặc điểm
kỹ thuật gắn bó với chuẩn IEEE (Institute of Electrical and Electronic Engineers) P
1284.
Thuộc tính tuỳ chọn: N/A Normal, Bi-Dir, EPP và ECP.
Thuộc tính mặc định: Normal.
EPP Version
Trường này chỉ định phiên bản đặc điểm kỹ thuật cho chế độ cổng song song được
sử dụng trong hệ thống mà chưa được cấu hình. Nếu Normal hoặc ECP được chọn,
lúc đó trường này hiển thị N/A, nghĩa là không sẵn dùng.
Thuộc tính tuỳ chọn: N/A, 1.7, 1.9.
Thuộc tính mặc định: N/A.
Parallel Port IRQ
Trường này chỉ định các ngắt IRQ (Interrupt Request) cho cổng song song.
Thuộc tính tuỳ chọn: Auto, N/A, 5, 7.
Thuộc tính mặc định: IRQ7 cho cổng song song; IRQ5 cho cổng song song 2.
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
Parallel Port DMA Channel
Thuộc tính kênh DMA (Direct Memory Access) với cổng song song chỉ có nếu
thiết đặt tuỳ chọn cho phươn thức cổng song song là ECP.
Thuộc tính tuỳ chọn: N/A, 1, 3.
Thuộc tính mặc định: N/A.
Onboard IDE
Trường này chỉ định kênh IDE cái mà có thể được áp dụng khi dùng kết nối đĩa
cứng IDE (CN3).
Thuộc tính tuỳ chọn: Disabled, Enabled.
Thuộc tính mặc định: Enabled.
1.3.4 Chức năng Watchdog Timer
PC/104-VL587 được trang bị một bộ định thời bắt lỗi (watchdog) với chu kỳ
time-out lập trình được. Ta có thể dùng chính chương trình của mình để cho bộ đình
thời bắt lỗi (watchdog timer). Một khi ta đã cho phép watchdog timer, chương trình sẽ
khởi tạo I/O mỗi lần trước khi bộ định thời times out (vượt quá thời gian cho phép).
Nếu chương trình của ta bị lỗi để khởi tạo hoặc vô hiệu hoá bộ đinh này trước khi nó
bị time-out, nó sẽ tạo ra một tín hiệu reset hệ thống. Chu kỳ time-out có thể lập trình từ
1 đến 255 giây hoặc nhiều phút.
Trong đĩa CD-ROM kèm theo bao gồm file giới thiệu về Watch Dog. Trong file
này có 3 trương trình thực thi được viết với những mẫu khác nhau. Trong thư mục
WATCHDOG hãy tham khảo READ.TXT file. Có thể viết chương trình bằng ngôn
ngữ Assembly hoặc C++.
Hệ số ứng vơi hằng số time-out của watchdog timer vào khoản 1s. Chu kỳ timeout của watchdog timer nằm trong khoảng hệ số định thời từ 1 đến FF.
Nếu ta muốn reset hệ thống của ta khi watchdog times out, bảng sau liệt kê quan
hệ giữa các hệ số định thời với các chu kỳ times out:
Bảng 1.1 – Quan hệ giữa các thừa số định thời với các chu kì timer out
Hệ số định thời
Chu kỳ time-out (giây)
Chu kỳ time-out (phút)
1
1
1
2
2
2
3
3
3
4
4
4
“
“
“
FF
FF
FF
Watchdog Timer Enabled
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
Để cho phép watchdog timer hoạt động. ta phải output ra thừa số định thời cho
watchdog. Sau khi cho phép watchdog timer làm việc, chương trình của ta phải viết
cùng một hệ số (như khi viết hệ số cho phép watchdog timer làm việc) vào thanh ghi
watchdog ít nhất một lần ở mỗi chu kỳ time-out. Ta có thể thay đổi chu kỳ định thời
bằng cách viết một hệ số định thời khác vào thanh ghi watchdog tại bất kỳ thời điểm
nào, và ta phải khởi tạo watchdog trước chu kỳ time-out mới trong lần khởi tạo tíêp
theo. Để biết chi tiết có thể theo dõi các ví dụ trang 48 TL [1].
Để vô hiệu hoá watchdog time hoạt động, đơn giản là viết giá trị 00H vào thanh
ghi watchdog
Diễn giải cụ thể
PC/104-587VL bao gồm một ngăn chứa đồng hồ thời gian thực, nó duy trì thời
gian và ngày tháng trong việc bổ xung cất giữ thông tin cấu hình về hệ thống máy tính.
Nó bao gồm 14 Byte cho đồng hồ và thanh ghi điều khiển cùng 114 Byte RAM dành
cho mục đích chung. Nội dung của mỗi byte trong RAM CMOS được liệt kê dưới
đây:
Bảng 1.2 - Nội dung các byte trong RAM CMOS
Địa chỉ
Miêu tả
00
Giây
01
Cảnh báo giây
02
Phút
03
Cảnh báo phút
04
Giờ
05
Cảnh báo giờ
06
Ngày trong tuần
07
Ngày trong tháng
08
Tháng
09
Năm
0A
Thanh ghi trạng thái A
0B
Thanh ghi trạng thái B
0C
Thanh ghi trạng thái C
0D
Thanh ghi trạng thái D
0E
Byte trạng thái chuẩn đoán
0F
Byte trạng thái shutdow
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
10
11
2.Tìm hiểu về lò điện trở
Byte loại trình điều khiển cho đĩa mềm, hai lựa chọn là trình điều
khiển A và trình điều khiển B
Byte loại đĩa được định vị, ổ đĩa C
Địa chỉ
Miêu tả
12
Byte loại đĩa được định vị, ổ đĩa D
13
Dự trữ
14
Byte thiết bị
15
Byte thấp của bộ nhớ cơ sở
16
Byte cao của bộ nhớ cơ sở
17
Byte thấp của bộ nhớ mở rộng
18
Byte cao của bộ nhớ mở rộng
19-2D
Dự trữ
2E-2F
2 Byte kiểm tra tổng cho CMOS
30
Byte thấp của bộ nhớ mở rộng hiện thời
31
Byte cao của bộ nhớ mở rộng hiện thời
32
Byte về thế kỷ (ngày)
33
Các cờ thông tin (thiết đặt trong quá trình nguồn bật)
34-7F
Dành cho BIOS hệ thống
Bảng 1.3 - Lược đồ RAM CMOS
Thanh ghi
00h-10h
11h-13h
Miêu tả
Chuẩn AT (Advance Technology - kỹ thuật cải tiến) tương thích
RCT và các định nghĩa dữ liệu thanh ghi trạng thái
Biến đổi
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
Thiết lập về thiết bị:
Bit 7-6 Số lượng trình điều khiển ổ mềm:
0
1
14h
1 Drive
2 Drive
Bit 5-4 Kiểu màn hình:
0
Không CGA (Color Graphics Adapter -bộ thích ứng
đồ hoạ màu) hoặc MDA (Monochrome Display
Adapter -bộ thích ứng hiển thị đơn sắc)
1
2 drive: 80×25 và 40×25 CGA
Thanh ghi
Miêu tả
Bit 3 Cho phép hiển thị:
0
Không cho phép
1
Cho phép
Bit 2 Cho phép bàn phím:
0
14h
Không cho phép
1
Cho phép
Bit 1 Bộ đồng xử lý toán được cài đặt:
0
Absent (không cài đặt)
1
Present (cài đặt)
Bit 0 Điều khiển ổ mềm được cài đặt:
0
Disabled (không được cài đặt)
1
Enabled (được cài đặt)
15h
Bộ nhớ cơ sở (trong 1 KB tăng thêm), Byte thấp
16h
Bộ nhớ cơ sở (trong 1 KB tăng thêm), Byte cao
17h
Vùng nhớ tương thích với máy tính IBM (trong 1 KB tăng thêm),
Byte thấp
18h
Vùng nhớ tương thích với máy tính IBM (trong 1 KB tăng thêm),
Byte cao (lớn nhất 15 MB)
19h-2Dh
Biến đổi
2Eh
Tổng kiểm tra chuẩn RAM CMOS, Byte cao
2Fh
Tổng kiểm tra chuẩn RAM CMOS, Byte thấp
30h
Vùng nhớ mở rộng tương thích với máy tính IBM, Byte thấp
(POST –Power On Sefl Test-Tự kiểm tra nguồn) trong KB tăng thêm
31h
Vùng nhớ mở rộng tương thích máy tính IBM, Byte cao (POST)
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
trong KB tăng thêm
32h
Byte thế kỷ (lưu trữ về thế kỷ (một trăm năm))
33h
Được dự trữ, không dùng
34h
Được dự trữ, không dùng
35h
Byte thấp của bộ nhớ mở rộng (POST) trong 64 KB
36h
Byte cao của bộ nhớ mở rộng (POST) trong 64 KB
37h-3Dh
Biến đổi
3Eh
Tổng kiểm tra CMOS mơ rộng, Byte thấp (bao gồm 34h-3Dh)
Thanh ghi
3Fh
Miêu tả
Tổng kiểm tra CMOS mơ rộng, Byte cao (bao gồm 34h-3Dh)
Mỗi thiết bị ngoại vi trong hệ thống được gán một tập các địa chỉ cổng I/O, nó trở
thành mã căn cước của thiết bị. Tổng cộng có 1K không gian địa chỉ sẵn dùng. Bảng
sau liệt kê các địa chỉ cổng vào ra (I/O) được sử dụng trong card CPU công nghiệp
này.
Bảng 1.4 - Địa chỉ các cổng vào ra
Địa chỉ
Miêu tả thiết bị
000h-01Fh
Điểu khiển DMA #1
020h-03Fh
Điều khiển ngắt #1
040h-05Fh
Timer (định thời)
060h-06Fh
Điểu khiển bàn phím
070h-07Fh
Đồng hồ thời gian thực, NMI (Nonmaskable Interrupt)
080h-09Fh
Thanh ghi trang DMA
0A0h-0BFh
Điều khiển ngắt #2
0C0h-0DFh
Điểu khiển DMA #2
0F0h
Xoá tín hiệu bận đồng xử lý toán học
0F1h
Khởi động lại việc đồng xử lý toán học
1F0h-1F7h
Giao diện IDE
2E8h-2EFh
Cổng nối tiếp #4 (COM 4)
2F8h-2FFh
Cổng nối tiếp #2 (COM 2)
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.Tìm hiểu về lò điện trở
2B0h-2DFh
Điều khiển bộ thích ứng đồ hoạ
378h-3FFh
Cổng song song #1 (LPT1)
360-36Fh
Cổng mạng
3B0h-3FFh
Bộ điều hợp màn hình đơn sắc và bộ điều hợp máy in
3C0-3CFh
Bộ thích ứng EGA (Enhanced Graphics Adapter)
3D0-3DFh
Bộ thích ứng CGA (Color Graphics Adapter)
3F8h-3Efh
Cổng nối tiếp #3 (COM 3)
3F0h-3F7h
Điều khiển ổ mềm
Địa chỉ
3F8h-3FFh
Miêu tả thiết bị
Cổng nối tiếp #1 (COM 1)
Interrupt Request Lines (IRQ)
Có tổng cộng 15 mức ngắt sẵn dùng trong Card CPU công nghiệp này. Thiết bị
ngoại vi dùng các mức yêu cầu ngắt để thông báo cho CPU dịch vụ mà nó đòi hỏi .
Bảng sau thể hiện các IRQ được sử dụng bởi các thiết bị trên Card CPU công nghiệp.
Bảng 1.5 – Các chức năng ngắt
Mức
Chức năng
IRQ0
Thời gian hệ thống output
IRQ1
Bàn phím
IRQ2
Ngắt theo đợt
IRQ3
Cổng nối tiếp #2
IRQ4
Cổng nối tiếp #1
IRQ5
Dự trữ
IRQ6
Điều khiển ổ mềm
IRQ7
Cổng song song #1
IRQ8
Đồng hồ thời gian thực
IRQ9
Dự trữ
IRQ10
Ethernet (bus cục bộ)
IRQ11
Dự trữ
Nguyễn Văn Hiến & Nguyễn Mậu Phương – Điều khiển tự động 1 – K44
20