1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

Chương 4. TÍNH CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 48 trang )


 Chọn cụm dàn lạnh: GMVL-R□W*/Na-K



DL

Tầng

Trệt

1



GMVL- GMVL- GMVL- GMVL- GMVL- GMVL- GMVLR280P/N R224P/N R190P/N R162P/N R140P/N R112P/N R90P/Na

a-K

a-K

a-K

a-K

a-K

a-K

-K

03

01



01



2



01



3÷9



02(x7)



10



02



11



02



04



4.2. Tính toán đường ống phân phối khí

Sử dụng phương pháp đồ thị - ma sát đồng đều để tính toán thiết kế

hệ thống đường phân phối khí. Sau khi biết được lưu lượng tổng, ta tiến

hành như sau:

- Xác định tốc độ khởi đầu, tiết diện, kích cỡ và tổn thất áp suất của

đoạn ống đầu tiên từ quạt đến chỗ rẽ nhánh thứ nhất.

- Xác định kích thước của từng đoạn ống còn lại dựa vào phần trăm

lưu lựơng gió đi qua nó so với tổng lưu lượng gió.

- Xác định tổng chiều dài tương đương với mạng đường ống gió có

trở kháng thủy lực lớn nhất.

- Xác định áp suất tĩnh tổng cần thiết để kiểm tra cột áp của quạt.



4.2.1. Chọn miệng thổi

4.2.2. Tính chọn đường ống cấp gió tươi

- Không gian điều hòa cần phải bổ sung 1 lượng gió tươi cần thiết.

Lượng không khí tươi cần cho 1 người lấy định hướng theo bảng

[4.19/TL1].

- Ta sử dụng đường ống gió dẫn gió tươi từ bên ngoài để cấp vào các

hộp hòa trộn của các dàn lạnh.

4.3.3. Tính chọn đường ống hút gió thải

- Để đảm bảo độ thông thoáng, đảm bảo vệ sinh cho không gian điều

hòa, ta cần thiết kế hệ thống hút gió thải. Lưu lượng gió thải hút ra tương

đương với lưu lượng gió tươi cấp vào phòng.

Gió thải được hút ra tại các khu vệ sinh trong không gian điều hòa nhờ

hệ thống miệng hút, đường ống, quạt.

►Kết quả tính toán thiết kế đường ống gió được thể hiện chi tiết trên

bản vẽ thi công.



4.3. Tính chọn đường ống Gas

Sử dụng ống đồng chuyên dùng cho ngành lạnh, các cuộn ống

mềm hoặc ống thẳng có độ cứng trung bình, chịu được nhiệt độ

thấp và áp lực làm việc cao.

Căn cứ theo Catalogue của hãng Gree tương ứng với mỗi loại

dàn lạnh, dàn nóng sẽ có kích thước đường ống khác nhau.

* Đường kính ống kết nối bộ chia gas phụ thuộc vào tổng

công suất các dàn lạnh phía sau. Theo catalogue ta có bảng sau:

ΣQsau



<8



8÷14 14÷18 18÷22 22÷30 30÷38 38÷45 45÷52



Dhơi(mm) 15,9 19,05

Dlỏng(mm) 9,52



22,2



25,4



12,7



28,6



31,8



34,9



15,9



38,1

19.05



* Để kết nối đường ống ta sử dụng bộ chia gas chữ Y của hãng Gree.

Bộ chia gas dùng cho R410A



Bộ chia gas dùng cho R22



Tổng công suất

các dàn lạnh

phía sau, kW



Bộ chia gas

chữ Y



Tổng công suất Bộ chia gas chữ

các dàn lạnh

Y

phía sau, kW



X ≤ 30



FQ01Na/A



X ≤ 15



FQ01



30 < X ≤ 60



FQ02Na/A



15 < X ≤ 30



FQ02



X > 60



FQ03Na/A



X > 30



FQ03



4.4. Hệ thống đường nước ngưng

Để đảm bảo cho nước ngưng không bị ứ đọng lại các dàn lạnh,

rơi ra không gian điều hòa làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình

ta cần thiết kế hệ thống đường nước ngưng.

Ống nước ngưng thường dùng là ống nhựa PVC.



Ống PVC



Cách nhiệt



4.5. Phương án chọn máy bổ sung

 Chọn cụm dàn nóng: GMVL-R□W*/A

Kết quả chọn máy cho trong bảng dưới đây:

Model



Số lượng



GMVL-R800W4/A

GMVL-R620W4/A



01



GMVL-R560W4/A



01



GMVL-R420W3/A



03



04







Chọn cụm dàn lạnh:

- Chọn các cụn dàn lạnh: R□Td/D, R□G/D, R□T/D, R□P/DL.



Communicational Wire



通讯线



DL



Tầng



Trệt



GMVL-R90P/DL



3÷9



10



11



02



GMVL-R50P/DL



2



01



GMVL-R56P/DL



1



12



GMVL-R28P/DL



02



GMVL-R25P/DL

GMVL-R45T/D



02(x7)

03



GMVL-R38T/D



01



GMVL-R36T/D

GMVL-R40Td/D

GMVL-R38Td/D



01(x7)

06

01



05



GMVL-R36Td/D



01(x7)



GMVL-R30Td/D



06(x7)



GMVL-R25Td/D



01(x7)



GMVL-R56G/D



02



GMVL-R45G/D

GMVL-R38G/D



02



03

02



01



GMVL-R35G/D



02

01



GMVL-R22G/D



02



GMVL-R20G/D



20



01



Chương 5. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG LẮP ĐẶT

VÀ BẢO DƯỠNG



5.1. Lắp đặt cụm dàn nóng, dàn lạnh

5.2. Thi công đường ống Gas

5.3. Thi công đường ống nước

5.4. Thi công đường ống gió

5.5. Thi công hệ thống điện, điều khiển trung tâm

5.6. Kiểm tra và chạy thử

- Thử kín, thử bền- Hút chân không và nạp gas

Ø Ống (mm)



22,2



19,05



15,9



12,7



9,52



6,35



Gase (kg/m)



0,41



0,29



0,187



0,12



0,06



0,03



5.7. Công tác bảo dưỡng và kiểm soát



Chương 6. KẾT LUẬN

Trên đây em đã đưa ra 2 phương án chọn máy (được thể hiện chi tiết

trên bản vẽ thi công). Qua đó đánh giá ưu nhược điểm của từng phương

để từ đó có thể lựa chọn một cách tốt nhất cho công trình của mình.



Ý kiến:

Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty cổ phần cơ điện Gree

mà trực tiếp là công tác lắp đặt hệ thống điều hòa không khí tại khách sạn

TÂN HOÀNG NGỌC – Quận 1 – Tp.HCM em thấy:

- Công trình lắp đặt còn thiếu 1 số vấn đề như: hệ thống cung cấp gió

tươi, hệ thống gió thải nên việc đáp ứng nhu cầu cho con người trong

không gian điều hòa chưa đạt tối ưu. Chính bởi vậy mà em đã đưa ra

phương án – thiết kế hệ thống đường ống cấp gió tươi và gió thải cho tòa

nhà.

Tuy nhiên do kiến thức thực tế còn hạn chế nên đồ án còn nhiều thiếu

sót. Rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các

bạn.



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

×