Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.88 KB, 32 trang )
4.2.2 Chọn dàn nóng (outdoor).
Việc chọn dàn nóng phụ thuộc vào các dàn lạnh đã chọn,
sao cho năng suất lạnh hay sưởi của dàn nóng bằng tổng
năng suất lạnh hay sưởi của các dàn lạnh mà nó phục vụ.
Các tầng được tính chọn và tổng hợp ở bảng 4.2.
Bảng 4.2: Danh mục các dàn nóng sử dụng
Phòng
Kiểu dàn
Số lượng
(tổ dàn)
Công suất
lạnh, kW
Công suất
sưởi, kW
101 ÷ 110
RXYQ30MY1B
1
87,2
95,0
111 ÷ 122
RXYQ30MY1B
1
87,2
95,0
201 ÷ 206
RXYQ44MY1B
1
127
138
207 ÷ 215
RXYQ42MY1B
1
121
132
301 ÷ 306
RXYQ42MY1B
1
121
132
Tầng
1
2
3
01/15/15
4.2.3 Chọn bộ chia gas Refnet.
4.2.4 Chọn đường ống dẫn môi chất.
4.2.5 Chọn hệ thống cấp khí tươi.
Hệ thống cấp khí tươi được thiết kế với nhiệm vụ cấp bổ
sung không khí sạch vào tòa nhà, thải một phần không khí
ở trong phòng ra ngoài nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh cho
con người trong tòa nhà.
Ở đây em chọn hệ “thông gió tái thu hồi nhiệt HRV” của
hãng DAIKIN, bảng 4.6.
01/15/15
4.2.6 Chọn hệ thống điều khiển.
Ở đây ta sử dụng các thiết bị điều khiển trung tâm và cục
bộ của chính hãng DAIKIN. (Sơ đồ kết nối HT điều khiển)
•Điều khiển cục bộ thông qua bộ điều khiển từ xa có dây.
•Điều khiển trung tâm bằng máy vi tính thông qua bộ xử
lý trung tâm, bộ lập trình thời gian và bộ chuyển đổi tín
hiệu qua máy vi tính.
01/15/15
Chương 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG
DẪN KHÔNG KHÍ
5.1 TỔNG QUAN
Sau khi tính toán cân bằng nhiệt ẩm, thành lập và tính toán
sơ đồ điều hòa không khí, ta đã biết lượng không khí tươi
cần cung cấp cho không gian điều hòa và lưu lượng không
khí đi qua dàn lạnh. Để đảm bảo các yêu cầu trên ta phải
tiến hành thiết kế hệ thống các đường ống dẫn không khí.
5.2 LỰA CHỌN VÀ BỐ TRÍ MIỆNG THỔI, MIỆNG HỒI
Lựa chọn miệng thổi và hình thức thổi gió ta dựa vào chiều
cao từ sàn tới trần, diện tích sàn không gian điều hòa và lưu
lượng không khí cần thiết.
01/15/15
Tính ví dụ cho phòng 106:
Lưu lượng không khí qua dàn lạnh: L = 4453 m3/h.
Chọn loại miệng thổi khuếch tán gắn trần vuông, với số
lượng là 6 miệng thổi.
Lưu lượng gió qua mỗi miệng thổi: 742 m3/h
Khoảng cách từ miệng thổi đến vùng làm việc: T = 2,8 m.
Nên ta chọn tốc độ không khí tại các miệng thổi là
ω = 1,5m/s. [TL1, tr368].
Tiết diện miệng thổi là: 0,1374 m2
Ta chọn loại miệng thổi khuếch tán SSD-D20 của hãng
ETECHCO [TL6].
01/15/15
5.3 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐƯỜNG ỐNG DẪN
KHÔNG KHÍ
Ở đây tính toán thiết kế đường ống dẫn không khí, chính là
đi tính toán thiết kế đường ống dẫn khí tươi từ các máy
HRV tới các phòng và ống dẫn khí thải từ các phòng đến
các máy HRV.
Tính toán thiết kế đường ống cấp gió tươi của máy HRV ký
hiệu VAM1500GJVE tại tầng 2 làm ví dụ:
Lưu lượng gió tổng: L = 1431 m3/h = 397,5 l/s.
Áp suất làm việc tại các miệng thổi ∆pmt = 50 Pa.
Có nhiều phương pháp thiết kế hệ thống đường ống dẫn
không khí. Đối với hệ thống này, em sử dụng phương pháp
ma sát đồng đều để tính toán thiết kế.
01/15/15
1. Xác định tốc độ khởi đầu, tiết diện, cỡ và tổn thất áp suất
của đoạn ống đầu tiên từ quạt của máy HRV đến chỗ rẽ
nhánh đầu tiên (đoạn A-B).
•Tốc độ khởi đầu: 4,82 m/s.
•Tiết diện: 0,0825 m2.
•Cỡ đoạn ống đầu tiên: a × b = 300 x 275
•Tổn thất áp suất: ∆pl = 0,9 Pa (giữ nguyên tính cho các
đoạn ống còn lại)
2. Sử dụng bảng 7.11 [TL1] để tính tiết diện ống nhánh và xác
định cỡ ống a × b theo bảng 7.3[TL1]. Kết quả tổng hợp
trong bảng 5.1.
01/15/15
Bảng 5.1: Kết quả tính toán cỡ ống
Đoạn Lưu lượng
Phần trăm
Phần trăm Tiết diện Cỡ ống chọn,
ống
gió, l/s
lưu lượng, % tiết diện, % ống, m2
mm×mm
Tốc độ,
m/s
AB
397,5
100
100
0,0825
300/275
4,82
BC
310,6
78
83
0,0685
300/250
4,54
CD
303,1
76
81
0,0668
300/250
4,54
DE
295,6
74
80
0,0660
300/225
4,48
EF
251,7
63
70
0,0578
300/200
4,36
FG
207,8
52
60
0,0495
250/200
4,20
GH
163,9
41
49
0,0404
200/200
4,05
HI
120,0
30
37,5
0,0309
200/150
3,88
IJ
15,0
4
7
0,0058
100/100
2,60
JK
7,5
2
3,5
0,0029
100/100
2,60
01/15/15
3. Tính tổn thất áp suất.
Dựa vào tổng chiều dài tương đương của toàn bộ các đoạn
ống.
Kết quả tính chiều dài tương đương được tổng hợp trong
bảng 5.2
01/15/15
Bảng 5.2: Kết quả tính chiều dài tương đương.
Đoạn ống
Hạng mục
Chiều dài, m
AB
Ống gió
2
BC
Ống gió
Cộng thêm chiều dài
tương đương, m
6
Cút 900
1,775
CD
Ống gió
2,2
DE
Ống gió
0,8
EF
Ống gió
3,5
FG
Ống gió
3,5
GH
Ống gió
3,5
HI
Ống gió
6,4
IJ
Ống gió
3,3
JK
Ống gió
2
Tổng chiều dài l
01/15/15
33,2
1,775
34,975
Tổn thất áp suất: ∆p = l. ∆pl = 34,975.0,9 = 31,5 Pa.
Tổng tổn thất áp suất của đầu đẩy:
∆pT = ∆p + ∆pmt = 31,5 + 50 = 81,5 Pa.
Áp suất miệng thổi của bộ HRV là: ∆pHRV = 112 Pa
Ta thấy ∆pHRV > ∆pT thỏa mãn.
Tính toán tương tự cho các đường ống khác, kích thước
của chúng được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng cấp gió tươi.
01/15/15