1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

tính toán chọn máy biến áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.16 KB, 52 trang )


Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



a. Sự cố 1 bộ MF-MBA bên trung

2*kqt**Sđm STmax -(SbộT -ST4)

350 275-(2*117,5-117,5)

350 157,5

Điều kiện này thoả mãn

b. Sự cố 1 MBA liên lạc

kqt**Sđm STmax -SbộT

0,7*250275-235=140 Điều kiện này thoả mãn, nh vậy MBA

chọn thoả mãn

Bảng 2.3

UN%



Loại máy



SĐMAT

MVA



Uc

kV



UT

kV



Uh

kV



P0

kW



PN

kW



C-T



C-H



T-H



ATTH



250



230



121



11



145



520



11



32



20



Io%



Giá

40.106



0.5



250



2. Chọn máy biến áp T3,T4 :

Chọn máy biến áp ba pha hai cuộn dây theo điều kiện hợp bộ sau:

SĐMT = SđmF - STDmin 1/2SUfmin nhng trong sơ đồ trên phụ tải cấp điện áp máy

phát dự kiến sẽ đấu vào thanh góp điện áp máy phát nên trong công thức trên bỏ qua

thành phần SUfmin

SĐMT = 117,5 7,7075= 109,7925MVA 109,8MVA

Chọn MBA (110kV) có các thông số nh sau: T-125 -121/10,5

Bảng 2.1

Loại SĐMT

Uc

Uh

P0

PN

UN%

Io%

máy MVA

kV

kV

kW

kW

T



125



121



10,5



120



400



10,5



0,5



Giá

40.106

162



II. Phân bố công suất. Tính toán tổn thất công suất trong máy biến áp

1. Phân bố công suất trong máy biến áp.

a. Phân bố công suất trong máy biến áp T3, T4 :

Đối với hai bộ MF-MBA T3, T4 u tiên phát công suất bằng phẳng:

ST3 = ST4 = SDMF STD = 117,5 9,4 = 108,1 MVA

Phần còn lại thay đổi giao cho 02 máy biến áp điều chỉnh dới tải đảm nhiệm.

b. Phân bố công suất trong máy biến áp AT1, AT2 :

SAT1= SAT2 = 0,5*(SHT + SU110 ST3 ST4) MVA

Tại các thời điểm trong ngày ta có bảng phân bố công suất nh sau:

Bảng 2.2

Sinh Viên:Phạm văn Thảo



11



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



t(h)



0-.4



4-.6



0-8



8-.10



10-.12



12-.14



14-.18



18-.20



20-.24



ST3, ST4



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



261.25 261.25



261.25



247.5



247.50 275.00



192.50



192.50



SU110 (MVA) 220.00

SHT (MVA)



91.84



50.59



47.69



92.43



103.28



170.40 100.34



185.74



96.25



SAT1, SAT2



38.42



38.42



36.97



59.34



57.89



91.45



71.62



26.875



SCT(MVA)

SCCMVA)



7.5 -13.125 -13.125 -13.125

45.92



25.295 23.845



46.215



70.17



-6.25



-6.25



-20



51.64



85.2



50.17



21.25



21.25



92.87 48.125



2.Tính toán tổn thất trong MBA

Ta xác định theo công thức :

S i2ti

1

A = nPo .T + PN 2 .365

n

S dmT



Trong đó:

+ PKT là tổn thất không tải.

+ n là số MBA làm việc song song.

+ PN là tổn thất ngắn mạch.

+ SMAX là công suất tải qua máy biến áp trong thời gian



ti (ti = 24giờ)



+ T= ti x365ngày.

+ SđmT là công suất định mức máy biến áp.

a. Tổn thất điện năng trong MBA ba pha 2 dây quấn T3 và T4 .

Với máy biến áp T3 T4:

SMAX = SĐMF STD = 117,5 - 9,4 = 108,1 MVA là công suất tải qua máy biến

áp bằng phẳng suốt cả năm tính cho T= 8760

AT 3, 4 = 120 * 8760 + 400 *



108,12

* 8760

125 2



= 3.671.758kWh



t(h)



0-.4



4-.6



0-8



8-.10



10-.12



12-.14



14-.18



18-.20



20-.24



ST3, ST4



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



117.5



261.25 261.25



261.25



247.5



247.50 275.00



192.50



192.50



SU110 (MVA) 220.00

SHT (MVA)



91.84



50.59



47.69



92.43



103.28



170.40 100.34



185.74



96.25



SAT1, SAT2



38.42



38.42



36.97



59.34



57.89



91.45



71.62



26.875



SCT(MVA)

SCCMVA)



7.5 -13.125 -13.125 -13.125

45.92



25.295 23.845



46.215



70.17



-6.25



-6.25



-20



51.64



85.2



50.17



21.25



21.25



92.87 48.125



b. Tổn thất điện năng trong MBA ba pha tự ngẫu AT1, AT2 .

Sinh Viên:Phạm văn Thảo



12



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện

AT 1 = 2 * Po * 8760 +



Đồ án môn NMĐ



[



365

* Pnc * Sic 2 ti + Pnt * Sit 2 * ti + Pnh * Sih 2 * ti

2

2 * Sdm



]



thay số và tính toán ta đợc

ATi= 4 578 447,54 kWh

Vậy tổng tổn thất điện năng ở phơng án một là:

A = 2*3.671.758 + 4.578.447 = 11.921.963 kWh.

B. Chọn máy biến áp cho phơng án hai

I.Chọn máy biến áp:

1. Máy Biến áp T1:

SđmT1 =SđmF- Stdmin = 117,5 -7,7075 = 103,8 MVA

Chọn MBA có các thông số nh sau:

Bảng 2.3

Loại SđmT

Uc

Uh

P0

máy kVA

kV

kV

kW

T

242

10,5

135

T 125



PN

kW



UN%



Io%



Giá

40.106



380



11



0,5



181



2. Chọn máy biến áp T4 :

SĐMT4 = SĐM - STDmin = 117,5 7,7075= 103,8MVA

Chọn MBA có các thông số nh sau:

Bảng 2.4

Loại SĐMT

Uc

Uh

P0

máy kVA

kV

kV

kW

T



125



121



10,5



120



PN

kW



U N%



I0%



Giá

40.106



400



10,5



0,5



162



3. Chọn máy biến áp T2, T3 :

Chọn máy biến áp ba pha hai cuộn dây theo điều kiện hợp bộ sau:

SĐMT2,T3 = (SĐMF - STDmin SUfmin)*



1

2



Chọn MBA có các thông số nh sau:

Bảng 2.5

Loại SĐMB

Uc

Uh

P0

máy kVA

kV

kV

kW

T



200



242



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



13,8



200



= 207,5 MVA



PN

kW



UN%



IN%



Giá

40.106



580



11



0,45



181

13



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



Kiểm tra khi :

a. Sự cố 1 bộ máy phát máy biến áp bên trung:

2*Kq**Sđm STmax - (SbộT - ST4 )

vì (SbộT ST4 ) = 0

nên 2*Kq**Sđm STmax

Sđm STmax/(2Kqt. ) = STmax/(Kqt) = 196,5

Điều kiện này thoả mãn.

b Sự cố 1 máy biến áp liên lạc:

Kq**Sđm STmax - SbộT = 275 - 175,5 = 157,5

1,4 * 0,5 * 250 = 175 157,5

Điều kiện này thoả mãn.

III. Phân bố công suất,Tính toán tổn thất công suất trong máy biến áp

1.Phân bố công suất trong máy biến áp.

a. Phân bố công suất trong máy biến áp B1:

Đối với hai bộ MF-MBA T1, T4 u tiên phát công suất bằng phẳng:

ST1 = ST4 = SDMF STD = 117,5 9,4 = 108,1 MVA

Phần còn lại thay đổi giao cho 02 máy biến áp điều chỉnh dới tải đảm nhiệm.

b. Phân bố công suất trong máy biến áp T2,T3 :

SAT2 = SAT3 = 0,5x(SHT + SU110 ST1 ST4 ) MVA

Tại các thời điểm trong ngày ta có bảng phân bố công suất nh sau:



Bảng 2.5

t(h)

ST1, S4

SU110

SHT

SAT2,AT3

SCT

SCC



0 ữ4

117,5

220

91,84

38,42

51,25

12,83



4ữ6

6ữ8

8ữ10 10ữ12 12ữ14

117,5

117,5

117,5

117,5

117,5

261,25 261,25 261,25 247,5

247,5

50,59

47,69

92,43 103,28 170,4

38,42

36,97

59,34

57,89

91,45

72

72

72

65

65

33,58

35,03

12,66

7,11

26,45



14ữ18 18ữ20 20ữ24

117,5

117,5

117,5

275,0

198,5

192,5

100,34 185,74 96,25

70,17

71,62 26,875

78,75

37,5

37,5

8,58

34,12

1,625



2.Tính toán tổn thất trong MBA

Ta xác định theo công thức :

Sinh Viên:Phạm văn Thảo



14



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



S i2 t i

1

A = nPo .T + PN 2 .365

n

S dmB



Trong đó:

+ PKT là tổn thất không tải.

+ n là số MBA làm việc song song.

+ PN là tổn thất ngắn mạch.

+ SMAX là công suất tải qua máy biến áp trong thời gian



ti (ti = 24giờ)



+ T= ti x365ngày.

+ SđmB là công suất định mức máy biến áp.

a. Tổn thất điện năng trong MBA T1.

108,12

AT 1 = 135 * 8760 + 350 *

* 8760

125 2



= 3.475.537 kWh

b. Tổn thất điện năng trong MBA T4.

AT4 = 3.671758 kWh

c. Tổn thất điện năng trong MBA ba pha 2 dây quấn T2 và T3 .

AT 2+T 3 = 2 * P0 * 8760 +



(



365

2

2

2

* Pnc * S ic * t i + Pnt * S it * t i + Pnn * S in * t i

2

2 * S dm



)



= 5 016 189kWh

Vậy tổng tổn thất điện năng ở phơng án hai là:

A = 5.016.189 + 3.671.758 + 3.475.537 = 12.153.484 KWh



Chơng III

Chọn thiết bị phân phối, TíNH TOáN KINH Tế,

XáC ĐịNH PHƯƠNG áN TốI ƯU

A. Chọn thiết bị phân phối

Ta sử dụng sơ đồ HTTC có thanh góp vòng cho cả hai phía cao và trung

Phơng án I:



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



15



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



220kV



Đồ án môn NMĐ



110kV

TGV

TGII

TGI



10,5kV



Phơng án II:



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



16



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

×