Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.16 KB, 52 trang )
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
220kV
Đồ án môn NMĐ
110kV
TGV
TGII
TGI
10,5kV
Phơng án II:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
16
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
220kV
Đồ án môn NMĐ
110kV
TGV
TGII
TGI
10,5kV
* Nhận xét chung: Mạch cấp cho phụ tải và cho hệ thống của các phơng án là nh
nhau nên ta không so sánh.
Thấy rằng ở phơng án I :
+ Mạch 220 KV có 3 máy cắt điện
+ Mạch 110 KV có 5 máy cắt điện
+ Mạch 10,5KV có 5 máy cắt điện.
Thấy rằng ở phơng án II:
+ Mạch 220 KV có 4 máy cắt điện
+ Mạch 110 KV có 4 máy cắt điện
+ Mạch 10,5KV có 5 máy cắt điện.
Để phục vụ cho việc tính toán chọn các khí cụ điện , ta tiến hành tính dòng c ỡng
bức các mạch
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
17
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
B. Tính dòng cỡng bức các mạch
1.Tính dòng điện cỡng bức mạch cho phơng án I.
Các khí cụ điện và dây dẫn có hai trạng thái làm việc bình thờng và cỡng bức.ứng
với hai trạng thái làm việc trên có dòng Ibt và Icb . Tình trạng làm việc bình thờng là
tình trạng mà không có phần tử nào của khu vực đang xét bị cắt , I bt là dòng lớn nhất
trong tình trạng này.
Dòng làm việc bình thờng dùng để chọn tiết diện dây dẫn và cáp theo điều kiện
kinh tế.
Tình trạng làm việc cỡng bức là tình trạng làm việc nếu 1 phần tử của khu vực xét
bị cắt, dòng cỡng bức cực đại thờng để chọn khí cụ điện và đây dẫn theo điều kiện
phát nóng lâu dài.
a. Cấp 220kV
- Phía đờng dây
Theo nhiệm vụ thiết kế thì phụ tải của hệ thống đợc cung cấp bằng đờng dây
kép dài 82 km.Vậy dòng bình thờng và dòng cỡng bức của đờng dây là:
I bt =
1 S max HT
185.74
=
2 3.U
2 3.220
= 0,244 kA
Icb= 2x 0,13 = 0,488 kA
- Phía máy biến áp:
I bt =
S cc max
3.U
=
92.87
3.220
= 0,24 kA
Icb= 1,4* Ibt = 0,34 kA
b. Cấp 110kV:
- Phía đờng dây:
220/6
I bt =
= 0,24 kA
0,8 * 3 *110
Icb= 2 x 0,24 = 0,48 kA
- Phía máy biến áp:
I bt =
S dmF
3.U
=
117,5
3.110
= 0,62kA
Icb = 1,05* Ibt = 1,05*0,62 = 0,65 kA
c. Cấp 10,5kV:
- Phía máy phát:
117,5
I bt =
= 6,5 kA
3 *10,5
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
18
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
Icb = 1,05* Ibt = 6,8 kA
- Phía máy biến áp:
I bt =
S cc max
3.U
=
92,87
3.10,5
= 5,1kA
Icb =1,4* Ibt = 1,44*5,1 = 7,14 kA
2.Tính dòng điện cỡng bức mạch cho phơng án II .
a. Cấp 220kV
- Phía đờng dây
I bt =
1 S max HT
185.74
=
2 3.U
2 3.220
= 0,244 kA
Icb= 2x 0,13 = 0,488 kA
- Phía máy biến áp:
+ Máy biến áp 2 dây quấn:
I bt =
S cc max
3.U
=
117,5
3.220
= 0,31 kA
Icb= 1,05* Ibt = 0,32 kA
+ Máy biến áp từ ngẫu:
I bt =
S cc max
3.U
=
35,03
3.220
= 0,09 kA
Icb= 1,4* Ibt = 0,13 kA
b. Cấp 110kV:
- Phía đờng dây:
220/6
I bt =
= 0,24 kA
0,8 * 3 *110
Icb= 2 x 0,24 = 0,48 kA
- Phía máy biến áp:
+ Máy biến áp 2 dây quấn:
I bt =
S cc max
3.U
=
117,5
3.220
= 0,31 kA
Icb= 1,05* Ibt = 0,32 kA
+ Máy biến áp từ ngẫu:
I bt =
S cT max
3.U
=
78,75
3.110
= 0,413 kA
Icb= 1,4* Ibt = 0,58 kA
c. Cấp 10,5kV:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
19
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
- Phía máy phát:
117,5
I bt =
= 6,5 kA
3 *10,5
Icb = 1,05* Ibt = 6,8 kA
- Phía máy biến áp:
I bt =
S cc max
3.U
=
92,87
3.10,5
= 5,1kA
Icb =1,4* Ibt = 1,44*5,1 = 7,14 kA
3. Chọn máy cắt cho các mạch.
Máy cắt điện dùng để đóng, cắt mạch khi có dòng phụ tải và cả khi có dòng ngắn
mạch. Chính vì vậy các máy cắt điện đợc chọn theo điều kiện sau:
+ Điện áp định mức:
UĐMMC Ulới
+ Dòng điện định mức:
IĐMMC ILVCB
Ngoài ra các máy cắt điện đợc chọn cần phải kiểm tra ổn định nhiệt và ổn định
động khi ngắn mạch.
+ Điều kiện kiểm tra ổn định động:
ILĐĐ IXK
+ Điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt:
INH . tNH BNH
Tuy nhiên đối với máy cắt điện nói chung thì khả năng ổn định nhiệt của chúng
khá lớn đặc biệt đối với những loại có dòng điện định mức lớn hơn 100KA. Khi
chúng ta đã ổn định động thì cũng thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt. Vì vậy lúc này
không cần xét đến điều kiện ổn định nhiệt của máy cắt điện nữa. Từ các kết quả tính
toán ở trên chọn đợc các loại máy cắt điện của các mạch có các thông số kỹ thuật nh
sau:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
20
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
thông số máy cắt cho các phơng án
Thông số cơ bản
Điện
Icb kA
Loại MC
áp kV
Uđm kV Iđm kA
Icắt đmkA
Phơng án 1
220
1,03
BB-220-31.5/2000
220
2
31.5
110
0,65
BBY-110-40/2000
110
2
40
10,5
7,14
BM-20-90/11200Y3
20
11,2
90
Phơng án 2
220
0,488
BB-220-31.5/2000
220
2
31.5
110
0,58
BBY-110-40/2000
110
2
40
10,5
7,14
BM-20-90/11200Y3
20
11,2
90
C. Tính toán kinh tế chọn phơng án tối u
Để tính toán chỉ tiêu kinh tế của một phơng án cần tính vốn đầu t ban đầu và phí
tổn vận hàng hàng năm do sửa chữa thay thế chỉ cần xét đến những phần tử thiết bị
khác nhau trong các phơng án nh máy biến áp, máy cắt điện ...Nh vậy vốn đầu t các
phơng án chỉ tính đến tiền mua thiết bị, tiền chuyên chở và tiền xây lắp. Còn đối với
các thiết bị phân phối thì tiền chi phí thiết bị dựa vào số mạch của thiết bị phân phối
ứng với các cấp điện áp tơng ứng và chủ yếu là do chủng loại máy cắt quyết định
Vốn đầu t của một phơng án đợc tính theo biểu thức:
V = KB .VB + VTBPP
Trong đó:
- VB: Vốn đầu t máy biến áp
- KB: Hệ số tính đến tiền chuyên chở và xây lắp máy biến áp, hệ số này phụ thuộc
vào điện áp định mức của cuộn cao áp và công suất định mức của máy biến áp.
- VTBPP: Vốn đầu t xây dựng thiết bị phân phối và đợc tính nh sau:
VTBPP = n1 . VTBPP1 + n2 . VTBPP2 + n3 .VTBPP3 + ... + ...
Với: n1, n2 ... số mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp U1, U2 ... trong sơ
đồ nối điện đã chọn.
VTBPP1, VTBPP2: giá thành mỗi mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp U 1,
U2... và bao gồm cả tiền mua, chuyên chở, xây lắp ...
- Phí tổn vận hành hàng năm: P = PK + PP + Pt
Trong đó: PK : tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu t và sửa chữa lớn đợc xác định
nh sau: PK =a.V
Với:
V - Vốn đầu t của một phơng án
a - Số phần trăm định mức khấu hao
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
21
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
PP: Chi phí phục vụ thiết bị gồm sửa chữa thờng xuyên và tiền lơng công nhân
chi phí này phụ thuộc vào nhiều yếu tố và nhỏ,do đó khi đánh giá hiệu quả kinh tế của
các phơng án này có thể bỏ qua chi phí này.
Pt: Chi phí tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện
Pt = c. A
Trong đó:C là giá thành 1 KWh điện năng
A: Tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị chủ yếu trong máy biến
áp.Sau đây tính toán chỉ tiêu kinh tế cho từng phơng án:
I. Tính toán cho phơng án I
1. Tính vốn đầu t của thiết bị V
a. Vốn đầu t các máy biến áp
- Bốn máy biến áp ba pha hai cuộn dây: T - 125 - 242/13,8
Giá: 162 * 103 * 40 * 103 VND với KB = 1,4
Vậy tổng số vốn đầu t vào máy biến áp là:
VB = (2 * 250 + 2 * 162 ) * 40*106*1,4 = 46.144*106 VNĐ
b. Tính vốn đầu t thiết bị phân phối
Từ sơ đồ nối điện của hai phơng án thấy rằng thiết bị phân phối hai phơng án
giống nhau tức là: Đối với thiết bị phân phối cao áp 220KV dùng hệ thống hai thanh
góp có máy cắt nối. Do đó đối với hai phơng án I và II chúng chỉ khác nhau ở thiết bị
máy cắt vì vậy khi tính toán vốn đầu t thiết bị phân phối chỉ tính toán giá thành đối
với máy cắt điện ở các cấp điện áp:
- Mạch cấp 220KV gồm có 5 mạch với máy cắt điện không khí kiểu
BBb - 220 - 31.5/2000
Mỗi mạch giá: 71,5 . 103 . 40 . 103 VNĐ
- Mạch cấp 13,8 KV gồm có 2 mạch với máy cắt điện không khí kiểu
M - 20 6000/3000
Mỗi mạch giá: 15 .103 . 40 . 103 VND
Vậy tổng vốn đầu t để xây dựng thiết bị phân phối:
VTBPP = [(3 * 71,5 + 5 * 40 +5* 15)] *40*106 VND
VTBPP = 19.580 * 106 VND
Tổng vốn đầu t của phơng án I.
V = VB + VTBPP = (46.144 + 19.580) . 106
V = 65.724 * 106 VND
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
22
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm
- Khấu hao hàng năm về vốn đầu t và sửa chữa lớn:
(
a.V
1
PK =
=
. a .V +a .V
TB
TBPP
100 100 B B
-
)
Chọn aB = 8,1%; arB = 6,4%
PK
= (0,081 * 46.144 + 0,064 * 19.580)*106
= 3.852,73 *106 VND/năm
- Chi phí do tổn thất điện năng
PT = C. A
Lấy C = 400 VND/KWh
PT = 400 * 11921963 = 4763,7. 106 VND
Phí tổn vận hành hàng năm của phơng án I là:
P = pT + PK = (3 852,9 + 4763,7 ) * 106 = 8616,6 *106 VND/năm
II. Tính toán cho phơng án II:
1. Tính vốn đầu t của thiết bị V
a. Vốn đầu t cho các máy biến áp
- Hai máy biến áp ba pha hai cuộn dây: T - 200 - 242/13,8
Giá: 181 x 103 x 40 x 103 VND với KB = 1,4
- Một máy biến áp ba pha hai cuộn dây: T - 125 - 242/13,8
Giá: 181 x 103 x 40 x 103 VND với KB = 1,4
Vậy tổng số vốn đầu t vào máy biến áp là:
VB = (1*181 + 2 * 250 + 1 * 162 ) * 40*106*1,4 = 47.208*106 VNĐ
b. Tính vốn đầu t thiết bị phân phối
Tơng tự nh phơng án I chỉ cần tính vốn đầu t của máy cắt điện:
- Mạch cấp 220KV gồm có 4 mạch với máy cắt điện không khí kiểu
BBb - 220 - 31.5/2000
Mỗi mạch giá: 71,5 . 103 . 40 . 103 VNĐ
- Mạch cấp 10KV gồm có 2 mạch với máy cắt điện không khí kiểu
BM - 20 90/11200Y3
Mỗi mạch giá: 11,5 .103 . 40 . 103 VND
Vậy tổng vốn đầu t để xây dựng thiết bị phân phối:
VTBPP = [(4 * 71,5 + 4 * 40 +5* 15)] *40*106 VND
VTBPP = 20.840 * 106 VND
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
23
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
P
K
Đồ án môn NMĐ
Khấu hao hàng năm về vốn đầu t và sửa chữa lớn:
(
a.V
1
=
=
. a .V + a .V
B
B
TB
TBPP
100 100
)
Chọn aB = 8,1%; arB = 6,4%
PK = (0,081 * 47208.106 + 0,064 * 20840) .106 = 5157 x 106 VNĐ
- Chi phí do tổn thất điện năng
PT = . A (Lấy = 400 VND/KWh)
A = 12153484 KWh/năm (tính toán ở chơng 2)
PT = 400 x 12153484 = 4861,4. 106 VND/năm
Phí tổn vận hành năm của phơng án II là:
P = PT + PK = 10 018. 106 VND/năm
Có bảng tổng kết so sánh về mặt kinh tế của hai phơng án nh sau:
P.A
I
II
V (106 VND )
65724
68048
P (106 VND )
8616,6
10018
Nhận xét:
Để chọn đợc phơng án hợp lý nhất trong những phơng án trên cần phải so sánh
tổng hợp cả về mặt kinh tế và kỹ thuật giữa các phơng án. Về mặt kinh tế từ bảng tổng
kết dễ dàng nhận thấy:
V1 < V2 và P1 < P2
Cho thấy sự u việt của phơng án I truớc phơng án II. Ngay cả về mặt kỹ thuật
cũng thây sự linh hoạt của phơng án I trớc phơng án II, ngoài ra phơng án I còn dễ
dàng trong vận hành
Phơng án I là phơng án tối u và ta chọn phơng án này để tính toán ngắn mạch
và lựa chọn các khí cụ điện.
Chơng IV
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
24
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
Tính toán ngắn mạch
Để tính toán dòng điện ngắn mạch ta dùng phơng pháp gần đúng với khái niệm
địên áp định mức trung bình.
Sơ đồ thay thế của nhà máy
Xd
Xc1
XT3
XT4
XF
XC2
XF
XT1
XH
HT
XH1
XH2
XF
XT2
XF
E1
E2
E3
E4
Chọn hệ cơ bản:
SCB=1000 MVA
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
25
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
UCB= UTB
Giá trị điện kháng trong mạch:
- Hệ thống:
XHT= xHT.SCB/SĐM=0,78.1000/3600=0,22
- Đờng dây:
XD=
S
x0 .L. cb . = 0,4.82
2
U
cb
1000
= 0,62
2
230
- MBA hai dây quấn :
X T3 =
%
= U n . S cb = 0,84
X T 4 100
S dm
- MFĐ:
X
f
=
X
"
d
.
S
S
cb
=
1
,
dm
- Máy biến áp từ ngẫu :
%
%
U NC H U NT H
S
1
%
Xc =
* (U NC T +
) * cb = 0,7
200
S dmnT
%
%
U NT H U NC H
S
1
%
XT =
* (U NC T +
) * cb = 0,26
200
S dmnT
Vậy XT = 0
XH =
U%
U%
S
1
%
* (U NC T + NC H + NT H ) * cb = 1,86
200
S dmnT
1.Biến đổi sơ đồ khi ngắn tại N1 .
- Biến đổi sơ đồ ta có:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
26