Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.16 KB, 52 trang )
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
khí cụ điện và dây dẫn phải quy định nhiệt độ cho phép và trong vận hành bình thờng
cũng nh khi ngắn mạch nhiệt độ của chúng không đợc quá thị số cho phép. Những
thiệt bị chính trong nhà máy điện (máy phát, máy biế áp, máy bù ... ) cùng với các khí
cụ điện (máy cắt, dao cách ly, kháng điện) đợc nối nhau bằng thanh dẫn, thanh góp và
cáp điện lực. Thanh dẫn, thanh góp có hai loại chính: thanh dẫn mềm và thanh dẫn
cứng. Thanh dẫn cứng thờng làm bằng đồng hoặc nhôm và đợc dùng để nối từ đầu cự
máy phát điện đến gian máy dùng làm thanh góp điện áp máy phát. Còn thanh dẫn
mềm dùng để làm thanh dẫn thanh góp cho thiết bị ngoài trời.
I. Chọn thanh dẫn thanh góp
Thanh dẫn thanh góp để nối từ các máy phát lên các máy biến áp ta dùng thanh
dẫn cứng. Tất cả các dây dẫn từ máy biến áp lên thanh góp cao áp và trung áp chọn là
thanh dẫn mềm. Thanh góp cao áp và trung áp đợc chọn là thanh góp mềm.
1. Chọn thanh dẫn cứng
Thanh dẫn cứng đợc chọn theo các tiêu chuẩn sau:
- Chọn tiết diệt thanh dẫn: chọn tiết diện thanh dẫn theo dòng cho phép lâu
dài.
- Dòng cho phép lâu dài của thanh dẫn I CP phải lớn hơn hoặc bằng dòng cỡng
bức qua nó (ICB) tức là:
ICPCH ICB
Trong đó: ICPHC là giá trị dòng cho phép lâu dài đã đợc hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
Nh đã xác định ở chơng 3 có ICB mạch máy phát là: 7,14 KA
Với giả thiết
CP = 700C nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh dẫn
0qd = nhiệt độ môi trờng xung quanh quy định khi tính ICP và 0QĐ=250C
xq = nhiệt độ môi trờng xung quanh thực tế nơi đặt thanh dẫn và xq = 350C.
Ta hiệu chỉnh lại dòng cho phép lâu dài theo nhiệt độ thực tế nh sau:
HC
I CP = I CP
CP 0 xq
CP 00 qd
= I CP
70 35
= 0.88
70 25
I CP =7,14/0.88 = 8,12
Ta chọn thanh hai dẫn hình máng ( đồng) để giảm hiệu ứng mặt ngoài và hiệu
ứng gần, đồng thời tăng khả năng làm mát cho chúng. Chọn thanh dẫn hình máng có
thông số kỹ thuật sau:
ICP
Kích thớc
(mm2)
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
T/diện
1 cực
Mô men trở kháng
(cm3)
Mô men quán tính
(cm3)
31
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
KA
Một thanh
h
b
c
r mm2
12,5 225 105 12,5 16 4880
Đồ án môn NMĐ
2Thanh một thanh 2Thanh
Wx-x
Wy-y Wyo-yo
Jx-x
Jy-y
Jyo-yo
307
66,5
3450
490
7250
645
h=225mm
y
yo
y
r=16mm
x
x
h=225mm
C=12,5mm
y
b=105mm
yo
y
- Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Với thanh dẫn hình máng đã chọn có ICP =12,5KA > 7,14KA .
Do dòng điện qua mạch lớn hơn 1000A nên ta không cần kiểm tra ổn định
nhiệt của thanh dẫn.
- Kiểm tra ổn định động khi ngắn mạch:
Theo tiêu chuẩn độ bền cơ thì ứng suất của vật liệu thanh dẫn không đợc lớn
hơn ứng suất cho phép của nó nghĩa là: tt cp ứng suất cho phép đối với thanh đồng
là cp = 1400kg/cm2
Lấy khoảng cách giữa hai sứ liền nhau của một pha: l = 120cm
Khoảng cách giữa các pha là: a = 60cm
Xác định lực tính toán Ftt tác dụng lên một nhịp của thanh dẫn pha giữa trên
chiều dài khoảng vợt là:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
32
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
2l
xI 2
XK
a
2
2 x120
Ftt =2,86 x1,02 x10 8 x
x 2 x 57,9 x103
60
Ftt =766 KG
Ftt =2,86 x1,02.x10 8 x
Với Im= là dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N3
Mô men uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn là:
M=
F .l 766 x120
=
= 9200 Kg .cm
10
10
ứng suất xuất hiện trên mỗi thanh dẫn với giả thiết là hai thanh đợc hàn vào
nhau:
Trong đó: CP ứng suất cho phép đối với thanh đồng (CP = 1400KG/cm)
Do đó thanh dẫn đã chọn đảm bảo ổn định động.
- Xác định khoảng cách giữa các miếng đệm:
Ta có lực điện động do đồng ngắn mạch trong cùng một pha gây ra trên một
đơn vị độ dài (1cm) là:
f
1 (3) 2
1
=1,68 4.10 8 . .I NM .k
=1,684.10 8 . ( 2 .57,9.103 ) 2 = 7,4 Kg / cm
2
hd
h
15
với Khd : hệ số hình dáng = 1.
Với h: bề rộng của hai hình máng ghép: Km = 1 vì hai thanh hàn chặt với nhau.
Khoảng cách giữa các miếng đệm
12 xWy y
1
92
cp
= 12 x14,7(1400 ) =488cm
l =
1
F2
7,4
So sánh giữa l1 = 55,027 cm và khoảng cách 120 cm đã chọn ta thấy rằng giữa hai
sứ đỡ cần phải đặt thêm miếng đệm trung gian để thanh dẫn đảm bảo ổn định động
khi ngắn mạch.
2. Chọn sứ đỡ thanh dẫn cứng
Sứ đỡ thanh dẫn cứng đợc chọn theo điều kiện sau:
- Loại sứ : chọn theo vị trí đặt
- Điện áp: UĐMS UĐMHT
h
H
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
H
33
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
- Kiểm tra ổn định động
F 'tt =Ftt.
Trong đó:
H'
0,6.FPH
H
F PH: lực phá hoại cho phép của sứ
Ftt: lực biến động đặt lên đầu sứ khi ngắn mạch ba pha.
F 'tt: lực điện động tác động lên thanh dẫn khi ngắn mạch
ba pha.
H: Chiều cao của sứ
H': Chiều cao từ đáy sứ đến trọng tâm thiết điện thanh
dẫn với : H' = H + h/2
h = 225 mm : chiều cao thanh dẫn
Ftt = 766 KG
Do đó điều kiện sứ đỡ phải thỏa mãn:
Ftt.H '
FPH
0,6.H
Tra bảng sứ trong nhà chọn sứ loại: O - 20 4250KBY3 với các thông số kỹ
thuật sau:
UĐM = 20KV
FPH = 4250KG; H = 305cm
Với chiều cao thanh dẫn đã chọn ở trên là h = 225 mm tính đợc:
F ' tt F ' tt.H '
=
=
0,6
0,6 H
766 x(23 +
0,6 x 23
15
)
2 =1693Kg
So sánh:
FPH =4250 KG >
F ' tt
=
1693Kg
0,6
Vậy sứ đỡ đã chọn là hoàn toàn thỏa mãn
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
34
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
3. Chọn thanh dẫn mềm
Vì trong nhà máy điện khoảng cách giữa các máy biến áp với hệ thống thanh
góp điện áp cao cũng nh chiều dài của các thanh góp nhỏ nên dây dẫn mềm đợc chọn
dựa vào dòng điện làm việc lâu dài cho phép:
IHCCPID ILVCB
Trong đó: -IHCCPLD là dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dây dẫn khi đã
hiệu chỉnh theo nhiệt độ nơi đặt.
-ILVCB dòng điện làm việc cỡng bức
Và cũng phải thỏa mãn khi kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang. Đối với
điện áp định mức từ 110KV trở lên, theo điều kiện sau:
UVQ UĐM
Trong đó : UVQ điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng quang. Nếu dây dẫn 3 pha
trong điều kiện thời tiết khô ráo, áp suất không khí là 760mmHg, nhiệt độ môi trờng
là 250C thì UVQ có thể xác định theo công thức sau:
UVQ =84 . m . r . lg
D
r
( KV )
Trong đó:
r bán kính ngoài của dây dẫn
D khoảng cách giữa các pha của dây dẫn
m Hệ số xù sì lấy là 0.83
Do dây dẫn ba pha đợc đặt trên cùng một mặt phẳng cho nên U VQ với pha giữa
giảm 4% và pha bên tăng 6%.
Lúc này khoảng cách D giữa các pha có giá trị là:
a- Chọn dây dẫn mềm làm thanh góp cao áp 220KV:
Xác định ILVCB của dây dẫn trong mạch này có Smax = Sc+SHT = 417,9 MVA
I bt =
S max HT
3.U
=
417,9
3.220
= 1,1 KA
Theo điều kiện chọn dây dẫn mềm có:
Với ICPLD : Là dòng điện cho phép lâu dài. (tra bảng)
I
1,1
I CPLD cb
=
=
1,20 KA
K 0.88
Do đó : K hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ ( t xung quanh là 45độ)
Tra bảng chọn đợc dây dẫn ACO - 700 có dòng điện làm việc cho phép ở điều
kiện tiêu chuẩn đặt ngoài trời: ICPBT = 1220A
Vậy dây dẫn ACO - 700 đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng lâu dài.
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
35
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
Kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang
Theo điều kiện:
UVQ UĐMHT
Trong đó: UVQ điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng quang. UVQ có thể xác định
theo công thức sau:
Do dây dẫn đã chọn nhiều sợi xoắn nên có: m = 0,83
r = 1,855cm
D = 700cm
Thay số liệu tính toán đợc kết quả sau:
U VQ =84 * 0,83 *1,855 * lg
700
=333KV
1,855
Tính toán UVQ đối với pha giữa: UVQ giảm 4% cho nên:
UVQ = 0.96 .*333 = 332 KV > 220KV
Cho nên dây dẫn ACO - 700 thỏa mãn điều kiện vầng quang.
b. Chọn dây dẫn mềm làm thanh dẫn mạch cao áp 220KV:
Đã xác định đợc ILVCB của dây dẫn trong mạch này là: Icb = 0,73KA
Theo điều kiện chọn dây dẫn mềm có:
Với ICPLD : Là dòng điện cho phép lâu dài. (tra bảng)
I
0,34
I CPLD cb
=
=0,4 KA
K 0,88
Do đó : K hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ ( t xung quanh là 45độ)
Tra bảng chọn đợc dây dẫn ACO - 400 có dòng điện làm việc cho phép ở điều
kiện tiêu chuẩn đặt ngoài trời: ICPBT = 835A
Vậy dây dẫn ACO - 400 đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng lâu dài.
Kiểm tra điều kiện phát sinh vầng quang
Theo điều kiện:
UVQ UĐMHT
Trong đó: UVQ điện áp tới hạn có thể phát sinh vầng quang. UVQ có thể xác định
theo công thức sau:
Do dây dẫn đã chọn nhiều sợi xoắn nên có: m = 0,83
r = 1,36cm
D = 600cm
Thay số liệu tính toán đợc kết quả sau:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
36
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
U VQ =84 * 0,83 *1,36 * lg
Đồ án môn NMĐ
600
=250 KV
1,36
Tính toán UVQ đối với pha giữa: UVQ giảm 4% cho nên:
UVQ = 0.96 .*250 = 241 KV > 220KV
Cho nên dây dẫn AC0 - 400 thỏa mãn điều kiện vầng quang.
Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt:
Theo điều kiện:
S
S
=
chon min
B
N
C
Tức là tiết diện của dây dẫn chọn không đợc nhỏ hơn tiết diện nhỏ nhất để dây
dẫn ổn định nhiệt.
BN là xung lợng nhiệt ngắn mạch. Lấy gần đúng
BN =I (tc + ta)
tc là xung lợng nhiệt khi ngắn mạch , lấy tc =0,4s
ta là hằng số thời gian, lấy ta =0,05s
BN= 23,9682x(0,4 + 0,05) =258,509KA2.s
Với dây dẫn nhôm hằng số C =79A2s
Vậy:
B 258,509
S = n=
x103 = 203,522 S = 400mm2
min C 79
chon
Nh vậy dây dẫn đã chọn thoả mãn về ổn định nhiệt khi ngắn mạch.
II. Chọn máy cắt và dao cách ly.
1. Chọn máy cắt
a. Máy cắt đợc chọn theo những điều kiện sau:
Loại máy cắt điện trên cùng một cấp điện áp ta chọn cùng một chủng loại máy
cắt, trên các đờng dây phụ tải cấp điện áp máy phát thì nên dùng máy cắt hợp bộ.
- Điện áp định mức: điện áp định mức của máy cắt đã chọn tơng ứng với điện
áp của lới.
- Dòng điện định mức: IĐMMC ILVCB
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
37
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
I2NH . INH BN = I200QĐ
- Kiểm tra ổn định động khi ngắn mạch: ILđm MC Ixk
- Điều kiện cắt : ICĐM I''
ở chơng IV đã chọn máy cắt cho các cấp điện áp
b. Kiểm tra các điều kiện làm việc của máy cắt
+ Máy cắt phía cao áp 220KV
Là máy cắt không khí loại BB - 220 31,5/2000 có các thông số kỹ thuật
nh sau:
- Uđm = 220KV = U làm việc của lới
- Iđn = 2000A > Icb= 340A
- ICđm = 31.5kA > I = 5,36kA
- ILdd MC=80 kA >13,65kA
- Máy cắt đã chọn có Iđm = 2000 A > 1000A nên không cần kiểm tra ổn định
nhiệt
Vậy máy cắt đã chọn là thỏa mãn các yêu cầu
+ Máy cắt phía cao áp 110KV
Là máy cắt không khí loại BBY - 110 40/2000 có các thông số kỹ thuật nh
sau:
- Uđm = 110KV = U làm việc của lới
- Iđm = 2000A > Icb= 0,65kA= 650 A
- ICđm = 40kA > I = 11,86kA
- ILdd MC=102 kA > IXK = 29,9kA
- Máy cắt đã chọn có Iđm = 1000 A > 1000A nên không cần kiểm tra ổn định
nhiệt
Vậy máy cắt đã chọn là thỏa mãn các yêu cầu
+ Máy cắt phía cao áp 10,5KV
Là máy cắt không khí loại BM-20-90/11200Y3 có các thông số kỹ thuật nh
sau:
- Uđm = 20KV > U làm việc của lới
- Iđm = 11,2kA > Icb= 7,14 kA
- ICđm = 90kA > I = 57,9 kA
- Ildd MC=300kA > Ixk =146 kA
Máy cắt đã chọn có Iđm = 1000 A nên không cần kiểm tra ổn định nhiệt
Vậy máy cắt đã chọn là thỏa mãn
220
0.474
3.34
10.99 BBb-220-31,5/2000
110
I
0.65
11.86
29.9
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
BBY-11-40/2000
220
2
31,5
80
110
2
40
102
38
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
10,5
5.169 34.99 107.75 BM-20-90/11200Y3
20
Đồ án môn NMĐ
11,2
90
300
2. Chọn dao cách ly
a. Dao cách ly đợc chọn theo những điều kiện sau:
- Loại dao cách ly: trên cùng một cấp điện áp ta chọn cùng một loại dao , trên
các đờng dây phụ tải cấp điện áp máy phát thì dùng máy cắt hợp bộ.
- Điện áp định mức: điện áp định mức của dao cách ly đã chọn tơng ứng với
điện áp của lới.
- Dòng điện định mức: IĐMDCL ILVCB
- Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch: I2NH . tNH BN
- Kiểm tra ổn định động khi ngắn mạch: IlddDCL iXK ở đây
- Từ kết quả của dòng điện làm việc cỡng bức của các cấp điện áp chọn đợc
DCL ghi vào bảng sau:
Loại DCL
UĐM
KV
220
IĐM
A
1500
ILĐD
KA
80
INH KA
PH - 220 T/1500
ILVCB
KA
1.5
22
tNH
sec
3
PH3 - 110 /2000
PBK - 20 /12500
2.0
12.5
110
20
2000
12500
100
320
40
125
3
4
b. Kiểm tra dao cách ly
- DCL đã chọn có IĐMDCL>1000A nên không phải kiểm tra ổn định nhiệt.
+DCL phía cao áp 220 KV:
Loại PH - 220 T/1500
- UđmDCL = 220 KV phù hợp lới điện
- IđmDCL = 1500 A > ILVCB = 735A
- iLdd = 80KA > iXK = 10,99 KA
Vậy DCL đã chọn thỏa mãn
+DCL phía cao áp 220 KV:
Loại PH - 220 T/1500
- UđmDCL = 220 KV phù hợp lới điện
- IđmDCL = 1500 A > ILVCB = 735A
- iLdd = 80KA > iXK = 10,99 KA
Vậy DCL đã chọn thỏa mãn
+DCL phía 110 KV:
Loại PH3 - 110/2000
- UđmDCL = 110 KV phù hợp lới điện
- IđmDCL = 2000 A > ILVCB = 650A
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
39
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
- iLdd = 100KA > iXK = 29,9 KA
Vậy DCL đã chọn thỏa mãn
+ DCL phía hạ áp 10,5 KV
Loại PBK - 20 / 12500
- UđmDCL = 20 kV>10,5KV điện áp làm việc
- IđmDCL =12500A > ILVCB = 7,14A
- iLdd = 320KA > iXK = 146 KA
Vậy DCL đã thỏa mãn.
III. Chọn cáp cho mạch phụ tải 10,5KV
1. Chọn cáp
- Phụ tải cáp điện áp máy phát Pmax =11.6 MW, Cos = 0,8
2 đờng cáp đơn có P = 1 MW, cos = 0,80 S = 1,25 MVA
3 đờng cáp kép có P = 3,2 MW, cos = 0,8 S = 4 MVA
- Tiết diện cáp đợc chọn theo mật độ dòng kinh tế
S cap =
I
J
BT
KT
Trong đó:
IBT : dòng điện làm việc bình thờng
JKT : mật độ kinh tế
a. Chọn tiết diện cáp đơn
Theo nhiệm vụ thiết kế gồm 2 đờng dây đơn có S = 1,25 MVA Do đó:
S
1,25
I BT =
=
=0,083KA
0,83 3.U 0,83. 3.10,5
Từ đồ thị phụ tải địa phơng ta tính đợc TMAX (thời gian sử dụng công suất lớn nhất
của phụ tải máy phát)
24
S .t
TMAX = 1
S
i i
=5606,5h
DPMAX
- Tra bảng T45 giáo trình thiết kế nhà máy điện với T MAX = 5606,5h > 5000 h
và dùng cáp lõi đồng nên ta lấy mật độ kinh tế jKT = 2 A/mm2
Scăp =83/2 = 41,5 mm2
Vậy chọn cáp ba lõi bằng nhôm cách điện bằng giấy tẩm dầu, nhựa thông, vỏ
bằng chì đặt trong đất có:
Uđm = 20KV; S = 70mm2 có ICP = 200A
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
40
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài theo điều kiện
IBT I'CP
Với I'CP =k1 . k2 .ICP
Trong đó: k1 - số liệu hiệu chỉnh theo nhiệt độ nơi đặt cáp
k
1
=
60 25
=0,88
60 15
k2 - hiệu số hiệu chỉnh theo cáp làm việc đặt song song trong đất với cáp đơn k 2
= 1 ( đạt cáp sợi đơn )
ICP : dòng điện cho phép lâu dài của cáp của cáp ở 150C
Do đó: I'CP = 0,88*200 = 176A > IBT = 83 A
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng.
b. Chọn tiết diện cáp kép
Theo nhiệm vụ thiết kế gồm có 2 đờng cáp kép S = 4 MVA
vì là cáp kép nên dòng điện cỡng bức xảy ra khi một đờng cáp bị sự cố lúc này.
S
4
I BT =
=
=0,13KA
0,83 3.U .2 0,83. 3.10,5.2
ICB = 2IBT = 2x 130 = 260 A
S cap =
ht 130
=
= 65mm 2
J
2
Vậy ta chọn cáp ba lõi đồng cách điện bằng giấy tẩm dầu nhựa thông vỏ bằng
chì đặt trong đất có:
UĐM = 20KV; S = 150 mm2 có Icp = 240A
Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài;
Ibt I'CP
Với I'CP = k1 . k2 . ICP
Trong đó k1 = 0,88; k2 = 0,9 ( cáp đặt song song cách nhau 10cm)
I'CP = 0.88 * 0.9 * 240 =190 A Ibt = 130 A
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn đợc phát nóng lâu dài
+ Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng khi làm việc cỡng bức
Theo quy trình thiết bị điện, các cáp có cách điện bằng giấy tẩm dầu, điện áp
không quá 20KV, trong điều kiện làm việc sự cố có thể cho phép cáp quá tải 30%
trong thời gian không quá 5 ngày 5 đêm. Nh vậy có điều kiện kiểm tra nh sau:
1,3 . k1 . k2 .ICPBT ICB
Trong đó k1 = 0.88, k2 =0,9 ( cáp đặt song song cách nhau 100mm)
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
41