1. Trang chủ >
  2. Kỹ thuật >
  3. Điện - Điện tử - Viễn thông >

B. Tính dòng cưỡng bức các mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.16 KB, 52 trang )


Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



Icb = 1,05* Ibt = 6,8 kA

- Phía máy biến áp:

I bt =



S cc max

3.U



=



92,87

3.10,5



= 5,1kA



Icb =1,4* Ibt = 1,44*5,1 = 7,14 kA

2.Tính dòng điện cỡng bức mạch cho phơng án II .

a. Cấp 220kV

- Phía đờng dây

I bt =



1 S max HT

185.74

=

2 3.U

2 3.220



= 0,244 kA



Icb= 2x 0,13 = 0,488 kA

- Phía máy biến áp:

+ Máy biến áp 2 dây quấn:

I bt =



S cc max

3.U



=



117,5

3.220



= 0,31 kA



Icb= 1,05* Ibt = 0,32 kA

+ Máy biến áp từ ngẫu:

I bt =



S cc max

3.U



=



35,03

3.220



= 0,09 kA



Icb= 1,4* Ibt = 0,13 kA

b. Cấp 110kV:

- Phía đờng dây:

220/6

I bt =

= 0,24 kA

0,8 * 3 *110

Icb= 2 x 0,24 = 0,48 kA

- Phía máy biến áp:

+ Máy biến áp 2 dây quấn:

I bt =



S cc max

3.U



=



117,5

3.220



= 0,31 kA



Icb= 1,05* Ibt = 0,32 kA

+ Máy biến áp từ ngẫu:

I bt =



S cT max

3.U



=



78,75

3.110



= 0,413 kA



Icb= 1,4* Ibt = 0,58 kA

c. Cấp 10,5kV:

Sinh Viên:Phạm văn Thảo



19



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



- Phía máy phát:

117,5

I bt =

= 6,5 kA

3 *10,5

Icb = 1,05* Ibt = 6,8 kA

- Phía máy biến áp:

I bt =



S cc max

3.U



=



92,87

3.10,5



= 5,1kA



Icb =1,4* Ibt = 1,44*5,1 = 7,14 kA

3. Chọn máy cắt cho các mạch.

Máy cắt điện dùng để đóng, cắt mạch khi có dòng phụ tải và cả khi có dòng ngắn

mạch. Chính vì vậy các máy cắt điện đợc chọn theo điều kiện sau:

+ Điện áp định mức:

UĐMMC Ulới

+ Dòng điện định mức:

IĐMMC ILVCB

Ngoài ra các máy cắt điện đợc chọn cần phải kiểm tra ổn định nhiệt và ổn định

động khi ngắn mạch.

+ Điều kiện kiểm tra ổn định động:

ILĐĐ IXK

+ Điều kiện kiểm tra ổn định nhiệt:

INH . tNH BNH

Tuy nhiên đối với máy cắt điện nói chung thì khả năng ổn định nhiệt của chúng

khá lớn đặc biệt đối với những loại có dòng điện định mức lớn hơn 100KA. Khi

chúng ta đã ổn định động thì cũng thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt. Vì vậy lúc này

không cần xét đến điều kiện ổn định nhiệt của máy cắt điện nữa. Từ các kết quả tính

toán ở trên chọn đợc các loại máy cắt điện của các mạch có các thông số kỹ thuật nh

sau:



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



20



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



thông số máy cắt cho các phơng án

Thông số cơ bản

Điện

Icb kA

Loại MC

áp kV

Uđm kV Iđm kA

Icắt đmkA

Phơng án 1

220

1,03

BB-220-31.5/2000

220

2

31.5

110

0,65

BBY-110-40/2000

110

2

40

10,5

7,14

BM-20-90/11200Y3

20

11,2

90

Phơng án 2

220

0,488

BB-220-31.5/2000

220

2

31.5

110

0,58

BBY-110-40/2000

110

2

40

10,5

7,14

BM-20-90/11200Y3

20

11,2

90

C. Tính toán kinh tế chọn phơng án tối u

Để tính toán chỉ tiêu kinh tế của một phơng án cần tính vốn đầu t ban đầu và phí

tổn vận hàng hàng năm do sửa chữa thay thế chỉ cần xét đến những phần tử thiết bị

khác nhau trong các phơng án nh máy biến áp, máy cắt điện ...Nh vậy vốn đầu t các

phơng án chỉ tính đến tiền mua thiết bị, tiền chuyên chở và tiền xây lắp. Còn đối với

các thiết bị phân phối thì tiền chi phí thiết bị dựa vào số mạch của thiết bị phân phối

ứng với các cấp điện áp tơng ứng và chủ yếu là do chủng loại máy cắt quyết định

Vốn đầu t của một phơng án đợc tính theo biểu thức:

V = KB .VB + VTBPP

Trong đó:

- VB: Vốn đầu t máy biến áp

- KB: Hệ số tính đến tiền chuyên chở và xây lắp máy biến áp, hệ số này phụ thuộc

vào điện áp định mức của cuộn cao áp và công suất định mức của máy biến áp.

- VTBPP: Vốn đầu t xây dựng thiết bị phân phối và đợc tính nh sau:

VTBPP = n1 . VTBPP1 + n2 . VTBPP2 + n3 .VTBPP3 + ... + ...

Với: n1, n2 ... số mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp U1, U2 ... trong sơ

đồ nối điện đã chọn.

VTBPP1, VTBPP2: giá thành mỗi mạch của thiết bị phân phối ứng với cấp điện áp U 1,

U2... và bao gồm cả tiền mua, chuyên chở, xây lắp ...

- Phí tổn vận hành hàng năm: P = PK + PP + Pt

Trong đó: PK : tiền khấu hao hàng năm về vốn đầu t và sửa chữa lớn đợc xác định

nh sau: PK =a.V

Với:

V - Vốn đầu t của một phơng án

a - Số phần trăm định mức khấu hao



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



21



Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện



Đồ án môn NMĐ



PP: Chi phí phục vụ thiết bị gồm sửa chữa thờng xuyên và tiền lơng công nhân

chi phí này phụ thuộc vào nhiều yếu tố và nhỏ,do đó khi đánh giá hiệu quả kinh tế của

các phơng án này có thể bỏ qua chi phí này.

Pt: Chi phí tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị điện

Pt = c. A

Trong đó:C là giá thành 1 KWh điện năng

A: Tổn thất điện năng hàng năm trong các thiết bị chủ yếu trong máy biến

áp.Sau đây tính toán chỉ tiêu kinh tế cho từng phơng án:

I. Tính toán cho phơng án I

1. Tính vốn đầu t của thiết bị V

a. Vốn đầu t các máy biến áp

- Bốn máy biến áp ba pha hai cuộn dây: T - 125 - 242/13,8

Giá: 162 * 103 * 40 * 103 VND với KB = 1,4

Vậy tổng số vốn đầu t vào máy biến áp là:

VB = (2 * 250 + 2 * 162 ) * 40*106*1,4 = 46.144*106 VNĐ

b. Tính vốn đầu t thiết bị phân phối

Từ sơ đồ nối điện của hai phơng án thấy rằng thiết bị phân phối hai phơng án

giống nhau tức là: Đối với thiết bị phân phối cao áp 220KV dùng hệ thống hai thanh

góp có máy cắt nối. Do đó đối với hai phơng án I và II chúng chỉ khác nhau ở thiết bị

máy cắt vì vậy khi tính toán vốn đầu t thiết bị phân phối chỉ tính toán giá thành đối

với máy cắt điện ở các cấp điện áp:

- Mạch cấp 220KV gồm có 5 mạch với máy cắt điện không khí kiểu

BBb - 220 - 31.5/2000

Mỗi mạch giá: 71,5 . 103 . 40 . 103 VNĐ

- Mạch cấp 13,8 KV gồm có 2 mạch với máy cắt điện không khí kiểu

M - 20 6000/3000

Mỗi mạch giá: 15 .103 . 40 . 103 VND

Vậy tổng vốn đầu t để xây dựng thiết bị phân phối:

VTBPP = [(3 * 71,5 + 5 * 40 +5* 15)] *40*106 VND

VTBPP = 19.580 * 106 VND

Tổng vốn đầu t của phơng án I.

V = VB + VTBPP = (46.144 + 19.580) . 106

V = 65.724 * 106 VND



Sinh Viên:Phạm văn Thảo



22



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

×