Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.16 KB, 52 trang )
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm
- Khấu hao hàng năm về vốn đầu t và sửa chữa lớn:
(
a.V
1
PK =
=
. a .V +a .V
TB
TBPP
100 100 B B
-
)
Chọn aB = 8,1%; arB = 6,4%
PK
= (0,081 * 46.144 + 0,064 * 19.580)*106
= 3.852,73 *106 VND/năm
- Chi phí do tổn thất điện năng
PT = C. A
Lấy C = 400 VND/KWh
PT = 400 * 11921963 = 4763,7. 106 VND
Phí tổn vận hành hàng năm của phơng án I là:
P = pT + PK = (3 852,9 + 4763,7 ) * 106 = 8616,6 *106 VND/năm
II. Tính toán cho phơng án II:
1. Tính vốn đầu t của thiết bị V
a. Vốn đầu t cho các máy biến áp
- Hai máy biến áp ba pha hai cuộn dây: T - 200 - 242/13,8
Giá: 181 x 103 x 40 x 103 VND với KB = 1,4
- Một máy biến áp ba pha hai cuộn dây: T - 125 - 242/13,8
Giá: 181 x 103 x 40 x 103 VND với KB = 1,4
Vậy tổng số vốn đầu t vào máy biến áp là:
VB = (1*181 + 2 * 250 + 1 * 162 ) * 40*106*1,4 = 47.208*106 VNĐ
b. Tính vốn đầu t thiết bị phân phối
Tơng tự nh phơng án I chỉ cần tính vốn đầu t của máy cắt điện:
- Mạch cấp 220KV gồm có 4 mạch với máy cắt điện không khí kiểu
BBb - 220 - 31.5/2000
Mỗi mạch giá: 71,5 . 103 . 40 . 103 VNĐ
- Mạch cấp 10KV gồm có 2 mạch với máy cắt điện không khí kiểu
BM - 20 90/11200Y3
Mỗi mạch giá: 11,5 .103 . 40 . 103 VND
Vậy tổng vốn đầu t để xây dựng thiết bị phân phối:
VTBPP = [(4 * 71,5 + 4 * 40 +5* 15)] *40*106 VND
VTBPP = 20.840 * 106 VND
2. Tính phí tổn vận hành hàng năm
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
23
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
P
K
Đồ án môn NMĐ
Khấu hao hàng năm về vốn đầu t và sửa chữa lớn:
(
a.V
1
=
=
. a .V + a .V
B
B
TB
TBPP
100 100
)
Chọn aB = 8,1%; arB = 6,4%
PK = (0,081 * 47208.106 + 0,064 * 20840) .106 = 5157 x 106 VNĐ
- Chi phí do tổn thất điện năng
PT = . A (Lấy = 400 VND/KWh)
A = 12153484 KWh/năm (tính toán ở chơng 2)
PT = 400 x 12153484 = 4861,4. 106 VND/năm
Phí tổn vận hành năm của phơng án II là:
P = PT + PK = 10 018. 106 VND/năm
Có bảng tổng kết so sánh về mặt kinh tế của hai phơng án nh sau:
P.A
I
II
V (106 VND )
65724
68048
P (106 VND )
8616,6
10018
Nhận xét:
Để chọn đợc phơng án hợp lý nhất trong những phơng án trên cần phải so sánh
tổng hợp cả về mặt kinh tế và kỹ thuật giữa các phơng án. Về mặt kinh tế từ bảng tổng
kết dễ dàng nhận thấy:
V1 < V2 và P1 < P2
Cho thấy sự u việt của phơng án I truớc phơng án II. Ngay cả về mặt kỹ thuật
cũng thây sự linh hoạt của phơng án I trớc phơng án II, ngoài ra phơng án I còn dễ
dàng trong vận hành
Phơng án I là phơng án tối u và ta chọn phơng án này để tính toán ngắn mạch
và lựa chọn các khí cụ điện.
Chơng IV
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
24
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
Tính toán ngắn mạch
Để tính toán dòng điện ngắn mạch ta dùng phơng pháp gần đúng với khái niệm
địên áp định mức trung bình.
Sơ đồ thay thế của nhà máy
Xd
Xc1
XT3
XT4
XF
XC2
XF
XT1
XH
HT
XH1
XH2
XF
XT2
XF
E1
E2
E3
E4
Chọn hệ cơ bản:
SCB=1000 MVA
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
25
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
UCB= UTB
Giá trị điện kháng trong mạch:
- Hệ thống:
XHT= xHT.SCB/SĐM=0,78.1000/3600=0,22
- Đờng dây:
XD=
S
x0 .L. cb . = 0,4.82
2
U
cb
1000
= 0,62
2
230
- MBA hai dây quấn :
X T3 =
%
= U n . S cb = 0,84
X T 4 100
S dm
- MFĐ:
X
f
=
X
"
d
.
S
S
cb
=
1
,
dm
- Máy biến áp từ ngẫu :
%
%
U NC H U NT H
S
1
%
Xc =
* (U NC T +
) * cb = 0,7
200
S dmnT
%
%
U NT H U NC H
S
1
%
XT =
* (U NC T +
) * cb = 0,26
200
S dmnT
Vậy XT = 0
XH =
U%
U%
S
1
%
* (U NC T + NC H + NT H ) * cb = 1,86
200
S dmnT
1.Biến đổi sơ đồ khi ngắn tại N1 .
- Biến đổi sơ đồ ta có:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
26
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
N1
N1
N1
X7
X1
HT
X2
X5
X3
E34
X1
HT
Xc1
X3
Đồ án môn NMĐ
E1234
X1
HT
X4
X4
E1234
E12
X1= 0,62 + 0,22 = 0,84
X2= 0,5*0,7 = 0,35
X3= 0,5 * 1,86 = 0,93
X4=
X5=
X6=
XF
= 0,78
2
1,56 + 0,84
= 1,2
2
(0,93 + 0,78) * 1,2
= 0,71
0,93 + 0,78 +1,2
X7= X2 + X6 = 1,06
áp dụng phơng pháp đờng cong tính toán ta có:
Xtt(HT)=0,84.
3600
=3,03
1000
Xtt(7)=0,5
Tra đờng cong tíng toán ta đợc:
I*HT(0) = 0,525
I*7(0) = 2
Dòng ngắn mạch tại N1 là:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
27
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
S
I (0) = I
3U
dm
7
*7
3.230.
cb
S HT
I(0) =
4.117,5
= 2.
3U cb . X TT
= 2,36 KA
3600
=
Đồ án môn NMĐ
3.230.3,02
= 3KA
IN1=2,36 + 3 = 5,36 KA
ixk= kxk.
2
.I = 1,8.
2
.5,36 = 13,65 KA
2.Dòng ngắn mạch tại N2 .
Từ kết quả ở trên ta có sơ đồ với các giá trị điện kháng .
- Biến đổi sơ đồ ta có:
N2
Xd
Xc
XC
XTH
XH
XH
XF
XF
HT
XT3
XF
E2
E1
XT4
XF
E3
N2
N2
HT
X1
E4
X3
X4
E34
E1234
X1
X4
E12
HT
X1 = 0,84 + 0,35 =1,19
X2 = (1,86 + 1,56)*0,5 =1,71
X3 = (0,84 + 1,56)*0,5 =1,2
X4=
1,71.1,2
=0,71
1,71 +1,2
XTT(HT)=
I(0) =
1,19.3600
1000
= 4,29 > 3
S HT
3U cb . X TT
=
3600
3.121.4,29
= 4 KA
Với X4 = 0,71 suy ra
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
28
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
X4(TT)=
0,71 * 4 * 117,5
=
1000
Đồ án môn NMĐ
0,33
Tra đờng cong ta đợc: I*4(0) = 3,5
I4(0) =
S
I 3
U
= 3,5.
dm
*4 ( 0 )
4.117,5
3.221.
cb
= 7,86 KA
IN2 = 7,86 + 4 =11,86 kA
ixkN2= kxk. 2 .I = 1,8.
3.Dòng ngắn mạch tại N3
- Biến đổi sơ đồ ta có:
Xd
X2
2
.12,97= 29,9 KA
Xd
X5
X2
X5
N3
X3
XTH
XTH
X3
N3
X4
HT
E12
HT
X4
HT
E34
X6
X5
E12
E34 HT
N3
X7
X3
X8
E34
X4
N3
E12
X4
E12
HT
N3
X7
X9
E
X1 = Xd + XHT = 0,84
X2 = 0,5.XC = 1,19
X3 = 0,5.XH = 0,93
X4= 0,5.XF = 0,78
X5= 0,5.(XT3 + XF) = 1,2
X6= X1 + X2 =2,03
X7= X3 + X6 +
X 3 .X 6
X5
= 4,53
X8= X3 + X5 +
X 3 .X 5
X6
= 2,7
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
29
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
X 4 .X 8
X9= X + X = 0,61
4
8
XTT(HT)=
4,53.3600
=
1000
16,308 > 3
S HT
I(0) =
3U cb . X TT
3600
=
3.11.16,308
= 11,58KA
Với X9 = 0,61 suy ra
X9(TT)=
0,61 * 4 * 117,5
=
1000
0,3
Tra đờng cong ta đợc: I*9(0) = 3,2
I9(0) =
I
S
3U
dm
*4 ( 0 )
= 3,2.
4.117,5
cb
3.11
= 46,34 KA
IN3 = 46,34 + 11,58 = 57,9 kA
ixkN3= kxk.
2
.I = 1,9.
2
.57,9= 146 KA
Bảng tổng kết dòng ngắn mạch ở các cấp điện áp
Cấp điện áp
(kV)
Điểm
Ngắn mạch
I(0)
(kA)
IXK
(kA)
220
N1
5,36
13,65
110
N2
11,86
29,9
10,5
N3
57,9
146
Chơng V
Chọn khí cụ điện
Nói chung khi lựa chọn dây dẫn và khí cụ điện cần phải xét đến tác dụng của
dòng điện đối với khí cụ điện và dây dẫn nhiệt độ của nó sẽ tăng lên do tổn thất công
suất biến thành nhiệt. Một phần nhiệt lợng làm tăng nhiệt độ của dây dẫn và khí cụ
điện, một phần tỏa ra môi trờng ... Có hai tình trạng phát nóng : phát nóng lâu dài và
phát nóng ngắn hạn tơng ứng do làm việc lâu dài và dòng ngắn mạch hay dòng quá tải
gây ra.
Khi phát nóng ngắn hạn, nhiệt độ của dây dẫn có thể cao nhng cha đạt đến ổn
định. Nếu nhiệt độ của các khí cụ điện và dây dẫn quá cao có thể làm cho chúng bị h
hỏng (nhất là ở những chỗ tiếp xúc) hoặc làm giảm thời gian phục vụ. Do đó đối với
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
30
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
khí cụ điện và dây dẫn phải quy định nhiệt độ cho phép và trong vận hành bình thờng
cũng nh khi ngắn mạch nhiệt độ của chúng không đợc quá thị số cho phép. Những
thiệt bị chính trong nhà máy điện (máy phát, máy biế áp, máy bù ... ) cùng với các khí
cụ điện (máy cắt, dao cách ly, kháng điện) đợc nối nhau bằng thanh dẫn, thanh góp và
cáp điện lực. Thanh dẫn, thanh góp có hai loại chính: thanh dẫn mềm và thanh dẫn
cứng. Thanh dẫn cứng thờng làm bằng đồng hoặc nhôm và đợc dùng để nối từ đầu cự
máy phát điện đến gian máy dùng làm thanh góp điện áp máy phát. Còn thanh dẫn
mềm dùng để làm thanh dẫn thanh góp cho thiết bị ngoài trời.
I. Chọn thanh dẫn thanh góp
Thanh dẫn thanh góp để nối từ các máy phát lên các máy biến áp ta dùng thanh
dẫn cứng. Tất cả các dây dẫn từ máy biến áp lên thanh góp cao áp và trung áp chọn là
thanh dẫn mềm. Thanh góp cao áp và trung áp đợc chọn là thanh góp mềm.
1. Chọn thanh dẫn cứng
Thanh dẫn cứng đợc chọn theo các tiêu chuẩn sau:
- Chọn tiết diệt thanh dẫn: chọn tiết diện thanh dẫn theo dòng cho phép lâu
dài.
- Dòng cho phép lâu dài của thanh dẫn I CP phải lớn hơn hoặc bằng dòng cỡng
bức qua nó (ICB) tức là:
ICPCH ICB
Trong đó: ICPHC là giá trị dòng cho phép lâu dài đã đợc hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
Nh đã xác định ở chơng 3 có ICB mạch máy phát là: 7,14 KA
Với giả thiết
CP = 700C nhiệt độ lâu dài cho phép của thanh dẫn
0qd = nhiệt độ môi trờng xung quanh quy định khi tính ICP và 0QĐ=250C
xq = nhiệt độ môi trờng xung quanh thực tế nơi đặt thanh dẫn và xq = 350C.
Ta hiệu chỉnh lại dòng cho phép lâu dài theo nhiệt độ thực tế nh sau:
HC
I CP = I CP
CP 0 xq
CP 00 qd
= I CP
70 35
= 0.88
70 25
I CP =7,14/0.88 = 8,12
Ta chọn thanh hai dẫn hình máng ( đồng) để giảm hiệu ứng mặt ngoài và hiệu
ứng gần, đồng thời tăng khả năng làm mát cho chúng. Chọn thanh dẫn hình máng có
thông số kỹ thuật sau:
ICP
Kích thớc
(mm2)
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
T/diện
1 cực
Mô men trở kháng
(cm3)
Mô men quán tính
(cm3)
31
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
KA
Một thanh
h
b
c
r mm2
12,5 225 105 12,5 16 4880
Đồ án môn NMĐ
2Thanh một thanh 2Thanh
Wx-x
Wy-y Wyo-yo
Jx-x
Jy-y
Jyo-yo
307
66,5
3450
490
7250
645
h=225mm
y
yo
y
r=16mm
x
x
h=225mm
C=12,5mm
y
b=105mm
yo
y
- Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Với thanh dẫn hình máng đã chọn có ICP =12,5KA > 7,14KA .
Do dòng điện qua mạch lớn hơn 1000A nên ta không cần kiểm tra ổn định
nhiệt của thanh dẫn.
- Kiểm tra ổn định động khi ngắn mạch:
Theo tiêu chuẩn độ bền cơ thì ứng suất của vật liệu thanh dẫn không đợc lớn
hơn ứng suất cho phép của nó nghĩa là: tt cp ứng suất cho phép đối với thanh đồng
là cp = 1400kg/cm2
Lấy khoảng cách giữa hai sứ liền nhau của một pha: l = 120cm
Khoảng cách giữa các pha là: a = 60cm
Xác định lực tính toán Ftt tác dụng lên một nhịp của thanh dẫn pha giữa trên
chiều dài khoảng vợt là:
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
32
Trờng ĐHBK Hà Nội Khoa Điện Bộ môn Hệ Thống Điện
Đồ án môn NMĐ
2l
xI 2
XK
a
2
2 x120
Ftt =2,86 x1,02 x10 8 x
x 2 x 57,9 x103
60
Ftt =766 KG
Ftt =2,86 x1,02.x10 8 x
Với Im= là dòng xung kích tại điểm ngắn mạch N3
Mô men uốn tác dụng lên một nhịp thanh dẫn là:
M=
F .l 766 x120
=
= 9200 Kg .cm
10
10
ứng suất xuất hiện trên mỗi thanh dẫn với giả thiết là hai thanh đợc hàn vào
nhau:
Trong đó: CP ứng suất cho phép đối với thanh đồng (CP = 1400KG/cm)
Do đó thanh dẫn đã chọn đảm bảo ổn định động.
- Xác định khoảng cách giữa các miếng đệm:
Ta có lực điện động do đồng ngắn mạch trong cùng một pha gây ra trên một
đơn vị độ dài (1cm) là:
f
1 (3) 2
1
=1,68 4.10 8 . .I NM .k
=1,684.10 8 . ( 2 .57,9.103 ) 2 = 7,4 Kg / cm
2
hd
h
15
với Khd : hệ số hình dáng = 1.
Với h: bề rộng của hai hình máng ghép: Km = 1 vì hai thanh hàn chặt với nhau.
Khoảng cách giữa các miếng đệm
12 xWy y
1
92
cp
= 12 x14,7(1400 ) =488cm
l =
1
F2
7,4
So sánh giữa l1 = 55,027 cm và khoảng cách 120 cm đã chọn ta thấy rằng giữa hai
sứ đỡ cần phải đặt thêm miếng đệm trung gian để thanh dẫn đảm bảo ổn định động
khi ngắn mạch.
2. Chọn sứ đỡ thanh dẫn cứng
Sứ đỡ thanh dẫn cứng đợc chọn theo điều kiện sau:
- Loại sứ : chọn theo vị trí đặt
- Điện áp: UĐMS UĐMHT
h
H
Sinh Viên:Phạm văn Thảo
H
33