1. Trang chủ >
  2. Luận Văn - Báo Cáo >
  3. Công nghệ - Môi trường >

Chương III. Đánh giá tác động môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.1 KB, 137 trang )


Báo cáo đánh giá tác động môi trờng Dự án

Tổ hợp văn phòng, thơng mại và nhà ở tại 20 phố Núi Trúc- P. Giảng Võ- Q. Ba

Đình- Hà Nội"

Dựa vào tính chất và các hạng mục của Dự án đã đợc mô tả cụ thể ở phần

chơng 1, chúng tôi tập trung phân tích, xác định và đánh giá tác động môi trờng

trong các giai đoạn thực hiện Dự án.



3.1. Các nguồn gây tác động, đối tợng quy mô bị tác động

Bảng 3. . Nguồn gây tác động, đối tợng, quy mô bị tác động

TT



Nguồn gây



Đối tợng, quy mô bị tác động



tác động



Giai đoạn giải toả, di dời, đền bù



I

Giải toả mặt

I.1



Tác động đến ngời dân; gây xáo trộn KT - XH khu vực dự án



bằng, thu hồi diện



trong thời gian nhất định;



tích 5041m2

- Thay đổi địa hình khu vực dự án

- Thay đổi mục đích sử dụng đất

Phát quang thảm

I.2



- Tác động tiềm tàng đến môi trờng đất, gây xói mòn, tác động



thực vật và môi



đến dòng chảy mặt



trờng sống của



- Phát sinh khí, bụi, ồn trong quá trình phá dỡ, phát quang thảm



các sinh vật



thực vật

- Tác động tới cảnh quan sinh thái chung của khu vực.

Giai đoạn xây dựng các hạng mục của dự án



II

II.1



San nền khu vực



- Ô nhiễm bụi: do lợng cát, đất đá trong san nền rất lớn;



dự án



- Ô nhiễm khí, ồn, rung: do hoạt động của các phơng tiện thi công

tại khu vực và dọc tuyến đờng vận chuyển;

- Thay đổi tính chất cơ lý của nền đất, biến đổi địa hình khu vực;

- ảnh hởng đến giao thông dọc tuyến đờng vận chuyển và khu vực

khai thác nguyên vật liệu;

- Tác động đến vấn đề tiêu thoát nớc xung quanh khu vực dự án:

do địa hình khu vực đợc tôn cao;

- Giảm diện tích thấm của nớc mặt xuống tầng chứa nớc ngầm;



Công ty TNHH Minh Khang



45



Báo cáo đánh giá tác động môi trờng Dự án

Tổ hợp văn phòng, thơng mại và nhà ở tại 20 phố Núi Trúc- P. Giảng Võ- Q. Ba

Đình- Hà Nội"

TT



Nguồn gây



Đối tợng, quy mô bị tác động



tác động



- Ô nhiễm nớc mặt: do nớc thải, rác thải sinh hoạt của công nhân



- Ô nhiễm khí, bụi, ồn, rung: phát sinh từ các phơng tiện thi công,

các phơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu;



II.2



Xây dựng mạng

đờng giao thông



- Khí thải từ nấu nhựa đờng, trạm trộn atphal;

- Cản trở giao thông từ các phơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu

thi công;

- Ô nhiễm nớc mặt: nớc thải từ rửa nguyên vật liệu, nớc thải, rác

thải sinh hoạt của công nhân tham gia thi công.

- Tác động tới môi trờng khí, ồn, rung: trong quá trình thi công và

vận chuyển nguyên vật liệu;

- Bụi, ồn từ trạm trộn bê tông;



Xây dựng hệ

II.3



thống thoát nớc

mặt



- Nớc thải từ rửa nguyên vật liệu, nớc thải, rác thải sinh hoạt của

công nhân tham gia thi công;

- Giảm sút trữ lợng nớc ngầm: do khai thác phục vụ các công trình

xây dựng;

- Tác động đến khả năng tiêu thoát nớc ma, nớc mặt;

- Tác động tới môi trờng khí, ồn, rung trong quá trình thi công, vận



Xây dựng hệ

thống



- Nớc thải từ rửa nguyên vật liệu, bụi ồn từ trạm trộn bê tông; nớc thải



cấp nớc.



II.5



chuyển nguyên vật liệu;



sinh hoạt, rác thải sinh hoạt của công nhân tham gia thi công;

- Tài nguyên nớc bị thất thoát trong thi công.



II.6



Xây dựng



- Tác động tới môi trờng khí, ồn, rung: do các phơng tiện vận



hệ thống



chuyển nguyên vật liệu thi công;



cấp điện.



- Tác động đến vấn đề an toàn lao động trong an toàn lao động;

- Nớc thải, rác thải sinh hoạt của công nhân tham gia thi công.



Công ty TNHH Minh Khang



46



Báo cáo đánh giá tác động môi trờng Dự án

Tổ hợp văn phòng, thơng mại và nhà ở tại 20 phố Núi Trúc- P. Giảng Võ- Q. Ba

Đình- Hà Nội"

TT



Nguồn gây



Đối tợng, quy mô bị tác động



tác động



- Mất cảnh quan không gian trên không

- Gây nguy hại đến sức khỏe của ngời dân (do ảnh hởng của điện

từ trờng)

Giai đoạn vận hành dự án



III



III.1



Hệ thống giao

thông



- Tăng khả năng ô nhiễm khí, bụi, ồn do hoạt động của các phơng

tiện giao thông

- Tăng nguy cơ tại nạn giao thông

- Cung cấp đủ nớc sạch và an toàn cho Khách sạn.



Hệ thống cấp

III.2



thoát nớc



- Phí cho sử dụng nớc sạch có thể cao hơn giá thị trờng

- Nớc tới cho cây xanh và thảm cỏ trong khu vực

- Dùng làm nớc rửa sinh hoạt



III.3



Hệ thống cây

xanh



- Giúp điều hoà không khí, giảm nguy cơ ô nhiễm khí, bụi ồn tại

các khu vực sản xuất và đờng giao thông

- Tạo cảnh quan đẹp, hài hoà cho khu vực dự án



3.2. Đánh giá các tác động trong các giai đoạn triển khai xây dựng

dự án

3.2.1. Đánh giá tác động của Dự án trong giai đoạn giải phóng mặt bằng

Để đảm bảo ổn định công tác sản xuất kinh doanh của Công ty, việc di dời

địa điểm trong thời gian xây dựng công trình đã đợc tính toán cụ thể. Công ty sẽ

phải tính đến chi phí di chuyển cơ quan đến địa điểm mới và đền bù tài sản sau khi

phá dỡ nhà làm việc.

Trong quá trình giải phóng mặt bằng chúng tôi có những thuận lợi và khó

khăn nh sau :

Thuận lợi :

- Toàn bộ diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu hiện do Công

ty quản lý sử dụng nên việc giải phóng mặt bằng khu đất rất thuận lợi.



Công ty TNHH Minh Khang



47



Báo cáo đánh giá tác động môi trờng Dự án

Tổ hợp văn phòng, thơng mại và nhà ở tại 20 phố Núi Trúc- P. Giảng Võ- Q. Ba

Đình- Hà Nội"

- Vị trí khu đất giáp với đờng giao thông nên công tác vận

chuyển phế liệu khi tiến hành phá dỡ không gặp trở ngại.

Khó khăn :

- Xung quanh khu đất đa phần là các cơ quan công sở nên trong

quá trình giải phóng mặt bằng đòi hỏi phải rất thận trọng tránh gây ra

mất vệ sinh môi trờng (bụi, gạch đá rơi vãi, tiếng ồn)

- Khu dân c phờng Láng Thợng nằm cạnh tờng rào khu đất nên

khi thi công, vận chuyển phế liệu đòi hỏi phải đợc che chắn cẩn thận

không để xảy ra tai nạn lao động ảnh hởng đến tài sản, vật chất và con

ngời.

Nhìn chung công tác đền bù giải phóng mặt bằng tại khu đất không gặp

nhiều cản trở, khó khăn nên định hớng của Công ty đề ra là đẩy nhanh tiến độ để

công trình đợc khởi công càng sớm càng tốt.



3.2.2. Đánh giá tác động môi trờng trong giai đoạn thi công

a. Đánh giá tác động của Dự án đối với môi trờng nớc

* Nguồn gây tác động

Nớc thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng của Dự án chủ yếu từ 3 nguồn

sau:

- Nớc thải sinh hoạt của công nhân: Lực lợng lao động tập trung tại khu

vực Dự án trong giai đoạn này có thể lên tới 100 ngời/ngày, do vậy lợng nớc thải

sinh hoạt phát sinh đợc dự báo vào khoảng 15 m 3/ngày (trung bình mỗi công nhân

thải 150 lít nớc thải/ngày). Tải lợng các chất ô nhiễm chính trong nớc nớc thải sinh

hoạt của công nhân đợc dự báo theo phơng pháp của Aveirala. Bảng 3.2



Công ty TNHH Minh Khang



48



Báo cáo đánh giá tác động môi trờng Dự án

Tổ hợp văn phòng, thơng mại và nhà ở tại 20 phố Núi Trúc- P. Giảng Võ- Q. Ba

Đình- Hà Nội"



Bảng 3.2. Ước tính tải lợng các chất ô nhiễm chính trong nớc thải sinh

hoạt phát sinh từ 100 công nhân xây dựng

Tải lợng ô nhiễm trung bình

Thông số



do 1 ngời tạo ra trong 1 ngày

(g/ngời), theo Aveirala



Tổng tải lợng ô nhiễm

(kg/ngày), giá trị lớn nhất



BOD520



45 54 (50)



5,4



COD



85 102 (94)



10,2



TS



170 220 (195)



22,0



SS



70 145 (107)



14,5



Dầu mỡ



0 30 (15)



3



Tổng nitơ



6 12 (9)



1,2



Nitơ hữu cơ



2,4 4,8 (3,6)



0,48



NH4+



3,6 7,2 (5,4)



0,72



Tổng phospho



0,8 4 (2,4)



0,4



Tổng coliform



106 1010

(MPN/100ml)



-



- Nớc thải trong quá trình xây dựng: Trong quá trình xây dựng, có sử dụng

một lợng nớc để trộn nguyên vật liệu và rửa máy móc, thiết bị. Lợng nớc thải này

có chứa một số chất gây ô nhiễm môi trờng nh: xi măng, vôi vữa và một số chất vô

cơ thông thờng nh cát, đá... Lợng nớc thải này ớc tính khoảng 5 m3/ngày.



Công ty TNHH Minh Khang



49



Xem Thêm
Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

×