Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.63 KB, 103 trang )
Phần 3 ứng dụng của OFDM
Đồ án tốt nghiệp
một phơng tiện truyền dẫn mới có những u điểm đặc biệt so với các phơng tiện
truyền thống.
Đờng dây điện tồn tại rộng khắp bất cứ một nớc nào và có thể cung cấp
phơng tiện thông tin nhanh và tin cậy vì bản chất sẵn có của chúng. Chúng có
thể cung cấp môi trờng thông tin với tốc độ số liệu hàng Mbps và vì vậy có thể
cung cấp một giải pháp hiệu quả về mặt chi phí. Tuy nhiên, đờng dây điện cha
bao giờ thật sự đợc thiết kế cho mục đích truyền dẫn. Khó khăn trong việc
truyền dẫn trên đờng dây điện là mức tạp âm cao, suy hao tín hiệu và
méo lớn, và tín hiệu tần số lớn không có khả năng phân phối qua trạm
biến áp. Thông tin đờng dây điện có tiềm năng lớn trong các ứng dụng thông
tin băng rộng và có thể đợc xem là lựa chọn kinh tế so với truyền dẫn thông
tin băng rộng bằng cáp sợi quang và vệ tinh. Với kỹ thuật điều chế hiện đại
nh kỹ thuật trải phổ và kỹ thuật điều chế phân chia theo tần số trực giao
OFDM có thể khắc phục và hạn chế đợc vấn đề nhiễu, tạp âm, đa đờng và cải
thiện tỉ lệ lỗi bit là những khó khăn chủ yếu của vấn đề truyền thông trên đờng
dây điện. Vì vậy, trong tơng lai không xa, đờng dây điện hoàn toàn có thể trở
thành một phơng tiện truyền dẫn hiệu quả và tin cậy.
6.2.2 Đặc tính của kênh truyền
Đờng dây điện và các mạng liên quan không đợc thiết kế cho mục đích
truyền thông. Mức tạp âm, suy hao cáp ở tần số hoạt động là rất lớn. Các tham
số kênh quan trọng chẳng hạn nh trở kháng và sự suy hao biến đổi không xác
định theo thời gian. Đó là thách thức lớn nhất của công nghệ PLC.
6.2.2.1 Tạp âm và nhiễu
Nguồn gây tạp âm phổ biến trên mạng truyền tải điện năng gồm có sự
phóng điện hoa, chớp, sét, các thiết bị đóng ngắt mạch .v.v... Trên mạng điện
hạ thế, nhiều nguồn gây tạp âm này bị lọc ở trạm biến áp trung, hạ thế, vì vậy
nhiễu phổ biến nhất trên mạng hạ thế là các đồ dùng gia dụng và các thiết bị
90
Phần 3 ứng dụng của OFDM
Đồ án tốt nghiệp
văn phòng khác nhau nối đến mạng điện. Tạp âm và nhiễu trên mạng điện có
thể đợc phân thành 2 loại:
- Nhiễu dạng sóng, gồm có: Quá áp bao gồm ổn định (> 2s) và đột
biến (<2s), sụt áp, yếu điện, biến đổi tần số.
- Nhiễu thêm vào (superimposed disturbances): Dao động liên tục hoặc
vốn có hoặc ngẫu nhiên, nhiễu chuyển tiếp bao gồm xung và dao
động cỡng bức.
Nhiễu dạng sóng thờng ít ảnh hởng đến hệ thống PLC. Bộ thu phát thờng
đủ thông minh để khắc phục đợc nhiễu quá áp và sụt áp. Nhiễu hài có thể là
nguồn nhiễu chính, nhng chúng chỉ xảy ra ở tần số thấp hơn tần số thiết kế
cho hệ thống PLC. Sự biến đổi tần số có thể gây ra vấn đề lớn cho hệ thống
PLC, vì nhiều hệ thống đơn giản dựa vào tần số sóng mang chính (sóng sin
50Hz) để đồng bộ giữa phía phát và phía thu. Sự biến đổi sóng này sẽ gây ra
lỗi truyền dẫn. Các hệ thống hiện đại có thể vợt qua trở ngại này bằng cách
tránh dựa vào tần số sóng mang chính để đồng bộ.
Trên mạng hạ thế, nhiễu thêm vào do một số lớn các thiết bị gia dụng
gây ra. Có thể phân loại hơn nữa tạp âm loại B nh sau :
- Tạp âm có các thành phần dây đồng bộ với tần số hệ thống điện.
Nguồn thông thờng của loại tạp âm này là triac và bộ chỉnh lu có
điều khiển silic, mà có thể thấy trong các đồ gia dụng nh chiết áp đèn
và máy photocopy. Phổ của tạp âm loại này bao gồm một chuỗi hài
của tần số chính (50Hz).
- Tạp âm với phổ bằng phẳng nói chung do các mô tơ thông dụng gây
ra. Kết quả quá trình quét đảo pha trong thiết bị dùng mô tơ chẳng
hạn nh máy xay và máy hút bụi là tạo ra loại tạp âm này có phổ bằng
phẳng trong dải tần dùng bởi hệ thống PLC. Vì vậy, nó có thể đợc mô
hình nh tạp âm trắng băng tần giới hạn. Đặc tính của nhiều thiết bị có
mô tơ thông dụng là chúng thờng dùng trong khoảng thời gian ngắn.
Vì vậy, hệ thống PLC mà không hoạt động trong thời gian thực có
thể tránh tạp âm này bằng cách dừng hoạt động khi các thiết bị này
91
Phần 3 ứng dụng của OFDM
Đồ án tốt nghiệp
hoạt động. Ngợc lại, các hệ thống thời gian thực phải có khả năng
khắc phục tạp âm loại này.
- Tạp âm xung sự kiện độc lập chủ yếu do các thiết bị chuyển mạch,
đóng ngắt công tắc, v.v... Tạp âm loại này gây nhiễu toàn bộ dải tần
trong một khoảng thời gian ngắn, và thờng đợc mô hình nh nhiễu
xung. Kinh nghiệm với tạp âm xung trong môi trờng truyền dẫn khác
đã chỉ ra rằng tạp âm loại này có thể khắc phục bằng mã sửa lỗi.
- Tạp âm không đồng bộ (Non synchronous noise): Đặc điểm của tạp
âm không đồng bộ là cácthành phần có chu kỳ xảy ra ở tần số khác
các hài của tần số chính. Nguồn chủ yếu của tạp âm loại này là ti vi
và màn hình máy tính. Tín hiệu quét và đồng bộ trong các thiết bị nh
vậy có thể gây ra các thành phần tạp âm ở tần số đã biết, ví dụ, nhiễu
từ máy thu hình hệ PAL là ở 15734 kHz và các hài liên quan. Các
chuẩn khác nhau của tần số quét của máy thu hình và màn hình máy
tính có các thành phần tạp âm bức xạ khác nhau. Giải pháp để giảm
thiểu những nhiễu nh vậy là tránh truyền dữ liệu ở tần số 15734 kHz
và các hài liên quan, và dùng phơng pháp điều chế phân chia tần số,
tránh tạp âm loại này ở các tần số không dự đoán đợc.
6.2.2.2 Trở kháng kênh và suy hao.
Trở kháng đặc tính của một cáp điện không tải có thể thu đợc bằng mô
hình tham số phân bố chuẩn, cho bởi công thức
Z=
R + j L
G + j C
ở tần số hoạt động của hệ thống PLC, Z =
L
, trong đó L và C là cảm
C
kháng và dung kháng đờng dây.
Tuy nhiên, mô hình đờng dây phân bố đồng nhất không phải là một mô
hình cho thông tin PLC, vì đờng dây điện có một số tải trở kháng khác nhau
92
Phần 3 ứng dụng của OFDM
Đồ án tốt nghiệp
nối đến mạng điện trong các khoảng thời gian khác nhau. Vì vậy, có thể xem
trở kháng kênh là một biến thăng giáng mạnh và khó dự đoán.
Ta có thể thấy, giá trị trở kháng biến đổi rất lớn. Nh đã đề cập, trở kháng
toàn bộ của mạng hạ thế tạo thành từ các kết nối song sóng của tất cả các tải
trên mạng, vì thế trở kháng nhỏ sẽ đóng vai trò quan trọng. Trở kháng toàn bộ
rõ ràng rất khó dự đoán. Nói chung, trở kháng kênh rất thấp. Đó là một khó
khăn lớn khi thiết kế mạch phối ghép cho truyền thông PLC. Lý thuyết công
suất truyền tối đa chỉ ra rằng máy phát và trở kháng kênh phải phối hợp thì
công suất truyền mới lớn nhất. Với sự biến đổi trở kháng kênh mạnh mẽ, điều
này rất khó. Ngời thiết kế hệ thống PLC phải thiết kế máy phát và máy thu có
trở kháng vào và ra đủ thấp để xấp xỉ phối hợp trở kháng kênh trong phần lớn
các tình huống.
Truyền dẫn tín hiệu đa đờng: Vì cấu trúc của mạng điện hạ thế, một số
lớn sự phản xạ xảy ra do sự mất phối hợp trở kháng trên đờng dây. Tín hiệu sẽ
không chỉ đợc truyền theo đờng trực tiếp giữa máy thu và máy phát, mà còn
theo nhiều đờng khác nhau. Kết quả tạo ra sự truyền dẫn tín hiệu đa đờng với
pha dinh lựa chọn tần số. Sự truyền đa đờng ảnh hởng rất lớn đến quá trình
truyền dữ liệu. Do hiện tợng đa đờng, một hoặc nhiều bản sao của tín hiệu sẽ
cùng truyền đến máy thu, nên quá trình truyền sẽ bị nhiễu liên ký tự ISI.
Suy hao do tổn hao cáp gây ra: Suy hao tín hiệu thông tin trên môi trờng
mạng điện là rất cao. Suy hao kênh truyền thẳng kết hợp với vấn đề mất phối
hợp trở kháng sẽ đa ra mức suy hao rất lớn.
6.2.3 Hệ thống PLC
Dòng bit vào đợc mã hoá và đóng gói vào các khung. Tiếp đó dòng bit đợc chia thành các luồng con để điều chế vào các sóng mang. Mỗi sóng mang
con đều dùng các sơ đồ điều chế nh QPSK, BPSK, QAM. Các luồng này đợc
biến đổi IFFT. Dải bảo vệ đợc chèn vào đầu mỗi ký tự để giảm ISI. Các ký tự
rời rạc đợc lọc và chuyển sang tín hiệu tơng tự với tần số trung tâm f0 và đợc
đổi tần lên tần số phù hợp để đa tới đờng truyền. ở phía thu, quá trình đợc
93
Phần 3 ứng dụng của OFDM
Đồ án tốt nghiệp
thực hiện ngợc lại : Tín hiệu đợc chuyển xuống tần số fo, sau đó đến tầng lọc
và biến đổi ADC. Sau khi loại bỏ dải bảo vệ, tín hiệu rời rạc đợc chuyển sang
miền tần số bởi biến đổi Fourier FFT. Cuối cùng việc xác định ký tự và giải
mã đợc thực hiện.
Data in
Mã hóa
Nối tiếp
sang
song song
Điều chế
QAM
IFFT
và chèn
GI
Song song
sang
nối tiếp
DAC
Lọc
RF
Đường truyền
Power Line
Data out
Giải mã
và giải
cài xen
Song song
sang
nối tiếp
Giải điều
chế QAM
FFT
và loại bỏ
GI
Nối tiếp
sang
song song
RF
Lọc
ADC
Hình 6-6 Sơ đồ điều chế OFDM cho PLC
ý tởng của công nghệ PLC là ghép tín hiệu số liệu có tần số cao vào đờng dây tải điện có tín hiệu cơ bản là 50/60 Hz để truyền đi, và ở phía thu sẽ
tách tín hiệu số liệu tần cao ra khỏi tín hiệu điện 50/60 Hz, đa đến khối xử lý
tín hiệu. Việc ghép tín hiệu là một khía cạnh quan trọng của công nghệ PLC.
Tín hiệu thông tin cần truyền phải nằm trong dải tần cao hơn nhiều tần số
dòng điện chính và các hài của nó. Đồng thời, tín hiệu phải có công suất đủ
lớn để đa vào đờng dây tải điện. Một biến áp có đặc tính thông cao có thể đợc
dùng để ghép tín hiệu vào dòng điện chính. Bộ lọc thông cao đảm bảo dòng
điện chính và các hài của nó đợc cách ly khỏi modem.
94
Đồ án tốt nghiệp
Phần 4 Kết luận
Kết luận
Kỹ thuật điều chế đa sóng mang đang phát triển hết sức nhanh chóng với
những kỹ thuật mới và đợc áp dụng rộng rãi trong nhiều loại đờng truyền của
các ứng dụng khác nhau. Các tiến bộ trong xử lý tín hiệu số kết hợp với khả
năng xử lý mạnh của các DSP là nền tảng vững chắc cho sự phát triển của các
hệ thống đa sóng mang. Kỹ thuật điều chế đa sóng mang mặc dù còn khá mới
mẻ, nhng với những u điểm nổi bật của mình đang dần chiếm u thế so với kỹ
thuật điều chế đơn sóng mang trong các hệ thống truyền dẫn. Đặc biệt có một
số hệ thống là lĩnh vực áp dụng riêng của OFDM nh mạng đơn tần (SFN). Dới
đây là một số u nhợc điểm của điều chế đa sóng mang OFDM so với điều chế
đơn sóng mang:
Đơn sóng
mang
Đặc tính với AWGN
Nhạy với nhiễu xung
Nhạy với nhiễu băng hẹp
Nhạy với Clipping
Nhạy với jitter và nhiễu
pha
Nhạy với trễ
Khối lợng tính toán
Giá thành và tiêu thụ năng
lợng
Thích ứng với tốc độ bit
Đa sóng mang
Tơng đơng
OFDM
X
X
X
X
X
X
X
X
X
So sánh giữa điều chế đơn sóng mang và đa sóng mang
Kỹ thuật điều chế đa sóng mang OFDM với những đặc tính kỹ thuật nổi
bật của mình: Tính trực giao đã đợc khẳng định chắc chắn về hiệu quả của nó
trong lý thuyết truyền tin; Khoảng bảo vệ cho phép đảm bảo tính trực giao
đồng thời giúp loại bỏ đợc nhiễu ISI; Phép biến đổi Fourier tạo ra giải pháp
đơn giản và hiệu quả để thực hiện kỹ thuật này, đã giúp cho OFDM có thể đợc
ứng dụng rộng rãi. Cùng với việc sử dụng hiệu quả những kỹ thuật đồng bộ,
95
Đồ án tốt nghiệp
Phần 4 Kết luận
cân bằng và mã hóa, OFDM đã chứng tỏ vai trò của mình trong các hệ thống
viễn thông nh là một kỹ thuật điều chế tiên tiến. Các ứng dụng của kỹ thuật
điều chế đa sóng mang OFDM rất đa dạng: OFDM có thể đợc dùng trong môi
trờng truyền dẫn vô tuyến và hữu tuyến; có thể dùng cho thông tin quảng bá,
thông tin điểm nối điểm, đa truy nhập, nhiều ngời sử dụng Multiuser. Hiện
nay OFDM đã đợc ứng dụng thành công trong một số ứng dụng nh phát thanh
truyền hình số quảng bá, mạng cục bộ không dây, đờng dây thuê bao số
không đối xứng và thông tin qua đờng dây tải điện. Trong tơng lai, OFDM sẽ
đợc áp dụng trong nhiều lĩnh vực đặc biệt là trong thông tin di động.
Do hạn chế về thời gian và năng lực nên nội dung của đồ án tốt nghiệp
này không tránh khỏi những sai sót, em mong đợc thầy cô và các bạn quan
tâm góp ý thêm.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Kiều Tất Thành đã tận tình
chỉ bảo và giúp đỡ để em có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn tới toàn thể các thày cô giáo trong khoa Điện
tử - Viễn thông đại học Bách Khoa Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ em trong quá
trình học tập và rèn luyện vừa qua.
96
Đồ án tốt nghiệp
Phần 4 Kết luận
Một số thuật ngữ dùng trong đồ án
ADC
ADSL
Analog to Digital Conversion
Asymmetric Digital Suscriber
Bộ chuyển đổi tơng tự - số
Dây thuê bao số không đối
AM
AMI
APP
ASK
ATM
Line
Amplitude Modulation
Alternate Mark Inversion
A Posteriory Probability
Amplitude Shift Keying
Asynchronous Transfer Mode
xứng
Điều chế khóa dịch biên độ
Mã đảo dấu luân phiên
Xác suất sau
Điều chế khóa dịch pha
Phơng thức truyền dẫn không
ATSC
Advanced Television Systems
đồng bộ
Tổ chức chuẩn hóa truyền hình
AWGN
BER
BnZS
Committee
Additive White Gaussian Noise
Bit Error Ratio
Bipolar with n-Zero
của Mỹ
Nhiễu tạp âm Gauss trắng cộng
Tỉ lệ lỗi bit
Mã đờng dây
BPSK
CAP
Substitution
Bipolar Phase Shift Keying
Carrierless Aplitude Phase
Khoá dịch pha hai cực
Điều chế biên độ pha không sử
CMI
COFDM
CRC
modulation
Coded Mark Inversion
Coded OFDM
Cyclic Redundancy Checking
dụng sóng mang
Mã đờng dây
Điều chế OFDM có mã hóa
Phơng pháp phát hiện lỗi d thừa
CSMA/
Carrier Sence Multiple Access
vòng
Đa truy nhập dùng sóng mang
CA
CSMA/
with Collision Avoidance
Carrier Sence Multiple Access
cảm biến với tránh xung đột
Đa truy nhập dùng sóng mang
CD
DAB
DAC
DFC
with Collision Detection
Digital Audio Broadcasting
Digital to Analog Conversion
Distributed Coordinate
cảm biến với phát hiện xung đột
Phát thanh số quảng bá
Bộ biến đổi số-tơng tự
Chức năng điều phối phân tán
DMT
DSB
DSL
DSLAM
DSP
DVB
Function
Discrete Multi-Tone
Double Side Band
Digital Subscriber Line
DSL Access Module
Digital Signal Processor
Digital Video Broadcasting
Điều chế đa âm rời rạc
Song biên
Đờng dây thuê bao số
Khối ghép kênh truy nhập DSL
Bộ xử lý tín hiệu số
Truyền hình số quảng bá
97
Đồ án tốt nghiệp
Phần 4 Kết luận
DVB-T
Digital Video Broadcasting
Truyền hình số quảng bá mặt
EC
ETSI
Teresstrial
Echo Canceller
European Telecommunications
đất
Thiết bị khử tiếng vọng
Viện tiêu chuẩn viễn thông
FDD
FDDI
FDM
Standard Institute
Frequency Division Duplex
Fiber Distributed Data Interface
Frequency Division
Châu Âu
Song công phân chia theo tần số
Chuẩn cho mạng cáp quang
Ghép kênh phân chia theo tần
FEC
FEXT
FFT
FIR
Modullation
Forward Error Checking
Far End Crosstalk
Fast Fourier Transform
Finite Impulse Response
số
Sửa lỗi trớc
Xuyên âm đầu xa
Biến đổi Fourier nhanh
Bộ lọc số có đáp ứng xung hữu
Frequency Shift Keying
Frequency Shift Keying
Hight Density Bipolar-3
High-bit-rate DSL
hạn
Điều chế khóa dịch tần
Khoá pha theo tần số
Mã đờng dây
Đờng dây thuê bao số tốc độ bit
HDTV
ICI
IDFT
High-Definition Television
InterChanel Inference
Inverse Discrete Fourier
cao
Truyền hình độ phân giải cao
Nhiễu liên kênh
Biến đổi Fourier rời rạc ngợc
IFFT
ISBN
Transform
Inverse Fast Fourier Transform
Intergrated Services Digital
Biến đổi Fourier nhanh ngợc
Chuẩn truyền hình của Nhật
ISDN
Broadcasting
Intergrated Services Digital
Mạng số đa dịch vụ
ISI
ITU
Network
InterSymbol Interference
International
Nhiễu giao thoa giữa các ký tự
Tổ chức viễn thông quốc tế
LAN
LLC
LPF
MAC
MAP
Telecommunications Union
Local Area Network
Logical Link Control
Low Pass Filter
Media Access Control
Maximum a posteriori
Mạng cục bộ
Điều khiển liên kết logic
Bộ lọc thông thấp
Điều khiển truy cập môi trờng
Xác suất sau cực đại
MODEM
MPEG
Probality
Modulation/Demodulation
Motion Picture Experts Group
Điều chế/giải điều chế
Nhóm chuyên gia hình ảnh
FSK
FSK
HDB3
HDSL
98
Đồ án tốt nghiệp
Phần 4 Kết luận
MUX
NEXT
NRZ
OFDM
Multiplexer
Near End Crosstalk
Non Return Zeror
Orthorgonal Frequency
động
Bộ ghép kênh
Xuyên âm đầu gần
Mã đờng truyền NRZ
Ghép kênh phân chia theo tần
PFC
PLC
POTS
PRBS
Division Multiplexing
Point Coordinate Function
PowerLine Communication
Plain Old Telephone Service
Pseudo Random Binary
số trực giao
Chức năng điều phối điểm
Thông tin đờng dây tải điện
Dịch vụ thoại thông thờng
Chuỗi nhị phân giả ngẫu nhiên
PSD
PSK
PSTN
Sequence
Power Spectral Density
Phase Shift Keying
Public Switch Telephone
Mật độ phổ công suất
Khoá dịch pha
Mạng điện thoại chuyển mạch
QAM
Network
Quadrature Amplitude
công cộng
Điều chế biên độ cầu phơng
QPSK
RFI
RSC
SFN
SNR
SOVA
Modulation
Quadrature Phase Shift Keying
Radio Frequency Interference
Recursive Symmetric Code
Single Frequency Network
Signal to Noise Ratio
Soft input Soft output Viterbi
Khóa dịch pha cầu phơng
Nhiễu tần số vô tuyến
Mã đối xứng đệ quy
Mạng đơn tần
Tỉ số tín hiệu trên tạp âm (S/N)
Giải thuật Viterbi mềm
SSB
TDD
Algorithm
Single Side Band
Time Division Duplex
Đơn biên
Song công phân chia theo thời
Time Division Multiple Access
gian
Đa truy nhập phân chia theo
Very High-speed DSL
thời gian
Đờng dây thuê bao số tốc độ rất
Wireless LAN
cao
Mạng cục bộ không dây
TDMA
VDSL
WLAN
99
Đồ án tốt nghiệp
Phần 4 Kết luận
Tài liệu tham khảo
- Multi-Carrier Digital Communications Theory and Applications of OFDM
Ahmad R. S. Bahai and Burton R. Saltzberg
Kluwer Academic/Plenum Publishers
- Basics & History of Orthogonal Frequency Division Multiplexing
(OFDM)
Richard van Nee
Woodside Networks, Breukelen, the Netherlands
- The suitability of OFDM as a modulation technique for wireless
telecommunications, with a CDMA comparison.
Eric Lawrey
James Cook University
- Data encoding
A. W. Krings
- Principles of Digital Modulation
Mike Fitton
Toshiba Research Europe Limited
- Data Communications Over PowerLine
www.congency.com
- Multicarrier Transmission Systems Wired &Wireless
Đào Trọng Tích
Hội nghị vô tuyến điện tử Việt Nam lần thứ 8 (REV 02)
- http://www.magnadesignnet.com/technote/ofdm/index.html
- http://www.hut.edu.vn/khoa-vien/khoa-dt-vt/dttre/nguyenly1.htm
- http://www.palowireless.com/ofdm/tutorials.asp
100