Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (972.72 KB, 102 trang )
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
Cung cấp các cổng DTE/DCE cấu hình đợc bằng phần mềm theo các
chuẩn V.35, V.24 và X.21.
Cung cấp các kết nối mạng lên tới tốc độ T1/E1.
Tất cả các chức năng và tính năng trên của CX800 đều đợc tích hợp trên mảng mạch
chính của nó và đợc điều khiển bằng phần mềm trong bộ nhớ trên mảng mạch chính.
Mảng mạch chính cung cấp các cổng vào/ra sau:
2 kênh thoại tơng tự.
1 cổng Ethernet 10BaseT.
2 cổng nối tiếp hỗ trợ các giao diện V.35, V.24 và X.21.
1 cổng nối tiếp V.24.
Các cổng vào/ra này cung cấp các liên kết tới ngời dùng qua các giao thức và dịch
vụ nh thoại analog, fax, dữ liệu kế thừa và LAN; các giao thức về phía mạng nh X.25
và Frame Relay. Từ các cổng này, CX800 có thể nối trực tiếp với các thiết bị ngời dùng
cũng nh với các thiết bị mạng. Ngoài ra CX800 còn có một cổng phụ để đặt cấu hình,
giám sát và điều khiển từ bên ngoài bằng phần mềm.
Hình : sơ đồ chức năng của CX800.
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
62
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
2. CX900
Chuyển mạch truy nhập Frame Relay CX900 là một giải pháp mang lại hiệu quả
kinh tế cao cho các văn phòng chi nhánh hoặc các site tập trung của một vùng. CX900
rất mềm dẻo, có thể xử lý đợc tất cả các giao thức và dịch vụ tiêu chuẩn, đủ quy mô để
đáp ứng đợc các yêu cầu của ngời dùng. CX900 cung cấp các giải pháp cho mạng
Frame Relay tất cả trong một.
Người dùng
Ethernet
Voice
Mạng
FAX
HDLC
ISDN
SNA/SDLC
ASYNC
3270 BSYNC
Thiết bị
CX900
Frame Relay
X.25
Frame Relay
PSTN
X.25
Token Ring
ISDN
QSIG
Hình : các giao thức và dịch vụ của CX900.
CX900 là một thiết bị có cấu trúc module, gồm có thành phần chính sau: mảng
mạch chính, các card vào/ra và các card chức năng tuỳ chọn. Trên mảng mạch chính có
chứa phần mềm, chip vi xử lý và các mạch điện khác cung cấp các kết nối với 6 khe
cắm vào/ra mở rộng để giao tiếp và xử lý thông tin gửi đến từ các card vào/ra. Các card
vào/ra có nhiêm vụ giao tiếp với các giao thức và dịch vụ theo chức năng để thích nghi
với yêu cầu của ngời dùng và với mạng truyền thông.
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
63
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
Với cấu trúc module, CX900 có thể thực hiện đợc rất nhiều chức năng xử lý với
nhiều giao thức, dịch vụ trong cùng một thiết bị. CX900 có thể là một chuyển mạch,
một bộ tập trung, một bộ định tuyến, một bộ ghép kênh... trong cùng một vỏ máy, tuỳ
thuộc vào loại card vào/ra đợc cắm trên mảng mạch chính. Có thể nói CX900 là một
thiết bị làm cho kiến trúc mạng trở nên gọn gàng, sáng sủa, dễ duy tu bảo dỡng và đạt
hiệu quả kinh tế cao mà không cần phải thêm các phần cứng phụ trợ khác.
CX900 có thể tận dụng đợc hầu hết các thiết bị mạng hiện đang sử dụng. Nó có thể
cùng hoạt động với nhiều loại sản phẩm của nhiều hãng khác nhau, vì vậy có thể tận
dụng đợc cơ sở hạ tầng thông tin sẵn có. Sử dụng CX900 có thể giải quyết đợc các nhu
cầu mới phát sinh, cung cấp truy nhập tới các dịch vụ mới và đờng dẫn mới tới các
công nghệ mới mà không cần phải có sự thay đổi lớn nào đối với mạng đang sử dụng.
Việc điều khiển và đặt cấu hình cho CX900 cũng hết sức đơn giản. Với phần mềm
CXTool, việc đặt cấu hình cho CX900 trở nên dễ dàng vì đây là công cụ cấu hình trên
nền Windows. Việc giám sát sử dụng phần mềm CXView, phần mềm này hoạt động
trên cơ sở kiến trúc Client/Server, nó cho phép ngời quản lý mạng nắm đợc các thông
tin trạng thái của các thiết bị Memotec trong mạng của mình.
Các module của CX900 gồm có:
Các module thoại: các module thoại của CX900 cho phép ngời dùng tổ hợp
thoại nén và fax số hoá với số liệu qua Frame Relay và IP. Hiện có hai loại
module thoại, một theo chuẩn nén G.729B, G.726 và G.711; module còn lại
theo chuẩn ACELP II, G.726 và G.711. cả hai loại đều cung cấp fax thời gian
thực, truyền qua chuẩn V.29 và V.27.
Các module thoại tơng tự: CX900 có thể cung cấp tới bốn module thoại tơng
tự, mỗi module có một cổng thoại/fax. Nó cũng có thể hỗ trợ tới ba module
thoại tơng tự kép(DAV I/O module1), mỗi module này có hai cổng thoại tơng
tự. Module thoại tơng tự kép sử dụng bộ nén G.729B, cung cấp các giao diện
đờng dây FXO, FXS hoặc E&M(2 hoặc 4 dây).
Các module thoại số: CX900 có thể cung cấp các giao diện kênh số BRI cho
thoại và dữ liệu phi kênh hoá2. Khi sử dụng để giao tiếp với các kênh BRI,
CX900 có khả năng cung cấp báo hệu QSIG hoặc ISDN.
Các module vào/ra nối tiếp: CX900 cung cấp nhiều module vào/ra nối tiếp
theo các chuẩn V.24(EIA-232D), V.35 hoặc X.21. các module vào/ra nối tiếp
gồm có các module cổng đơn, các module vào/ra đa cổng3(5 cổng) với giao
diện V.24 hay các module vào/ra tổng hợp4(5 cổng) qua một bộ chuyển đổi có
thể cung cấp một tập các giao diện V.24, V.35 và X.21.
Module BRI ISDN: CX900 hỗ trợ tới ba module BRI ISDN(2 kênh B, 1kênh
D), nhờ đó cho phép CX900 truyền và nhận dữ liệu qua mạng ISDN sử dụng
giao diện BRI-U hoặc BRI S/T.
Module LAN: CX900 có thể cắm đợc một module Ethernet(10BaseT) hoặc
một module Fast Ethernet(100BaseT), cả hai đều theo chuẩn IEE802.3. nó
Dual Analog Voice Input/Output module
non-channelized data
3
Multi-port I/O module
4
Universal I/O module
1
2
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
64
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
cũng hỗ trợ một module Token Ring(hoàn toàn theo chuẩn IEE802.5 ). Các
module LAN này cung cấp tất cả các giao thức cầu và định tuyến chính, vì
vậy đảm bảo khả năng cùng hoạt động với sản phẩm của nhiều hãng khác
nhau và với nhiều giao thức khác nhau.
Module CSU/DSU 56K/64K và T1/E1: các module CSU/DSU tích hợp hỗ
trợ cho việc điều hành mạng và không cần sử dụng các thiết bị bên ngoài khác
do đó vừa làm giảm giá thành và không gian chứa thiết bị. Các module giàu
đặc tính này thật lý tởng khi sử dụng nhiều môi trờng ứng dụng đợc tích hợp
trên cùng một mạng. Các cơ chế tìm lỗi của chúng giúp cho các mạng t nhân
chẩn đoán chính xác và giải quyết đợc các trục trặc đờng truyền.
Module modem V.34: module này giúp cho CX900 có khả năng dự phòng,
cung cấp một kết nối tới mạng đề phòng trờng hợp kênh chính bị hỏng.
Module này phù hợp với giao thức SNMP và cung cấp tập lệnh AT mở rộng.
Hình : cách sử dụng các card vào/ra của CX900.
OK: Card vào/ra được cắm bình thường vào khe, không có yêu cầu gì thêm.
BEST: Khe được ưu tiên để cắm card chỉ định. Khi card này được cắm thì không cần sử dụng card mở rộng dữ liệu.
OKwithDEM: Card mở rộng dữ liệu cần phải được cắm nếu card vào ra đó được sử dụng.
NO: Card chỉ định không được cắm vào khe.
+1: Có thêm một cổng trên card mở rộng dữ liệu.
*: Phải được sử dụng cùng với card vào/ra ISDN BRI-S/T.
3. CX950/CX960
Tơng tự nh CX900, CX950/CX960 cũng là các thiết bị chuyển mạch/truy cập có
kiến trúc module, với nhiều cổng vào/ra cho phép thiết bị cung cấp nhiều tuyến truyền
dẫn đến từ nhiều nguồn khác nhau tới các đầu cuối sử dụng thích hợp.
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
65
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
Hình : các giao thức CX950/CX960 hỗ trợ.
Các chức năng và tính năng của CX950/CX960 chủ yếu đợc điều khiển bởi mảng
mạch chính và phần mềm trong bộ nhớ trên mảng mạch chính. Mảng mạch chính có
Người dùng
Ethernet
Voice
Mạng
FAX
ISDN
HDLC
Frame Relay
SNA/SDLC
ASYNC
3270 BSYNC
Thiết bị
CX950/960
Frame Relay
X.25
X.25
IP
PSTN
Token Ring
ISDN
ATM
QSIG
MFC-R2
thể cung cấp tới 6 card vào/ra đồng thời.
Các module vào/ra cung cấp liên kết với các giao thức và dịch vụ nh thoại số, thoại
tơng tự, fax, các dữ liệu kế thừa, LAN từ phía ngời dùng; về phía mạng, cung cấp các
giao thức WAN nh ATM, X.25, ISDN, IP và Frame Relay.
Các module vào/ra của CX950/CX960 cũng tơng tự nh của CX900 gồm có các card
nối tiếp V.24, V.35EU, V.35H, X.21, card multi-port(V.24), card universal, card DAV,
DSU/CSU(56K/64K), ISDN BRI-U, ISDN BRI-S/T, thoại số ISDN BRI-S/T, modem
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
66
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
V.34, LAN Token Ring, LAN Ethernet, 10/100Mbps Ethernet, T1/E1 CSU/DSU, DIM
và các card tuỳ chọn DEM và card tạo dao động chuông. CX950/CX960 còn cung cấp
thêm 2 card ATM T1/E1 và ATM T3/E3 hỗ trợ giao diện ATM. Điểm khác biệt của
CX950/CX960 với CX900 là nó cung cấp thêm giao diện mạng ATM và phía ngời
dùng có thể cung cấp số cổng thoại nhiều hơn(tối đa 8 cổng thoại.
Hình : CX950/CX960 và cách sử dụng các card chức năng.
Card vào/ra ATM T1/E1: cho phép CX950/CX960 truy nhập WAN tới
mạng ATM với tốc độ T1/E1. CX950/CX960 cung cấp tối đa 2 card loại này
và đợc cắm ở các khe 1 4. Các chức năng của card bao gồm: nhận các gói
dữ liệu từ mảng mạch chính qua giao diện PCI, chia các gói này thành các tế
bào ATM, sau đó thêm các thông tin của lớp vật lý vào tế bào, và cuối cùng
gửi tế bào qua mạng. Khi nhận, quá trình đợc thực hiện ngợc với quá trình
trên.
Card vào/ra ATM T3/E3: card ATM T3/E3 thực hiện các chức năng tơng tự
nh ATM T1/E1 nhng với tốc độ luồng T3/E3(44,736Mbps/34,368Mbps). Mỗi
vỏ máy CX950/CX960 chỉ có thể cắm đợc duy nhất một card ATM T3/E3
trong các khe 1 6 trên mảng mạch chính.
4. CX1000
CX1000 cũng là một thiết bị chuyển mạch/truy cập có cấu trúc module cung cấp
nhiều giao thức và dịch vụ cho phía ngời dùng cũng nh phía mạng. Về phía ngời dùng
CX1000 hỗ trợ các giao thức kế thừa từ SNA/SDLC, Async, 3270 Bisync, HDLC và
X.25; Frame Relay; kết nối LAN gồm có LAN Ethernet và Token Ring; truyền dẫn
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
67
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
thoại/fax hoặc video. Phía mạng CX1000 cung cấp khả năng truyền dẫn qua X.25 và
Frame Relay.
Hình : các giao thức và dịch vụ của CX1000.
Người dùng
Ethernet
Voice
FAX
HDLC
Mạng
SNA/SDLC
X.25
ASYNC
3270 BSYNC
Frame Relay
X.25
Thiết bị
CX1000
Frame Relay
Token Ring
ISDN
QSIG
MFC-R2
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
68
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
Hình : tổ chức phần cứng CX1000.
Trong một CX1000 có nhiều module CPU(6 hoặc 16 tuỳ từng kích thớc vỏ), mỗi
module CPU đợc kết hợp với một hoặc nhiều module vào/ra. Các module CPU có thể
kết hợp tối đa tới 8 module vào/ra tuỳ theo từng loại module CPU cụ thể. Tất cả các
chức năng của thiết bị đều đợc điều khiển bởi các CPU và phần mềm trong bộ nhớ của
mỗi module CPU.
Giữa CX1000 có một mảng mạch trung gian có một hệ thống bus phức tạp. Trong
đó gồm có các bus vào/ra, các bus token, các bus địa chỉ khe, các đờng cấp nguồn và
các bus có chức năng đặc biệt khác. Các card CPU truyền thông với nhau qua bus
token, các module vào/ra truyền thông với nhau và với card CPU mà nó nhận sự điều
khiển qua các bus vào/ra trên mảng mạch trung gian.
5. CX2000
Với các yêu cầu ghép nhiều ứng dụng qua một mạng diện rộng nhằm giảm giá thành
cho toàn mạng khi số lợng dịch vụ ngày một tăng, thì việc sử dụng thiết bị CX2000 của
hãng Memotec là một giải pháp hoàn hảo. CX2000 không những làm tăng hiệu quả
cho toàn mạng mà còn cung cấp nhiều dịch vụ dành cho sự phát triển trong tơng lai.
CX2000 cung cấp khả năng tích hợp dữ liệu, thoại và video qua các công nghệ mạng
diện rộng ngày nay nh ATM, Frame Relay, IP và ISDN.
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
69
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
Hình : các giao thức, dịch vụ CX2000 cung cấp.
Về phía ngời dùng, CX2000 hỗ trợ các giao thức, dịch vụ nh các giao thức kế thừa từ
SNA/SDLC, Async, 3270 Bisync, HDLC và X.25; LAN(Ethernet và Token Ring);
Frame Relay; hoặc thoại tơng tự và thoại số, fax và video. Về phía mạng, CX2000 hỗ
trợ truyền dẫn qua X.25, Frame Relay, IP, ATM, PSTN hoặc ISDN.
Một thiết bị CX2000 có thể cắm tới 4 module CPU và 2 module chuyển mạch
Ethernet vào mảng mạch chủ. Mảng mạch chủ gồm có một hệ thống các bus phức tạp
cung cấp truyền thông giữa các module CPU với nhau và với chuyển mạch Ethernet.
Mỗi module CPU có một CPU xử lý riêng, có phần mềm trong bộ nhớ để thực hiệu các
chức năng của CX2000. Một module CPU có tới 8 khe cắm vào/ra mở rộng để cắm các
card vào/ra cung cấp các giao thức và dịch vụ theo yêu cầu.
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
70
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
Hình : cách sử dụng card trong module CPU của CX2000.
OK: card được cắm vào khe và sử dụng bình thường, không cần thêm điều kiện gì.
BEST: các khe được ưu tiên để cắm loại card được chỉ định. Khi card được cắm thì
không cần sử dụng module mở rộng dữ liệu nối tiếp SEM.
NO: card không được cắm vào khe đó.
OK with SEM: card được cắm vào khe với điều kiện phải sử dụng card SEM.
Các loại card vào/ra sử dụng trong CX2000 gồm có: card vào/ra nối tiếp V.24,
V.35EU, V.35H, X.21, card vào/ra nhiều cổng(5 cổngV.24), card vào/ra tổng hợp(5
cổng V.24, V.35 hoặc X.21); card vào/ra thoại tơng tự kép, card vào/ra 56K/64K
CSU/DSU, card vào/ra ISDN BRI-U, card vào/ra ISDN BRI-S/T, card vào/ra thoại số
ISDN BRI-S/T, card vào/ra modem V.34, card vào/ra LAN Ethernet, LAN Token Ring,
10M/100M Ethernet, card vào/ra T1/E1 CSU/DSU, card vào/ra ATM T1/E1 và ATM
T3/E3.
6. Các card vào/ra
Các card vào/ra đề cập tới trong mục này chỉ sử dụng cho các thiết bị CX900, CX
950/960, và 2000 trừ CX800, CX1000.
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
71
đồ án tốt nghiệp
Bùi Tuấn Nam
Lớp ĐTVT2 K42
Phần Iii giới thiệu bộ ghép kênh memotec
Chơng Ii các thiết bị memotec
Card vào/ra nối tiếp V.241: cung cấp một cổng đơn với tín hiệu không cân
bằng cho điều khiển, dữ liệu và định thời. Card này có khả năng truyền dẫn
đồng bộ và không đồng bộ với tốc độ lên tới 128Kbps.
Card vào/ra nhiều cổng2: cung cấp 5 cổng V.24, các cổng này hoàn toàn
theo chuẩn V.24 và EIA-232D của ITU-T. Card này sử dụng đầu nối mật độ
cao dB-60 để kết nối với các thiết bị ngoài. Một cáp chia(cáp nhiều đầu) đặc
biệt đợc dùng để chia các tín hiệu vào/ra thành 5 đầu nối DB-25, mỗi cổng
V.24/EIA-232D có thể cung cấp truyền dẫn đồng bộ hoặc không đồng bộ với
tốc độ lên tới 128Kbps.
Card vào/ra nối tiếp X.213: cung cấp một cổng đơn hỗ trợ chuẩn X.21. Cung
cấp khả năng truyền dẫn đồng bộ ở tốc độ lên tới tốc độ luồng
E1(2,048Mbps).
Card vào/ra nối tiếp V.35H4: cung cấp một cổng đơn hỗ trợ chuẩn V.35.
Tuy nhiên nó sử dụng trình điều khiển/nhận của V.11 cho dữ liệu và tín hiệu
định thời qua đầu nối DB-25 tới thiết bị bên ngoài. Một cáp chuyển đổi đợc
dùng để cung cấp đầu nối vật lý theo chuẩn V.35. Card cung cấp truyền dẫn
đồng bộ với tốc độ lên tới 2,048Mbps.
Card vào/ra nối tiếp V.35EU5: cung cấp một cổng đơn hoàn toàn theo chuẩn
V.35. Hỗ trợ truyền dẫn đồng bộ tối đa tới 2,048Mbps.
Card vào/ra tổng hợp6: cung cấp 5 cổng nối tiếp với tốc độ cổng tối đa là
2,048Mbps. Giao diện vật lý cho mỗi cổng đợc cấu hình độc lập theo các
chuẩn V.24, V.35 hoặc X.21. Một cáp nhiều đầu đợc dùng để nối với cổng
mật độ cao, cáp này cung cấp các đầu nối DB-25, từ đó, qua các bộ chuyển
đổi để có các kết nối theo chuẩn V.24, V.35 hoặc X.21.
Card vào/ra thoại tơng tự7: cung cấp một cổng thoại/fax đợc điều khiển bởi
bộ điều khiển giao diện đờng dây FXO, FXS hoặc E&M(hai hoặc bốn dây).
Card sử dụng bộ xử lý tín hiệu số C31 để cung cấp khả năng nén thoại và cung
cấp báo hiệu.
Card vào/ra thoại tơng tự kép8: card cho phép CX900 truyền và nhận dữ
liệu thoại và fax. Mỗi card có hai cổng thoại/fax tơng tự đợc điều khiển bởi
SLIM LID FXO, FXS hoặc E&M. Card sử dụng bọ xử lý tín hiệu số C54 dùng
cho nén thoại và cung cấp báo hiệu.
Card vào/ra Token Ring9: card có thể hỗ trợ các thiết bị kiểu 1(DB-9) và
kiểu 3(RJ-45), tuy nhiên chỉ một trong hai kiểu đợc đặt là cổng hoạt động.
Đầu nối DB-9 cung cấp liên kết Token Ring với mạng sử dụng cáp STP. Đầu
nối RJ-45 cho kết nối Token Ring với mạng sử dụng cáp UTP. Card có thể đợc đặt cấu hình để hoạt động ở tốc độ 4Mbps hoặc 16Mbps.
V.24 Serial I/O card
Multi I/O card
3
X.21 serial I/O card
4
V.35H serial I/O card
5
V.35EU serial I/O card
6
Universal I/O card
7
Analog Voice I/O card
8
Dual Analog Voice I/O card(DAV)
9
Token Ring I/O card
1
2
Nghiên cứu và thiết kế mạng thông tin vệ tinh ứng dụng công nghệ ghép kênh
Frame-Relay sử dụng thiết bị Memotec
72